Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án)

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1 TIẾNG VIỆT

1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mau sao thì nắng, thì mưa”

A. vắng B. thưa C. đông D. lặng

2. Xung đột và mâu thuẫn chính trong truyện cổ tích Tấm Cám là gì?

A. Mâu thuẫn giữa chị và em, giữa thiện và ác

B. Mâu thuẫn giữa dì ghẻ và con chồng, mâu thuẫn giữa thiện và ác

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân và vua, giữa thiện và ác

D. Mâu thuẫn giàu nghèo, giữa thiện và ác

3. “Nam quốc sơn hà Nam đế cư/ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư/ Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm/ Nhữ

đẳng hành khan thủ bại hư” (Sông núi nước Nam)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Thất ngôn bát cú

4. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng”

A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Điệp ngữ

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 1

Trang 1

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 2

Trang 2

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 3

Trang 3

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 4

Trang 4

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 5

Trang 5

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 6

Trang 6

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 7

Trang 7

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 8

Trang 8

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 9

Trang 9

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 52 trang xuanhieu 06/01/2022 1980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án)

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 9 (Có đáp án)
 ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như H2O chưa bị 
điện phân. 
- Viết các bán phản ứng xảy ra tại catot và anot. 
- Xác định chất tan có trong dung dịch sau điện phân. 
Cách giải: 
- Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như H2O chưa bị 
điện phân. 
- Bán phản ứng điện phân: 
*Tại catot: 
Ag+ + 1e → Ag 
Cu2+ + 2e → Cu 
Fe2+ + 2e → Fe 
⟹ Al3+ không bị điện phân nên còn nguyên trong dung dịch 
*Tại anot: 
Ion NO3
- không bị điện phân nên nước điện phân hộ: 
2H2O → 4H+ + O2 + 4e 
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa: Al3+, NO3-, H+ 
⟹ Chất tan có trong dung dịch sau điện phân là: Al(NO3)3 và HNO3. 
Chọn B. 
93. D
O 
Phương pháp: 
- Viết bán phản ứng điện phân tại catot và anot. 
- Từ khối lượng kim loại bám trên catot tính được số mol Cu. 
- Áp dụng định luật bảo toàn electron tính được số mol O2. 
- Tính thể tích khí thoát ra ở anot. 
Cách giải: 
Các bán phản ứng điện phân tại catot và anot: 
+ Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu 
+ Tại anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e 
Ta có: 
nCu 
= 
6, 4 
= 0,1 mol 
64 
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 
ne(catot) = ne(anot) ⇔ 2n Cu = 4nO → nO2 
= 
1 
n 
2 
Cu 
= 
1 
.0,1 = 0,05(mol) 
2 
→ V = 0,05.22, 4 = 1,12 
2 
(lít) 
Vậy thể tích khí thoát ra ở anot là 1,12 lít. 
Chọn D. 
94. C 
Phương pháp: Dựa vào dữ kiện thông tin: để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit 
hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este, từ đó chọn được phương án sai 
Cách giải: 
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được 
este → C sai 
Chọn C. 
95. D 
Phương pháp: Dựa vào phương pháp điều chế este trong phòng thí nghiệm. 
Cách giải: 
Hóa chất được cho vào bình 1 gồm có: CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc 
PTHH: CH COOH + C H OH ⎯ H⎯2SO⎯4 da⎯c,t
0
⎯→ CH COOC H
 + H O 
3 2 5 ⎯⎯⎯ ⎯ 3 2 5 2 
Chọn D. 
96. B 
(etyl axetat) 
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của phản ứng este hóa để tìm phát biểu đúng. 
Cách giải: 
Phát biểu A sai vì C6H5OH không phản ứng với CH3COOH. 
Phát biểu B đúng vì este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên. 
Phát biểu C sai vì thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm (este). 
Phát biểu D sai vì phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư. 
Chọn B. 
2 
A 
97. A 
Phương pháp: 
+ Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp thành một hạt nhân nặng hơn. 
+ Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. 
+ Phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao là nguồn gốc năng lượng của chúng. 
Cách giải: 
Phản ứng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời. 
Chọn A. 
98. B 
Phương pháp: 
Sử dụng lí thuyết về phản ứng nhiệt hạch và khai thác thông tin từ đề bài. 
Cách giải: 
- Phát biểu đúng là: 
+ Bom H là ứng dụng của phản ứng nhiệt hạch nhưng dưới dạng phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được. 
+ Phản ứng nhiệt hạch sạch hơn phản ứng phân hạch do không tạo ra các cặn bã phóng xạ. 
+ Nguồn nguyên liệu trên Trái Đất của phản ứng nhiệt hạch vô cùng dồi dào. 
- Phát biểu không đúng: 
Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được. Đó là sự 
nổ của bom nhiệt hạch hay bom H. Do đó phản ứng nhiệt hạch chưa thực hiện được trong các lò phản ứng 
hạt nhân. 
Chọn B. 
99. D 
Phương pháp: 
+ Số nguyên tử chứa trong n (mol) chất: N = n.NA 
+ Năng lượng toả ra của phản ứng: E = (m − m ).c2 
truoc sau 
+ Nhiệt lượng do m (kg) thuốc nổ TNT toả ra: Q = m.q 
Trong đó q (J/kg) là năng suất toả nhiệt. 
Cách giải: 
Phương trình phản ứng hạt nhân: 
Năng lượng toả ra khi tổng hợp nên 1 hạt nhân He là: 
 E = (m + m − m − m )c2 = (2, 0136 + 3, 0160 − 4, 0015 −1, 0087).931,5 = 18, 0711MeV 
D T He n 
1kmol He chứa số hạt nhân He là: 
N = n.N = 10
3
.6, 02.10
23 
= 6, 02.10
26
Năng lượng toả ra khi tổng hợp nên 1kmol He là: 
E = N. E = 6, 02.1026.18, 0711 =1, 09.1028 MeV =1, 74.1012 kJ 
Khối lượng thuốc nổ TNT cần dùng để có năng lượng tương đương là: 
E 1, 74.10
12 
11 
m = = = 4, 245.10 kg 
4,1 4,1 
Chọn D. 
100. D 
Phương pháp: 
+ Bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Smartphone 
Iphone 7 Plus 
+ Output của bộ sạc là: 5V; 1A 
Cách giải: 
A 
A tp 
tp 
Thời gian nạp: t = 
W 
= 
52200 
= 13990s = 3h52 ph 
Pv 3, 75 
Do có hao phí 25% nên công suất nạp vào chỉ là: Pv = 0, 75.P = 0, 75.5 = 3, 75(W) 
Bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 có: Ouput: 5V; 1A 
→ Hiệu điện thế đặt vào hai đầu pin của Iphone này là 5V. 
Chọn D. 
101. A 
Phương pháp: 
Điện lượng cần nạp cho pin: q = I.t 
Năng lượng cần nạp cho pin: W = qU 
Công thức tính công suất: P = U.I 
Hiệu suất: 
Thời gian nạp: 
Cách giải: 
Điện lượng cần nạp cho Pin: q = I.t = 2900 mA.h = 2,9 A.h = 10440 ( A.s) 
Năng lượng cần nạp cho Pin: W = q.U =10440.5 = 52200 J 
Công suất nạp cho pin: P = U.I = 5.1 = 5(W) 
Vì không có hao phí trong quá trình nạp nên công suất nạp vào: Pv = P = 5(W) 
Thời gian nạp: t = 
W 
= 
52200 
= 10440s = 2h54 ph 
Pv 5 
Chọn A. 
102. C 
Phương pháp: 
Điện lượng cần nạp cho pin: q = I.t 
Năng lượng cần nạp cho pin: W = qU 
Công thức tính công suất: P = U.I 
Hiệu suất: 
Thời gian nạp: 
Cách giải: 
Điện lượng cần nạp cho Pin: q = I.t = 2900 mA.h = 2,9 A.h = 10440 ( A.s) 
Năng lượng cần nạp cho Pin: W = q.U =10440.5 = 52200 J 
Công suất nạp cho pin: P = U.I = 5.1 = 5(W) 
103. B 
Ở giới nam, chỉ cần có 1 alen H thì đã có kiểu hình hói đầu, ở nữ cần 2 alen H mới biểu hiện hói đầu. 
→ Ở giới nam sẽ có nhiều người bị hói hơn. 
Chọn B 
Chọn C. 
t = 
W
Pci 
= 
Atp .H 
100% 
ci 
H = 
A
ci .100% A 
t = 
W
Pci 
= 
Atp .H 
100% 
ci 
H = 
A
ci .100% A 
104. B 
Phương pháp: 
Bước 1: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này 
Bước 2: Tính khả năng sinh con trai và con gái bình thường của họ 
Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra 
Cách giải: 
Bên người vợ: bố bị hói đầu có kiểu gen đồng hợp HH → cô vợ có kiểu gen Hh. 
Bên người chồng không bị hói có kiểu gen: hh. 
Cặp vợ chồng này: Hh × hh → 1Hh:1hh → xác suất sinh con gái bình thường là 1/2 (vì con gái luôn bình 
thường); xác suất sinh con trai bình thường là 1/4 (vì Hh biểu hiện hói đầu) 
Ta xét các trường hợp: 
+ Sinh 2 con trai bình thường: 
1 
1 
= 
1
4 4 16 
+ Sinh 2 con gái bình thường: 
1 
1 
= 
1
2 2 4 
+ Sinh 1 trai, 1 gái bình thường: C1 
1 
1 
= 
1
2 
4 2 4 
Vậy xác suất họ sinh được 2 con bình thường là: 
1
 + 
1 
+ 
1 
= 
9 
Chọn B 
105. A 
Phương pháp: 
Tần số alen H + tần số alen h = 1 
16 4 4 16 
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2HH + 2pqHh + q2hh = 1; p,q là tần số alen H và h. 
Cách giải: 
Tần số alen h là: 1 – tần số alen H = 0,7 
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,09HH + 0,42Hh+ 0,49hh = 1 
Vậy ở giới nữ: 9% bị hói; 91% không bị hói 
Ở giới nam: 51% bị hói; 49% không bị hói 
Chọn A 
106. C 
Tò vò có tập tính bắt nhện mang vào trong tổ, sau đó đẻ trứng, khi trứng nở, ấu trùng sẽ dùng nhện làm thức 
ăn. 
Mối quan hệ giữa tò vò và nhện là vật ăn thịt – con mồi 
Chọn C 
107. B 
Trong mối quan hệ này, nhện là thức ăn của ấu trùng tò vò. Nhện là loài bị hại. 
Chọn B 
108. C 
Đây là hiện tượng khống chế sinh học (SGK Sinh 12 trang 179). 
Chọn C 
109. A 
Phương pháp: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 
Cách giải: 
Tỉ số giới tính khi sinh của Việt Nam hiện đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 2 châu Á (sau 
Trung Quốc). 
Chọn A. 
110. B 
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 
Cách giải: 
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến tỉ số giới tính khi sinh ở nước ta còn cao là do tư tưởng “trọng nam, khinh 
nữ”. Việt Nam là quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của Nho giáo với nhiều phong tục, tập quán, trong đó có 
tục “trọng nam, khinh nữ”, do đó hiều người quan niệm chỉ có con trai mới có thể gánh vác trọng trách thờ 
cùng tổ tiên, nối dõi tông đường, ưu tiên sinh nam giới. 
Chọn B. 
111. D 
Phương pháp: Liên hệ thực tiễn và đọc kĩ các thông tin ở đoạn dữ liệu thứ 3 để rút ra biện pháp nào không 
thích hợp. 
Cách giải: 
Để hạn chế tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta, biện pháp thích hợp nhất là: 
- Giám sát và xử lí nghiêm các cơ sở cung cấp dịch vụ siêu âm chẩn đoán giới tính trước sinh. => A đúng 
- Vận động, tuyên truyền, giáo dục thay đổi nhận thức của người dân về bất bình đẳng giới. => B đúng 
- Có chính sách ưu tiên dành cho nữ giới, nêu cao vai trò và những thành đạt của nữ giới trong xã hội. => C 
đúng 
Đối với nước ta, mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số đã có xu hướng giảm nhưng vẫn nên duy trì chính sách dân số 
kế hoạch hóa gia đình “mỗi gia đình chỉ nên dừng lại ở 2 con “ để đảm bảo cho việc nuôi dạy con cái được 
tốt nhất, đồng thời ổn định quy mô dân số. Do vậy biện pháp bãi bỏ chính sách kế hoạch hóa gia đình là 
không đúng. => D sai 
Chọn D. 
112. A 
Phương pháp: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 1 
Cách giải: 
Những ngành kinh tế sẽ bị sụt giảm mạnh nhất vì dịch bệnh Covid-19 là nông nghiệp, xuất khẩu, đặc biệt là 
hàng không, du lịch. 
Chọn A. 
113. B 
Phương pháp: Liên hệ các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta – kiến thức bài 31. Thương mại (Địa 
12) 
Cách giải: 
Trong công nghiệp, dịch Covid-19 cũng ảnh hưởng lớn đến ngành điện tử của nước ta vì phần lớn các mặt 
hàng điện tử, linh kiện của nước ta được nhập khẩu từ Trung Quốc (đứng đầu là Hàn Quốc) với 9,03 tỷ 
USD, tăng mạnh tới 56,3% (số liệu năm 2019). 
=> Do vậy với tình hình bùng phát dịch bệnh hiện nay ở Trung Quốc, hoạt động trao đổi mua bán và nhập 
khẩu linh kiện, máy móc phụ tùng ngành điện tử gặp nhiều khó khăn, hoạt động lắp ráp sản xuất của ngành 
điện tử ở nước ta cũng chịu tác động đáng kể. 
Chọn B. 
114. D 
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3, chú ý từ phụ định “không phải” là biện pháp thích hợp 
Cách giải: 
Biện pháp lâu dài và chủ yếu để giảm thiểu tình trạng nông sản xuất khẩu bị ứ đọng, mất giá do 
phụ thuộc quá lớn vào thị trường Trung Quốc ở nước ta là đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng nông sản, đáp 
ứng các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường các nước phát triển, từ đó tạo cơ hội để mở rộng tìm kiếm thị 
trường mới ở khu vực Bắc Mỹ, châu Âu (đặc biệt các nước EU khi mà Hiệp định thương mại tự do EU – 
Việt Nam được thông qua). 
=> Việc mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản giúp cho ngành nông sản nước ta không bị phụ thuộc nhiều 
vào thị trường Trung Quốc trong tương lai, thay vào đó là tiến tới các thị trường mới, kết hợp nâng cao chất 
lượng, giá trị nông sản, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, hiệu quả cao. 
Chọn D 
115. A 
Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời. 
Cách giải: 
Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) hình thành với mục đích là hợp tác giữa các thành viên trong lĩnh vực 
kinh tế, tiền tệ, đối ngoại, an ninh chung. 
Chọn A. 
116. C 
Phương pháp: Sắp xếp. 
Cách giải: 
(1) Sáu nước Tây Âu thành lập “cộng đồng than-thép Châu Âu” (18/4/1951). 
(3) “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” được thành lập 
(25/3/1957). 
(2) Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng Châu Âu (EC)” (1/7/1967). 
(5) EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) (1/1/1993). 
(4) Phát hành và sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (Ơ rô) (1/1/2002). 
Chọn C. 
117. C 
Phương pháp: So sánh. 
Cách giải: 
- ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa. 
- Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khu vực về: Kinh tế, chính trị và an ninh – quốc phòng. 
*Biểu hiện: 
- Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng 
than – thép châu Âu (ECSC). 
- Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu 
(EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). 
- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). 
- Tháng 12/ 1991, các nước EC đã ký bản Hiệp ước Maxtrích (tại Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi 
tên thành Liên minh châu Âu (EU). 
- Tháng 1/2002, đồng tiền chung châu Âu (Euro) được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các 
đồng bản tệ. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hóa châu Âu và với sự phát 
triển của hệ thống tiền tệ thế giới. 
- Từ 6 nước ban đầu, đến năm 2007, EU đã tăng lên 27 thành viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành 
viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là 
tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó 
hai thập kỳ trước. 
Chọn C. 
118. A 
Phương pháp: Chứng minh. 
Cách giải: 
Sau khi Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được kí kết, quân Pháp được phép thay quân Trung Hoa Dân 
quốc ra miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. Tuy nhiên, trên thực tế, quân Trung Hoa 
Dân quốc chưa rút ngay về nước. Trong hoàn cảnh 1 bên là quân Trung Hoa Dân quốc chưa rút về, 1 bên là 
quân Pháp đang lăm le hành động để biến nước ta thành thuộc địa 1 lần nữa, ta cần phải đưa ra chính sách 
phù hợp. Đảng và Chính phủ đã rất sáng suốt khi lựa chọn hòa để tiến, kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ 
nhằm đẩy quân Trung Hoa dân quốc về nước, đồng thời, tạo thời gian hòa hoãn để tranh thủ chuẩn bị cho 
cuộc kháng chiến lâu dài chắc chắn sẽ diễn ra về sau. 
=> Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ: Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. 
Chọn A. 
119. C 
 Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. 
Cách giải: 
- Các quyền dân tộc cơ bản thông thường bao gồm bốn yếu tố: Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 
- Đáp án A loại vì không nêu lên quyền dân tộc cơ bản nào trong 4 quyền dân tộc cơ bản nêu trên. 
- Đáp án B loại vì Pháp không công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập. 
- Đáp án D loại vì không nêu lên quyền dân tộc cơ bản nào trong 4 quyền dân tộc cơ bản nêu trên. 
- Đáp án C đúng vì: Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ 
Cộng hòa là một quốc gia tự do => Như vậy, thắng lợi bước đầu của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu 
tranh giành các quyền dân tộc cơ bản là Việt Nam được công nhận quyền tự do – tức là tính thống nhất (Việt 
Nam là một quốc gia thống nhất, không bị phân chia thành 3 kì trong Đông Dương thuộc Pháp nữa). 
Chọn C. 
120. D 
Phương pháp: Liên hệ. 
Cách giải: 
Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng trong chính sách đối 
ngoại hiện nay là cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Cụ thể: 
- Cứng rắn về nguyên tắc: Ta giữ vững nguyên tắc là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 
- Mềm dẻo về sách lược: Tùy vào tình hình thực tế của nước ta và tình hình quốc tế để đưa ra sách lược phù 
hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc không đổi nêu trên. 
Chọn D. 
----HẾT---- 

File đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf