Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 6 (Có đáp án)
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mưa tháng bảy gãy cành / Nắng tháng tám rám cành
bưởi”
A. dừa B. trám C. cam D. bòng
2. Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, Đăm Săn chiến đấu với ai?
A. Mtao Mxây B. Xinh Nhã C. Đăm Di D. Đăm Noi
3. “Quốc tộ như đặng lạc/ Nam thiên lí thái bình/ Vô vi cư điện các/ Xứ xứ tức đao binh” (Vận nước – Pháp
Thuận)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
A. Ngũ ngôn B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt D. Ngũ ngôn trường thiên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 6 (Có đáp án)
ủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava là vì Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, là 1 thung lũng rộng lớn nằm ở phía tây rừng núi Tây Bắc gần biên giới với Lào, có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và cả ở Đông Nam Á nên quân Pháp cố nắm giữ. Nếu Pháp nắm giữ được Điện Biên Phủ chúng sẽ khống chế toàn bộ vùng rừng núi phía bắc Đông Dương. Chọn A. 91. A Phương pháp: Khi điện phân không dùng các anot trơ mà dùng các kim loại thì các kim loại dễ bị oxi hóa hơn các anion và do đó chúng tan vào dung dịch Cách giải: Sử dụng điện cực là Cu nên tại anot: xảy ra quá trình oxi hóa Cu chứ không phải Cl- Bán phản ứng: Cu → Cu2+ + 2e Chọn A. 92. B Phương pháp: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Cách giải: Sử dụng điện cực bằng than chì thì tại anot sẽ xảy ra quá trình oxi hóa Cl- Bán phản ứng: 2Cl- → Cl2 + 2e Chọn B. 93. A Phương pháp: - Từ số mol kim loại bám trên catot, tính được số mol e trao đổi - Từ số mol e trao đổi, tính được số mol khí bên anot - Tính khối lượng dung dịch giảm: mdd giảm = mkết tủa + mkhí thoát ra Cách giải: Tại catot (-) có các cation đi về: Cu2+; Na+ và H2O Tại anot (+) có các anion đi về: Cl-; NO3- và H2O nCu = 6, 4 = 0,1 mol 64 Các quá trình trao đổi electron: + Tại catot: xảy ra quá trình khử: Cu2+ + 2e → Cu 0,2 ← 0,1 (mol) + Tại anot: xảy ra quá trình oxi hóa: 2Cl- → Cl2 + 2e Áp dụng bảo toàn e: 2nCu = 2nCl → nCl = nCu = 0,1 mol Ta có: mdd giảm = mCu↓ + mCl2↑ = 6,4 + 0,1.71 = 13,5 gam Chọn A. 94. A Phương pháp: Phương trình của phản ứng este hóa: ⎯ H ⎯2 SO ⎯4 da⎯c ,t0 → RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯⎯ RCOOR’ + H2O Cách giải: ⎯⎯2 ⎯4 da⎯c → ⎯ H ⎯2 SO ⎯4 da⎯c ,t → ⎯⎯2 ⎯4 da⎯c → 0 CH3COOH + (CH3 )2 CHCH2CH2OH ⎯⎯⎯⎯ CH3COOCH2CH2CH(CH3 )2 + H2O Axit axetic ancol isoamylic isoamyl axetat Chọn A. 95. D Phương pháp: Dựa vào kiến thức về phản ứng este hóa H SO ,t0 RCOOH + R’OH ⎯⎯⎯⎯ RCOOR’ + H2O Cách giải: Vai trò của chất xúc tác là làm tăng tốc độ phản ứng (cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch) tức là làm cho cân bằng nhanh chóng thành lập. Chú ý là không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều nghịch mà là làm cho phản ứng mau đạt tới trạng thái cân bằng. Riêng ở phản ứng este hóa, vai trò của H2SO4 đặc không chỉ là chất xúc tác mà nó còn đóng vai trò hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất của phản ứng Chọn D. 96. B Phương pháp: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của este: Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, sản phẩm thu được gồm axit cacboxylic, ancol và este dư Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, sản phẩm thu được gồm muối và ancol Điều kiện để xảy ra phản ứng và các tính chất tan của các chất thu được Xét các phát biểu và kết luận đúng hay sai. Cách giải: (1) sai, CH3COOC2H5 là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dd H2SO4, dd NaOH nên sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều phân lớp vì chưa có phản ứng hóa học xảy ra. (2) sai, sau bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân este ở hai ống nghiệm chứa axit và kiềm: H SO ,t0 ống 1: CH3COOC2H5 + H2O ⎯ CH3COOH + C2H5OH ống 2: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Phản ứng trong ống 1 là phản ứng thuận nghịch nên chất lỏng thu được sau phản ứng không đồng nhất (3) sai vì ống 1 thu được CH3COOC2H5 dư, ít tan trong nước (4) đúng (5) đúng → có 2 phát biểu đúng Chọn A. 97. C. Phương pháp: Sử dụng định nghĩa phóng xạ Cách giải: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự phát phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác. → C đúng Chọn C. 98. B. l g l 10 Phương pháp: Sử dụng định nghĩa chu kì bán rã Cách giải: Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành chất khác. → B đúng. Chọn B. 99. D. Phương pháp: Độ phóng xạ: Cách giải: − t H = H0 .2 T Độ phóng xạ của 18 g thực vật sống là: Độ phóng xạ của mẫu xương là: H0 = m.h = 18.12 = 216 (phân rã/phút) − t − t H = H0 .2 T 112 = 216.2 5568 t = 5275,86 Chọn D. 100. C. Phương pháp: Chu kì của con lắc đơn: T = 2 Cách giải: Chu kì của con lắc là: T = 2 2 = 2 l 1 (m) Chọn C. 101. B. Phương pháp: Chu kì của con lắc khi ở độ cao h: T' = 1+ h T R (năm) Thời gian đồng hồ chạy sai một ngày đêm: Cách giải: Khi đưa đồng hồ lên độ cao h, ta có: t = 86400. h R T' = 1+ h T R 1 T' T → đồng hồ chạy chậm lại Thời gian đồng hồ chạy chậm một ngày đêm là: t = 86400. h = 86400. 7,5 = 101, 25 (s) R 6400 Chọn B. 102. A. Phương pháp: Chu kì của con lắc đơn: T = 2 l g l g l g 0 Biên độ dài của con lắc: A = l. 0 Độ giảm biên độ con lắc sau mỗi chu kì: A = 4Fc m2 Cơ năng của con lắc: W = 1 m2A2 2 Độ giảm cơ năng của con lắc sau mỗi chu kì chính là năng lượng pin cung cấp cho con lắc trong 1 chu kì Năng lượng của pin: A = Q.E.H Số chu kì pin cung cấp cho con lắc: n = A W Thời gian pin cung cấp cho đồng hồ: t = nT Cách giải: T 2 g 2 2 .10 Chu kì của con lắc là: T = 2 l = = 4 2 4 2 1 (m) Biên độ góc của con lắc: = 5 0 0, 0873 (rad) Biên độ của con lắc là: A = l. 0 = 1.0, 087 = 0, 0873 (m) = 8, 73 (cm) Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là: A = 4Fc = m2 4Fc 4 2 = 4.0, 011 = 4, 4.10−3 (m) = 0, 44 (cm) 4 2 m T 2 1. 2 2 Độ giảm năng lượng của con lắc sau mỗi chu kì là: W = W − W ' = 1 m2A2 − 1 m2 (A − A) 2 2 2 1 4 2 1 4 2 −3 2 −3 W = .1. .0, 0873 − .1. .(0, 0873 − 4, 4.10 ) 3, 7.10 (J) 2 2 2 2 2 2 Độ giảm cơ năng của con lắc trong 1 chu kì chính là năng lượng pin cung cấp cho con lắc trong 1 chu kì. Năng lượng pin cung cấp cho con lắc là: A = Q.E.H = 3000.3.25% = 2250 (mWh) = 8100 (J) Số chu kì pin cung cấp cho con lắc là: n = A = 8100 = 2.106 Thời gian pin cung cấp cho đồng hồ là: t = nT = 2.106.2 = 4.106 (s) 46 (ngày) Chọn A. 103. B Phương pháp: W 3, 7.10−3 Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Các nhận định không đúng là: (4),(5) (4) sai vì gen điều hòa không nằm trong opêron Lac (5) sai vì sự nhân đôi và phiên mã của các gen cấu trúc diễn ra trong vùng nhân của vi khuẩn. Chọn B Phương pháp: Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Trong mô hình cấu trúc Operon Lac của vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (P) là nơi mà RNA polimerase bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã Chọn A 105. B Phương pháp: Gen qui định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z Gen cấu trúc Z không tạo được β-galactosidase trong các trường hợp + Protein ức chế liên kết vào O + Gen cấu trúc Z bị đột biến + Vùng P bị đột biến Cách giải: Các cá thể bị đột biến gen P – vùng khởi động thì các gen cấu trúc đằng sau sẽ không được phiên mã (bao gồm cả gen Z) Khi môi trường có lactose, sẽ gắn vào protein ức chế do gen R tổng hợp, làm bất hoạt gen này. Do đó protein ức chế mất chức năng, enzyme phiên mã ARN-polimerase sẽ hoạt động bình thường ↔ không cần xét vai trò của gen R trong TH này Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase Các chủng đó là : 1, 3, 4 Chọn B 106. B - Hệ sinh thái tồn tại bền vững là hệ sinh thái 3. - Hệ sinh thái 2 có thể tồn tại trong thời gian ngắn, là hệ sinh thái thuỷ sinh. - Hệ sinh thái 1 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 2 do đó không tồn tại. - Hệ sinh thái 3 là hệ sinh thái bền vững do có sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có nhiều loài rộng thực. - Hệ sinh thái 4 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 3 do đó không phù hợp. Chọn B 107. C Hệ sinh thái 3: C | A | B | E Bậc dinh dưỡng: 1 | 2 | 3 | 4 Vậy sinh khối ở bậc dinh dưỡng cấp 3: B = 500 kg/ha Chọn C 108. C Hệ sinh thái trên cạn có sinh vật sản xuất có sinh khối lớn. Vậy sinh vật có sinh khối 4000 kg/ha sẽ phù hợp là sinh vật sản xuất nhất. Chọn B 109. C Phương pháp: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 Cách giải: Năm 2018, tỷ lệ đô thị hóa của nước ta đạt 38,5% Chọn C. 110. B Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3,4,5 Cách giải: Đặc điểm đô thị hóa nước ta là: - Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp => A sai - Phân bố đô thị không đều giữa các vùng (tập trung tại một số trung tâm là những thành phố lớn, các khu vực khác còn thấp) => B đúng - Hạ tầng đô thị chưa đáp ứng yêu cầu của người dân => C sai - Năng lực quản lý chưa theo kịp với thực tế phát triển => D sai Chọn B. 111. C Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài Đô thị hóa (sgk Địa lí 12) Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp là do: công nghiệp hóa diễn ra chậm, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. Bởi đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa và trình độ phát triển của nền kinh tế. Ở nước ta quá trình công nghiệp hóa diễn ra còn chậm và nền kinh tế phát triển chưa cao => do vậy chưa thu hút được nhiều dân cư đô thị - đặc biệt là dân cư có trình độ cao, các hoạt động đầu tư còn hạn chế, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị chưa hoàn thiện Chọn C. 112. D Phương pháp: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 2 Cách giải: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta gồm: gạo, hạt điều, thủy sản và rau quả. => Loại A, B, C Thịt lợn không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Chọn D. 113. D Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 và thứ 4 Cách giải: Những vấn đề đặt ra (thách thức) đối với sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay gồm: hiện đại hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và sự bền vững trong tăng trưởng nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên. => loại A, B, C Nước ta có tài nguyên thiên nhiên giàu có, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (khí hậu, đất, nguồn nước, biển) => do vậy tài nguyên thiên nhiên hạn chế không phải là khó khăn đang đặt ra với nông nghiệp nước ta. Chọn D. 114. C Phương pháp: Chú ý từ khóa “mục đích chủ yếu” Cách giải: Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta hiện nay là tạo ra nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Bởi việc đẩy mạnh sản xuất ra nhiều hàng nông sản có giá trị xuất khẩu, khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bán ra thị trườngđều hướng đến mục đích cuối cùng là tăng giá trị và lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Chọn C. 115. D Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp. Cách giải: Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được xây dựng dựa trên một nền sản xuất kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh. Chọn D. 116. C Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp. Cách giải: Ngày nay, mối quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay mang tính hai mặt, nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế, Chọn C. 117. A Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ. Cách giải: Đại hội Đảng lần thứ IX năm 2001 đã khẳng định tính tất yếu, đánh giá bản chất của toàn cầu hoá và cơ hội cũng như thách thức đối với Việt Nam khi tham gia quá trình này: "Toàn cầu hoá kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác, vừa có đấu tranh". Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hoá được Đảng ta chỉ rõ là chủ nghĩa tư bản hiện đại đang nắm ưu thế về vốn, khoa học và công nghệ, thị trường. Toàn cầu hoá đang là xu thế khách quan nhưng đang bị chi phối bởi các nước tư bản phát triển và các tập đoàn tư bản xuyên quốc gia, do đó việc cần nhấn mạnh quan điểm độc lập tự chủ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đảng ta cũng nhận thức rõ hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội phát triển cho đất nước. Đảng chỉ rõ nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới là một trong bốn nguy cơ và chúng ta có thể tận dụng những cơ hội mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại để tránh khỏi nguy cơ này. Chọn A. 118. B Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Cách giải: Vào đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. Thêm nữa là những tư tưởng đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ngày càng củng cố niềm tin của họ vào con đường cách mạng tư sản. => Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Trung Quốc và Nhật Bản đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam. Chọn B. 119. B Phương pháp: Phân tích thông tin được cung cấp, đánh giá. Cách giải: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Đây cũng là minh chứng cho sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Chọn B. 120. D Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận. Cách giải: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh: - Phong trào Cần Vương thất bại cũng đánh dấu sự thất bại của con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến. - Sự thất bại của phong trào đấu tranh của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản chưa thực sự xâm nhập sâu vào nước ta và chưa thể hiện được điểm ưu thế hay phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam. => Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát. Chọn D. ----------- HẾT ------------
File đính kèm:
- de_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf