Giáo trình Điện tử cơ bản (Phần 2)
Mô hình tương đương của BJT
(Xét cho từng mạch CE, CB, CC)
Khi BJT làm việc với tín hiệu nhỏ, nghĩa là trên cơ sở điện áp một chiều phân cực
cho hai tiếp giáp JE và JC (xác định điểm làm việc tĩnh Q) khi có thêm tín hiệu xoay
chiều ở ngõ vào có biên độ nhỏ thì BJT khuếch đại để đưa tín hiệu xoay chiều này đến
ngõ ra nhưng có biên độ lớn hơn. Ở trạng thái đó (trạng thái động tín hịêu nhỏ), một
cách gần đúng có thể coi BJT như một phần tử tuyến tính. Điều này hoàn toàn cho phép,
vì trên các đường đặc tuyến Vôn-Ampe của BJT ở chương 3 có thể xem là một đường
thẳng tuyến tính trong những vùng lân cận của điểm làm việc của BJT nằm trong vùng
khuếch đại.
Mặc dù BJT có nhiều cách mắc khác nhau (CE, CB, CC) nhưng tất cả có thể xem
là một mạng hai cửa.Vì vậy có thể thay BJT ở trạng thái động tín hiệu nhỏ bằng một
mạng hai cửa tuyến tính. Khi đó có thể dùng mô hình tương đương của mạng hai cửa
cho mô hình tương đương của BJT với các tham số vi phân được thể hiện bằng sự biến
thiên nhỏ của dòng hay áp khi BJT hoạt động, được gọi là tham số vi phân của BJT. Tùy
theo yêu cầu kỹ thuật mà chọn đại lượng phụ thuộc và không phụ thuộc thông qua các
tham số để biểu diễn khả năng hoạt động của BJT.
Lưu ý: Các tham số vi phân hik chính là các tham số xoay chiều, chúng biểu thị cho
độ dốc (hoặc nghịch đảo độ dốc) của các đặc tuyến tĩnh tương ứng, vì vậy chúng thay
đổi theo điểm làm việc tương ứng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điện tử cơ bản (Phần 2)
( dcP acP i O 7.8.3. Mạch khuếch đại công suất chế độ AB Mạch khuếch đại công suất chế độ AB như hình 7.38, là mạch khuếch đại được kết hợp những ưu điểm của mạch khuếch đại công suất chế độ B và A. Mạch có hiệu suất cao của mạch chế độ B và tín hiệu ra ít méo của chế độ A. Hình 7.38. Mạch khuếch đại đẩy kéo công suất chế độ AB Trang 108 Mạch khuếch đại công suất chế độ AB cũng giống mạch khuếch đại công suất chế độ B chỉ khác là hai transistor của mạch khuếch đại công suất chế độ AB được phân cực có điểm làm việc nằm trong vùng khuếch đại gần vùng tắt để bảo đảm tín hiệu ra không bị méo khi tín hiệu vào bé đồng thời đạt hiệu suất cao. Trong mạch khuếch đại đẩy kéo hình 7.38, hai điện trở R1 và R2 phân cực cho hai transistor Q1 và Q2 nằm trong vùng khuếch đại, vì vậy hai transistor này hoạt động ở chế độ AB. Trong mạch khuếch đại công suất đẩy kéo do mỗi transistor dẫn trong một bán kì nên phải sử dụng một tầng đảo pha, để giảm bớt tầng này người ta sử dụng hai transistor bổ phụ (là hai transistor có cùng thông số đặc tính nhưng khác loại) và để thay biến áp xuất âm ở ngõ ra người ta dùng nguồn đôi (OCL) hình 7.39a, hay dùng nguồn đơn nhưng có thêm tụ xuất âm ở ngõ ra (OTL) hình 7.39b. Hình 7.39. Sơ đồ mạch khuếch đại đẩy kéo a. Dùng hai nguồn cung cấp (OCL); b. Dùng một nguồn cung cấp (OTL) - Xét mạch OCL như hình 7.40: Hình 7.40. Mạch khuếch đại đẩy kéo công suất chế độ AB (OCL) Nguyên tắc hoạt động của mạch: Ở bán kì dương của tín hiệu transistor Q1 được phân cực thuận và Q2 bị phân cực ngược nên Q1 dẫn và Q2 ngắt, xuất hiện dòng ic1 biến thiên trên tải theo dòng ngõ vào làm điện áp trên tải biến thiên theo. Tương tự như vậy, ở bán kì âm của tín hiệu transistor Q1 bị phân cực ngược và Q2 được phân cực thuận nên Q2 dẫn và Q1 ngắt, xuất hiện dòng ic2 biến thiên trên tải theo dòng ngõ vào làm điện áp trên tải biến thiên theo. Vậy tín hiệu ra trên tải được khuếch đại ở cả bán kì âm và bán kì dương của tín hiệu. Trang 109 Để sử dụng nguồn cung cấp đơn thay cho nguồn đôi của mạch OCL, người ta dùng thêm một tụ xuất âm và để giảm điện trở ngõ ra và nâng cao hệ số khuếch đại dòng ra tải người ta sử dụng thêm các transistor mắc darlington hình 7.41. Hình 7.41. Mạch OTL Trong đó biến trở R2 được chỉnh sao cho tín hiệu ra bị méo thấp nhất. 7.8.4. Mạch khuếch đại công suất chế độ C Mạch khuếch công suất chế độ C không sử dụng được trong các mạch khuếch đại công suất âm tần mà chỉ thường được sử dụng trong truyền thông. Transistor trong mạch khuếch đại chế độ C có điểm làm việc nằm sâu trong vùng tắt vì vậy hiệu suất của nó cao hơn mạch khuếch đại chế độ B. Hình 7.42. Mạch khuếch đại chế độ C Hình 7.43. Đường tải ac của mạch khuếch đại chế độ C Trang 110 Câu hỏi ôn tập Câu 7.1. Hãy xác định các thông số trở kháng ngõ vào, trở kháng ngõ ra, hệ số khuếch đại điện áp, hệ số khuếch đại dòng điện của mạch. Biết BJT Q1 loại Silic, β1 = 50, hie1 = 1kΩ, BJT Q2 loại Silic, β2 = 40, hie2 = 700kΩ và các thông số mạch như trên hình BT7.1. Hình BT7.1. Câu 7.2. Cho sơ đồ mạch điện như hình BT7.2. Hãy xác định các thông số trở kháng ngõ vào, trở kháng ngõ ra, hệ số khuếch đại điện áp, hệ số khuếch đại dòng điện của mạch hình BT7.2. Biết BJT Q 1 loại Silic, β1 = 50, h ie1 = 1kΩ, BJT Q 2 loại Silic, β2 = 40, hie2 = 700kΩ, RB1 = 4kΩ, RC1 = 4kΩ, R1 = 20kΩ, R2 = 5kΩ, RC2 = 2kΩ, RL = 3kΩ, Vcc = 12V. Hình BT7.2. Câu 7.3. Cho sơ đồ mạch điện như hình BT7.3. Hình BT7.3. Trang 111 Biết BJT Q1 ,Q2 loại Silic, β1 = β2 = 150, RB1 = R1 = 24kΩ, RB2 = R2 = 6,2kΩ, RC1 = RC2 = 5,1kΩ, RE1 = RE2 = 1,5kΩ, VCC = 15V. a. Tính dòng điện và điện áp phân cực tại mỗi tầng. b. Xác định các thông số trở kháng ngõ vào, trở kháng ngõ ra, hệ sô khuếch đại điện áp, hệ số khuếch đại dòng điện của mạch. Trang 112 Chương 8 KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN VÀ MẠCH ỨNG DỤNG 8.1. Giới thiệu chung Bộ khuếch đại thuật toán, viết tắt là op-amp (Operational Amplifier) là bộ khuếch đại 1 chiều dc có hệ số khuếch đại AVOL rất lớn, trở kháng ngõ vào lớn, trở kháng ngõ ra nhỏ. Op – amp được chế tạo dưới dạng mạch tích hợp. Kí hiệu op-amp: có 2 ngõ vào nhận tín hiệu V (còn được kí hiệu là BV ) và _V (còn được kí hiệu là AV ) và 1 ngõ ra, có độ lợi điện áp vi sai lớn như hình 8.1. Hình 8.1. Kí hiệu của op-amp và mạch tương đương Ở chương trước ta đã dùng kí hiệu DA là độ lợi điện áp vi sai, và từ đây về sau chúng ta gọi chúng là hệ số khuếch đại vòng hở và kí hiệu là AVOL (open loop). Ta có: vvvvv ABid Điện áp ra: idVOLABVOLO vAvvAv hay: VOL O id A v v 8.2. Mạch khuếch đại không đảo Sơ đồ mạch khuếch đại có hồi tiếp như hình 8.2. Hãy xác định độ lợi điện áp vòng kín và tổng trở vào và tổng trở ra của mạch. - Xác định độ lợi điện áp vòng kín: Để đơn giản ta kí hiệu AAA VVOL Ta tính điện áp ra: FI I OiAiidO RR R vvAAvvAvv Hay FI I i O RR R A Av v 1 Suy ra độ lợi điện áp vòng kín: FI Ii O VCL RR R A A v v A 1 Đối với 1 op-amp lý tưởng thì độ lợi vòng hở AAA VVOL (rất lớn ) khi đó hệ số khuếch đại vòng sẽ là: I F I FI i O VCL R R R RR v v A 1 - Xác định tổng trở vào i i i I V Z : Hình 8.2. Mạch khuếch đại có hồi tiếp âm Trang 113 Ta có sơ đồ mạch tương đương để tính tổng trở vào như hình 8.3. Hình 8.3. Sơ đồ mạch tương đương để tính tổng trở Ta có: FI I OiAiid RR R vvvvv Mặc khác ta có: idIid Riv idIidO RAiAVv Ta có: id FI II iidI R RR Ri AvRi , suy ra: Iid FI I idi iR RR R ARv Tổng trở vào: id FI I id I i i R RR R AR i v Z Trong đó: rr2h2R xieid Xác định tổng trở ra: 0 i O O o v i v Z theo sơ đồ tương đương như hình 8.4. Hình 8.4. Sơ đồ mạch tương đương để tính tổng trở ra Để tính tổng trở ra thì ngõ vào + phải nối mass. Ta có: idOOO Avriv FI I OAid RR R vvv 0 Suy ra: FI I OOOO RR AR vriv => FI I OO O RR AR ri v 1 Vậy tổng trở ra là: O FI I O O O o r RR AR r i v Z 1 Trang 114 8.3. Mạch khuếch đại đảo Giả định về dòng điện: “đối với op-amp lý tưởng thì xem như tổng trở vào iZ nên có thể xem như không có dòng điện chạy vào trong op-amp”. 0 id i id id v R v i Mạch khuếch đại đảo có sơ đồ mạch như hình 8.5. Hình 8.5. Sơ đồ mạch khuếch đại đảo Hãy xác định độ lợi điện áp của mạch. Có 2 cách để xác định: Cách 1: cách tính chính xác: Ta có: F F OA I Ai I i R vv R vv i , với A v vvvv oAABid 0 Thay vào phương trình trên: F Oid I idi R vv R vv Suy ra hệ số khuếch đại của mạch là: IF F i O VCL RA1R AR v v A Vì hệ số khuếch đại vòng hở của op-amp lý tưởng rất lớn nên có thể xem AA 1 và FI RAR nên hệ số khuếch đại sẽ là: I F i O CL R R v v A Cách 2: cách tính gần đúng dùng các giả định: Theo giả định về dòng điện ta có: F O I i FI R v R v ii 00 Theo giả định về áp ta có Vvvvv AB 0 => I F i O CL R R v v A 8.4. Mạch khuếch đại không đảo có phân áp ngõ vào Mạch khuếch đại không đảo có phân áp ở ngõ vào có sơ đồ mạch như hình 8.6. Hình 8.6. Sơ đồ mạch khuếch đại không đảo có phân áp ngõ vào Trang 115 Hãy xác định độ lợi điện áp của mạch: Ta có: AB vv FI I O 32 3 i RR R v RR R v Điện áp ra: I FI 32 3 iO R RR RR R vv Hệ số khuếch đại: I FI 32 3 i O CL R RR RR R v v A Điện áp ra bị suy giảm do cầu phân áp dùng điện trở. 8.5. Mạch khuếch đại cộng đảo Mạch khuếch đại cộng đảo có 3 tín hiệu vào có sơ đồ mạch như hình 8.7. Ta có: 1 1 1 R v i ; 2 2 2 R v i ; 3 3 3 R v i ; Dòng điện: F O f R v iiii 321 Điện áp ra: 3 3 2 2 1 1 v R R v R R v R R v FFFO 8.6. Mạch khuếch đại cộng không đảo Mạch khuếch đại cộng không đảo trung bình có 3 tín hiệu vào có sơ đồ mạch như hình 8.8. Hình 8.8. Sơ đồ mạch khuếch đại cộng không đảo trung bình Ta có: 0iii 321 0 R vv R vv R vv 3 B3 2 B2 1 B1 321 B 3 3 2 2 1 1 R 1 R 1 R 1 v R v R v R v Hình 8.7. Sơ đồ mạch khuếch đại cộng đảo Trang 116 Suy ra: P 3 3 2 2 1 1 321 3 3 2 2 1 1 B R R v R v R v R 1 R 1 R 1 1 R v R v R v v Trong đó: 321 111 1 RRR RP Ta có: FI I OBA RR R vvv Suy ra điện áp ra: 3 3 P 2 2 P 1 1 P I FI P 3 3 2 2 1 1 I FI O v R R v R R v R R R RR R R v R v R v R RR V Nếu cho: RRRR 321 Thì: 3111 1 R RRR RP hay 3 1 R RP Điện áp ra: 3 vvv R RR v 321 I FI O Vậy điện áp ra bằng trung bình cộng của 3 tín hiệu ngõ vào nhân với hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại không đảo. 8.7. Mạch tích phân Sơ đồ mạch tích phân như hình 8.9. Hình 8.9. Sơ đồ mạch tích phân Theo giả định 1 ta có: VvvvA 0 ; R v i I I và dt )v(d Ci o C dt )v(d C R v oI => 0 1 )( 0 C t iO Vdtv RC tv Vậy: 0 1 0 C t CO Vdti C v Trong đó 0CV : điện áp ban đầu của tụ tại thời điểm 0 t thì 00 CO VV . Trang 117 Ta có: R v i iC nên ta có phương trình điện áp ra là: 0 1 )( 0 C t iO Vdtv RC tv Ta có: C OAAi R vv R vv và A v vv OidA Suy ra: C O OO i R v A v R A v v => C i O R R A11 A v v , với fC2j 1 Cj 1 R C Thay vào phương trình trên ta được: fC2ARj1 A fC2RjA11 A v v i O Tần số cắt của mạch tích phân là tại tần số khi tín hiệu ra bị giảm -3dB tức thay 1fCR2A Hay: CR2A 1 f p a. Trường hợp tín hiệu vào mạch là tín hiệu dc: Khi tín hiệu vào mạch tích phân là tín hiệu dc thì điện áp ra được tính theo công thức: tV CR 1 V iO b. Trường hợp tín hiệu vào mạch là tín hiệu ac: Giả sử điện áp vào mạch tích phân có dạng tVv Pi sin Điện áp ra: ) 2 tsin( RC V tdtsinV RC 1 )t(v p t 0 pO Tín hiệu ra chính là tín hiệu vào bị lệch pha đi 2 . Dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra như hình 8.10: Hình 8.10. Dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra c. Trường hợp tín hiệu vào là sóng vuông Cho tín hiệu vào mạch tích phân là tín hiệu sóng vuông thì tín hiệu ra là tín hiệu sóng tam giác có dạng sóng như hình 8.11. Trang 118 Hình 8.11. Dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra Giả sử điện áp vào mạch tích phân có dạng: mi Vv trong khoảng thời gian từ [0 -> 2 T ] mi Vv trong khoảng thời gian từ [ 2 T ->T ] Và biên độ sóng vuông là hằng số nên khi tính tích phân ta có thể tính một cách dễ dàng, phương trình điện áp ra Trong khoảng thời gian từ [0 -> 2 T ] thì mi Vv nên phương trình điện áp ra: t RC V dtV RC 1 )t(v m t 0 mO Đây là phương trình của hàm dốc giảm nên dạng sóng chính là cạnh xuống của dạng sóng tam giác. Trong khoảng thời gian từ [ 2 T ->T ] thì mi Vv nên phương trình điện áp ra: t RC V dtV RC 1 )t(v m t 0 mO Đây là phương trình của hàm dốc tăng nên dạng sóng chính là cạnh lên của dạng sóng tam giác. Khi tín hiệu vào ở trạng thái mi Vv thì tín hiệu ra là hàm dốc tăng cho đến khi tín hiệu vào chuyển sang trạng thái mi Vv thì tín hiệu ra chuyển sang hàm dốc giảm cho đến khi tín hiệu vào chuyển sang trạng thái mi Vv mạch lặp lại trạng thái. 8.8. Mạch vi phân Sơ đồ mạch vi phân như hình 8.12. Hình 8.12. Sơ đồ mạch vi phân Theo giả định 1 ta có: Vvv 0 dti C 1 vv iiCD Trang 119 Suy ra: dt dv Ci ii Ta có: R v ii ORi nên ta có phương trình điện áp ra là: dt dv RCRitv iiO )( Ta có: R vv R vv OA C Ai ; A v vv OidA Suy ra: R v A v R A v v O O C O i RfC2j 1 A1 A R R A11 A v v Ci O Điểm cực là điểm làm cho mẫu số = 0 tương ứng với giá trị: RC2 A f p Theo giản đồ Bode ta thấy mạch vi phân có băng thông rộng, độ lợi của mạch lớn khi tần số càng lớn sẽ làm cho mạch không ổn định dễ gây dao động, dễ bị nhiễu tác động, do đó cần phải giới hạn băng thông của mạch. Để tránh các vấn đề trên ta phải giới hạn băng thông bằng cách gắn thêm vào mạch vi phân một mạch tích phân để giới hạn tần số cao của mạch vi phân như hình 8.13. Hình 8.13 Mạch vi phân giới hạn tần số cao Tính hệ số khuếch đại điện áp ta dùng mạch tương đương như hình 8.14. Hình 8.14. Mạch tương đương để tính hệ số khuếch đại Ta có: D I D II C j R Cj RZ 1 ; C D CD I D I D F X j R jXR C j R C j R Z Hệ số khuếch đại của mạch: Trang 120 DID D I I ID I D D I C D CD i F i O CCC jR C jR RR C jR C j R X j R jXR Z Z v v 2 1 1 . Hay: DIIDIDID DD i O CjRCjRCCRR CjR v v 21 Nếu DIID CRCR thì: 22 1 1 21 ID DD IDID DD i O CjR CjR CjRCjR CjR v v a. Hoạt động của mạch vi phân: Điện áp ra của mạch vi phân bằng đạo hàm của điện áp vào nhân với thời hằng RC. - Đối với tín hiệu vào là hằng số ở bất kì biên độ nào thì điện áp ra bằng 0V. - Khi điện áp vào là hàm bậc thang thì điện áp ra là hằng số ngược cực tính. Mạch vi phân thường được dùng ở trường hợp 2, được sử dụng để đo tốc độ thay đổi của điện áp vào và tìm được điện áp ra tỉ lệ với tốc độ. b. Trường hợp tín hiệu vào mạch là tín hiệu ac: Giả sử điện áp vào mạch tích phân có dạng tVv Pi sin Điện áp ra: 2 sin sin )( tRCV dt tVd RC dt dv RCtv p pi O Tín hiệu ra chính là tín hiệu vào bị lệch pha đi 2 . Dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra như hình 8.15. Hình 8.15. Dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra Câu hỏi ôn tập Câu 8.1. Một op-amp làm việc trong mạch khuếch đại đảo có RI = RF = 1k. Hãy tính độ lợi vòng kín trong 2 trường hợp A = 100000 và A = 10. Hình BT8.1. Trang 121 Câu 8.2. Một mạch trộn tín hiệu âm thanh có 10 ngõ vào như hình BT8.2. Điện trở mỗi ngõ vào là R1 = R2 = ... = R10 = 1kΩ và điện trở RF = 10kΩ, điện áp tất cả các ngõ vào đều bằng nhau v1 = v2 = ... = v10 = 20mV, các ngõ vào đều cùng pha, cho AOL = 50000. Hãy xác định: a. Điện áp ra vo. b. Hãy xác định độ lợi vòng kín. c. Tìm hệ số: kdao_VCL VOL VEX A A A Câu 8.3. Hãy thiết kế mạch dùng op-amp lý tưởng thực hiện phép tính: i2i1o 3V + 5V =V . Câu 8.4. Hãy thiết kế mạch dùng op-amp lý tưởng thực hiện phép tính: 3ii2i1o V32V + 5V- =V Hình BT8.2. Trang 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] TS. Đặng Văn Chuyết, Giáo trình kỹ thuật mạch điện tử, Nhà xuất bản Giáo dục, 2004. [2] Đỗ Xuân Thụ, Kỹ thuật điện tử, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, 1990. [3] Đỗ Xuân Thụ, Bài tập Kỹ thuật điện tử, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, 1990. [4] Lê Phi Yến, Lưu Phú, Nguyễn Như Anh, Kỹ thuật điện tử, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TPHCM, 2005. [5] Lê Tiến Thường, Mạch điện tử 1, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TPHCM, 2004. [6] Lê Tiến Thường, Mạch điện tử 2, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TPHCM, 2004. [7] Nguyễn Thanh Trà, Thái Vĩnh Hiền, 250 bài tập kỹ thuật điện tử, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
File đính kèm:
- giao_trinh_dien_tu_co_ban_phan_2.pdf