Đề xuất anten UWB - MIMO có cấu trúc tiểu hình
H thống MIMO (Multi-Input Multi-Output) là h
thống s dụng n en i cả máy phát và máy thu. H
thống có thể phân tập phát, phân tập thu nhờ vào
anten nhằ ăng chấ lượng h thống hoặc thực hi n
Beamforming t nơ phá và nơ hu ể ăng h u suất s
dụng công suất, tri t can nhiễu. goà r , dung lượng h
thống có thể ược cải thi n áng kể nhờ vào lợi ghép
kênh cung cấp bởi kỹ thuật mã hóa không gian - thời
gian. Trong h thống MIMO hường lựa chọn số anten
thu và số anten phát bằng nh u như 2 × 2, 4 × 4.
Vi c ăng ốc truyền dẫn dữ li u luôn là yêu cầu
ặt ra với các h thống h ng n. Trong ó, h thống
h ng n băng s êu r ng UWB (Ultra-W de B nd) cũng
không nằm ngoài mục ích ó. ì vậy kỹ thuật MIMO
ược áp dụng vào trong UWB nhằ nâng c o hơn ốc
truyền dữ li u. Trong anten MIMO dải siêu r ng có
nhiều phần t bức x , ảnh hưởng ương hỗ giữa chúng là
áng kể, hi n tượng này cần phả ược giảm thiểu ể
nâng c o ổn ịnh và hi u suất bức x của cả h thống.
Vì vậy, nhi m vụ ặt ra là phải thi t k anten UWB
không chỉ là n en ơn lẻ mà còn phải thi t k các anten
MIMO băng h ng s êu r ng vớ ương hỗ nhỏ.
Để thi t k anten MIMO dải siêu r ng, rước tiên cần
phải thi t k anten dải siêu r ng. Đã có nh ều thi t k
anten dải siêu r ng với cấu trúc và vật li u khác nhau
như: khoé ặt phẳng bức x thành d ng n a hình tròn
[1], cắ các góc khác nh u ối với tấm bức x [2], khoét
mặt phẳng ất [3], t o ra từ các anten chấn t [4], [5],
anten phẳng trên m ch in [6], anten phẳng có xẻ khe [7],
anten khe [8], nhóm nghiên cứu cũng ã h t k anten
dải siêu r ng có mặt bức x là hình chữ nhậ ược cắt
khoé ể hu ược cấu trúc tiểu hình [9]; Trên cơ sở thi t
k anten dải tần siêu r ng ể thi t k anten MIMO dải
siêu r ng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề xuất anten UWB - MIMO có cấu trúc tiểu hình
Đề xuất anten UWB - MIMO có cấu trúc tiểu hình Lê Trọng Trung1,2, Nguyễn Quốc Định1, Hoàng Đình Thuyên1, Nguyễn Huy Hoàng1 1 ho uy n n , Đ học ỹ thuậ ê u Đ n, Hà , 2Đ i Học Thông Tin Liên L c, Nha Trang, Khánh Hòa, Vi t Nam Email: trungmach6@gmail.com, dinhnq@mta.edu.vn, thuyenhd@mta.edu.vn, hoangnh@mta.edu.vn Tóm tắt -Trong bài báo này, tác giả đề xuất cấu trúc anten MIMO băng thông siêu rộng với hai anten hoạt động trong dải tần số từ 3,1 đến 10,6 GHz. Anten MIMO là sự kết hợp giữa một chấn tử từ và một chấn tử điện để giảm nhỏ kích thước của anten MIMO cũng như ảnh hưởng tương hỗ giữa các anten trong anten MIMO. Anten MIMO đề xuất có hệ số sóng đứng nhỏ hơn 2 trong cả dải tần hoạt động, đồng thời có cấu trúc đơn giản, nhỏ, gọn, đồng phẳng. Từ khóa- anten mạch dải; anten dải siêu rộng; anten MIMO dải siêu rộng. I. GIỚI THIỆU H thống MIMO (Multi-Input Multi-Output) là h thống s dụng n en i cả máy phát và máy thu. H thống có thể phân tập phát, phân tập thu nhờ vào anten nhằ ăng chấ lượng h thống hoặc thực hi n Beamforming t nơ phá và nơ hu ể ăng h u suất s dụng công suất, tri t can nhiễu. goà r , dung lượng h thống có thể ược cải thi n áng kể nhờ vào lợi ghép kênh cung cấp bởi kỹ thuật mã hóa không gian - thời gian. Trong h thống MIMO hường lựa chọn số anten thu và số anten phát bằng nh u như 2 × 2, 4 × 4. Vi c ăng ốc truyền dẫn dữ li u luôn là yêu cầu ặt ra với các h thống h ng n. Trong ó, h thống h ng n băng s êu r ng UWB (Ultra-W de B nd) cũng không nằm ngoài mục ích ó. ì vậy kỹ thuật MIMO ược áp dụng vào trong UWB nhằ nâng c o hơn ốc truyền dữ li u. Trong anten MIMO dải siêu r ng có nhiều phần t bức x , ảnh hưởng ương hỗ giữa chúng là áng kể, hi n tượng này cần phả ược giảm thiểu ể nâng c o ổn ịnh và hi u suất bức x của cả h thống. Vì vậy, nhi m vụ ặt ra là phải thi t k anten UWB không chỉ là n en ơn lẻ mà còn phải thi t k các anten MIMO băng h ng s êu r ng vớ ương hỗ nhỏ. Để thi t k anten MIMO dải siêu r ng, rước tiên cần phải thi t k anten dải siêu r ng. Đã có nh ều thi t k anten dải siêu r ng với cấu trúc và vật li u khác nhau như: khoé ặt phẳng bức x thành d ng n a hình tròn [1], cắ các góc khác nh u ối với tấm bức x [2], khoét mặt phẳng ất [3], t o ra từ các anten chấn t [4], [5], anten phẳng trên m ch in [6], anten phẳng có xẻ khe [7], anten khe [8], nhóm nghiên cứu cũng ã h t k anten dải siêu r ng có mặt bức x là hình chữ nhậ ược cắt khoé ể hu ược cấu trúc tiểu hình [9]; Trên cơ sở thi t k anten dải tần siêu r ng ể thi t k anten MIMO dải siêu r ng. Về thi t k anten MIMO dải siêu r ng dùng hai anten ã có nh ều thi t k ược ề xuất với cấu trúc và vật li u khác nhau. Trong thi t k của nhóm A.I.Najam [10], có ề xuất anten MIMO với hai anten tròn, bán kính R = 12 , kích hước anten MIMO là 80 × 34 × 0,8 mm3 trên chấ n môi FR4. Thi t k của nhóm X.S.Li [11] có kích hước là 62 × 40 × 1 mm3 với cấu rúc ương ối ơn g ản; hay thi t k anten MIMO của tác giả dùng hai chất t n vớ kích hước khá nhỏ 70 × 32 × 1,6 mm3[12]. Tuy nhiên các anten này vẫn còn khá lớn, cần phải giảm thiểu kích hước ể phù hợp với các thi t bị UWB, do vậy mục tiêu của nhóm nghiên cứu là thi t k anten MIMO dải siêu r ng có cấu trúc tiểu hình. Trong bài báo này, nhóm nghiên cứu ề xuất m t anten MIMO dải siêu r ng có d ng phẳng, cấu trúc nhỏ, gọn, mỏng phù hợp với cấu trúc chung của thi t bị UWB. Anten và mặt phẳng ất s dụng vật li u bằng ồng, chấ n môi là FR4 với hằng số n ε = 4,4 và h số tổn h o nδ = 0,02. Để giảm nhỏ kích hước và ương hỗ trong anten MIMO, nhóm nghiên cứu ã k t hợp m t anten chấn t từ với m t anten chấn t n. Vì có sự ảnh hưởng ương hỗ giữa các anten trong anten MIMO nên cần phải tính toán các tham số kích hước của các anten thành phần, lựa chọn khoảng cách giữa các n en và kích hước tấ n môi phù hợp ể ảm bảo anten MIMO dải siêu r ng có h số sóng ứng nhỏ hơn 2, bức x ẳng hướng, h số ăng ích lớn nhưng ồng thời phải ảm bảo ảnh hưởng ương hỗ giữa các anten trong anten MIMO nhỏ. Mặt khác, nhằm giảm sự ảnh hưởng ương hỗ giữa các anten, nhóm nghiên cứu ã ư thêm thanh Stub vào giữa hai anten trong anten MIMO. Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014) ISBN: 978-604-67-0349-5 402 II. THIẾT KẾ ANTEN MIMO DẢI SIÊU RỘNG A. Cấu trúc của anten đề xuất S dụng phương pháp b n ổi từ từ ể h y ổi các tham số kích hước của anten, nhóm nghiên cứu ã lựa chọn ược anten MIMO dải siêu r ng có cấu rúc ược biểu diễn như rên Hình 1. Trong Hình 1 , n en 1 là anten ho ng như t chấn t n (anten chấn t ), anten 2 là anten ho ng như t chấn t từ (anten khe). Phía mặt phẳng ất củ h n en ặt thêm thanh Stub giữa hai anten nhằm giả ảnh hưởng ương hỗ giữa chúng. Các tham số kích hước của anten MIMO ược ư r rong Bảng 1. (a) (b) (c) Hình 1. Cấu trúc của anten MIMO. (a) Mặt trên; (b) Mặt bên; (c) Mặ dưới BẢNG 1: THAM SỐ ÍCH THƯỚC CỦA ANTEN MIMO (MM). Tham số Giá trị Tham số Giá trị Tham số Giá trị L 30 l11 4 w9 4,5 W 65 l12 6 w10 3,5 s 5 l13 13 w11 2 t 0,035 l14 7 w12 4 h 1,6 l15 24 w13 5 l1 14,5 l16 5,5 w14 3 l2 2 l17 10 w15 14,75 l3 1 w1 3 w16 14,25 l4 11 w2 7,5 w17 20 L5 17,4 w3 15 w18 32 l6 4 w4 2 w19 0,5 l7 8 w5 2 W20 3 l8 9 w6 2 d 37,5 l9 9 w7 15 l10 1 w8 10,6 B. Kết quả mô phỏng Trong quá trình mô phỏng, khảo sá kh ồng thời hai anten trong anten MIMO ho ng. K t quả h số sóng ứng của anten MIMO khi không có Stub biểu diễn như trên Hình 2. N u n en ược gắn thêm Stub thì h số sóng ứng ược biểu diễn như rên Hình 3. h kh ng có S ub hì kh ng ảm bảo VSWR < 2 trong toàn b dải tần c ng ác. Trường hợp có Stub thì h số sóng ứng nhỏ hơn so vớ rường hợp kh ng có S ub và ảm bảo VSWR < 2 trong cả dải tần từ 3,1 GHz n 10,6 GHz ối với cả hai anten. Hình 2. quả phỏng h số sóng ứng củ n en MIMO khi không có Stub. Hình 3. quả phỏng h số sóng ứng củ n en MIMO. khi có Stub. Hình 4.Tham số S12 và S21 của anten MIMO. w2 w3 w1 w4 w6 w5 l1 l2 l3 l4 s t h l5 w20 Antenna 1 Antenna 2 d 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 2.2 2.4 V S W R Frequency [GHz] Antenna 1 Antenna 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 2.2 2.4 V S W R Frequency [GHz] Antenna 1 Antenna 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 -50 -45 -40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 S 1 2 a n d S 2 1 Frequency [GHz] S12 and S21 without Stub S12 and S21 with Stub W L w11 w7 w8 w9 w10 w12 w13 w14 w15 w16 w17 w18 w19 l6 l7 l8 l9 l10 l11 l12 l13 l14 l15 l16 l17 Stub Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014) ISBN: 978-604-67-0349-5 403 Để giảm ảnh hưởng ương hỗ giữa các anten, nhóm nghiên cứu ề xuất ặt thêm m t thanh Stub bằng ồng trên mặt phẳng ất củ n en MIMO ngăn cách ảnh hưởng giữa hai anten. Hình 4 là k t quả mô phỏng S12 và S21 của n en MIMO rong h rường hợp có Stub và không có Stub, yêu cầu ặt ra là S12 và S21 phải nhỏ hơn -15dB [13]. Khi anten MIMO có Stub thì S12 và S21 nhỏ hơn -15 dB trong cả dải tần, rường hợp anten không có Stub thì ở ầu băng ần có S12 và S21 > -15 dB. Để xét sự ảnh hưởng ương hỗ giữa hai anten trong anten MIMO ta khảo sát sự ảnh hưởng phân bố dòng của n en rong rường hợp anten 2 phát, anten 1 không phát. Ta có k t quả phân bố dòng như Hình 5, kh kh ng có S ub hì dòng n trên n en 2 ã cảm ứng sang anten 1. Tuy nhiên với cấu trúc có Stub ở giữa 2 anten thì dòng n cảm ứng giữa hai anten sẽ giả rất nhiều, thay vào ó, dòng n cảm ứng sẽ ược phân bố tập trung trên Stub. (a) (b) Hình 5. Phân bố dòng n t i tần số 8.0 GHz: (a) không Stub; (b) có Stub hư vây, kh có s dụng S ub hì ảnh hưởng ương hỗ giữa hai anten trong anten MIMO giả . Do vậy trong anten MIMO ta s dụng thêm Stub và ti n hành khảo sát các tham số của anten. Trước h ối với ồ thị bức x , vì dải tần r ng nên ti n hành khảo sá ồ thị bức x của anten t i các tần số khác nh u. Đồ thị bức x của anten MIMO khi cả hai anten ho ng ược biểu diễn như Hình 6 (a), (b), (c), (d), (e) ứng với t i các tần số 3,1 GHz; 5,0 GHz; 7,0 GHz; 9,0 GHz và 10,6 GHz. Trong ó, né l ền là mặt phẳng xoz, né ứt là mặt phẳng yoz. Từ k t quả trên Hình 6, ồ thị bức x của anten MIMO bức x ẳng hướng, tuy nhiên có sự thay ổi theo tần số nhưng vẫn ảm bảo yêu cầu ặ r ối với anten MIMO dải siêu r ng (a) (b) (c) -24 -18 -12 -6 0 6 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 -18 -12 -6 0 6 xz plane yz plane -24 -18 -12 -6 0 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 - -18 -12 -6 0 xz plane yz plane -24 -18 -12 -6 0 6 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 -18 -12 -6 0 6 xz plane yz plane Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014) ISBN: 978-604-67-0349-5 404 (d) (e) Hình 6. Đặc rưng hướng của anten MIMO: (a) t i tần số 3,1 GHz, (b) t i tần số 5,0 GHz, (c) t i tần số 7,0 GHz, (d) t i tần số 9,0 GHz, (e) t i tần số 10,6 GHz. Hình 7. H số ăng ích cực i trong dải tần khảo sát của anten MIMO. Hình 7 biểu diễn h số ăng ích cực i của anten trong cả dải tần khảo sát. H số ăng ích kh ng ồng ều nhưng vẫn ảm bảo lớn hơn 2,0 dB rong cả dải tần từ 3,1 GHz n 10,6 GHz, t giá trị cực i là 5,1 dBi t i tần số 10,5 GHz. hư vậy kh h n en ặt cách nhau m t khoảng d = 37,5 mm = 0,375λmax (với λmax = c/fmin) tính từ tâm của h n en nhưng do s dụng S ub ã là g ảm sự ảnh hưởng bức x ương hỗ giữa hai anten, giúp cho các anten ho ng tốt với ảnh hưởng ương hỗ nhỏ. III. KẾT LUÂ N Bà báo ã ề xuất mẫu anten MIMO tiểu hình dải siêu r ng có ương hỗ nhỏ và ã ược m t số k t quả như sau: i) Anten UWB-MIMO ề xuất có cấu trúc nhỏ, gọn, ơn g ản, ồng phẳng; s dụng các vật li u phổ bi n nên thuận ti n cho ch t o theo công ngh m ch in; ii) Dải tần có h số sóng ứng SWR ≤ 2 ừ 3,0 GHz n 10,7 GHz ương ứng 110% so với tần số trung tâm; iii) Mặc dù với dải tần siêu r ng nhưng ồ thị bức x trong trong toàn b dải tần ảm bảo tính bức x gần ẳng hướng; iv) H số ăng ích cực à n en ược trong cả dải tần UWB trong khoảng từ 2,0 dB n 5,1 dBi. v) Đ ảnh hưởng ương hỗ giữa các anten trong anten MIMO nhỏ, ảm bảo ể anten MIMO ho ng ổn ịnh. Trong thời gian tới, nhóm nghiên cứu sẽ ti p tục nghiên cứu, ch th , o k ểm anten MIMO ề xuất, ồng thời sẽ ti p tục nghiên cứu và ề xuất các cấu trúc anten MIMO dải siêu r ng khác có cấu trúc tiểu hình hơn, ương hỗ nhỏ và áp ứng các yêu cầu kỹ thuật tố hơn ể s dụng cho các thi t bị cầ y băng s êu r ng trong ương l . TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] M re E. B lkowsk nd A M.Abbosh, “Des gn of UWB Planar Antenna With Improved Cut-Off at the Out-of-Band Frequenc es,” IEEE An enn s nd W reless Prop g on Lettrers, vol.7, no.4, pp. 408-401, April 2008. [2] Raha Eshtiaghi, Java Nourinia and Changiz Ghobadi, “Elec ro n c lly Coupled B nd o ched Ellep c l onopole n enn s for UWB ppl c on,” IEEE Tr ns. on An enn s nd Propagation, vol.58, no.4, pp. 1397-1402, April 2010. [3] Zhi An Zheng, Q ng X n Chu nd Zh Hong Tu, “Co p c Band-Rejec ed Ul r w deb nd slo n enn s nser ng w h λ/2 nd λ/4 reson on,” IEEE Tr ns. on An enn s nd prop g on, vol.52, no.2 pp. 390- 397, Feb. 2011. [4] .D.Th nh, . .D nh nd Y. r s w , “A ew Sche e o Enhance Bandwidth of Printed Dipole for Wideband Appl c ons,” IEICE Tr ns. on Co un c ons, vol. E97-B, no. 4, pp.773-782, April 2014. [5] X. . ow, Z. . Chen, nd S.P.See Terence, “A UWB D pole An enn W h Enh nced I ped nce nd G n Perfor nce,” -24 -18 -12 -6 0 6 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 -18 -12 -6 0 6 xz plane yz plane -24 -18 -12 -6 0 6 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 -18 -12 -6 0 6 xz plane yz plane 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 A n te n n a p ea k g ai n [ d B i] Frequency [GHz] Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014) ISBN: 978-604-67-0349-5 405 IEEE Trans. on Antenna and Propagation, vol.57, no.10, pp. 2959-2966, Oct. 2009. [6] Z. . Chen, S.P.See Terence, nd X. ng “S ll Pr n ed Ul r w deb nd An enn W h Reduced Ground Pl ne Effec ,” IEEE Trans. on Antenna and Propagation, vol.55, no.2, pp. 383- 388, Feb. 2007. [7] .X. , S.S. Zhong, nd M.H. Chen, “Co p c B nd-notched Ultra-W deb nd An enn Us ng Defec ed Ground S ruc ure,” Microwave and Optical Tech. Letters, vol. 52, no. 5, pp. 286- 289, Feb. 2010. [8] M. Gopikrishna, D.D. Krishna, C.K. Aanandan, P. Mohanan, and . sudev n, “Co p c ne r T pered slo n enn for UWB ppl c ons,” Elec ron cs le ers, 25 h, vol.44, no.20, pp. 1-2, Sept. 2008. [9] .T.Trung, . .D nh nd H.D.Thuyen, “A Des gn of Ul r - W de B nd An enn ,” ATC’13, pp. 700 - 703, Oct. 2013. [10] Ali Imran j , Yv n Duroc nd S l Tedj n , “Des gn of MIMO n en s for ul r w deb nd co un c ons,” Av gnon, pp. 1-7, 2009. [11] X ngsong , Wen X ng , Chengyu n u, T o J n, “Two UWB - MIMO Antennas with Hing Isolation Using sleeve Coupled Stepped Impedance Reson ors,” IEEE As -Pacific Conference Antennas and Propagation, August 27-29, Singapore, 2012. [12] .T.Trung nd . .D nh, “Proposed MIMO ul r – wide band n enn w h co p c s ruc ure nd low u u l coupl ng,” ICS 2014, pp. 104 - 113, March 2014 [13] S. C. . o nd R.D. Murch, “Co p c n egr ed d vers y n enn for W reless co un c on,” IEEE Tr ns. on An enn s Propagation, vol.49, no.6, pp. 954-960, 2001. . Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014) ISBN: 978-604-67-0349-5 406
File đính kèm:
- de_xuat_anten_uwb_mimo_co_cau_truc_tieu_hinh.pdf