Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 4 (Có đáp án)
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì ”
A. hanh B. râm C. mưa D. lụt
2. Ý nghĩa nào không được thể hiện trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng
Thủy?
A. Bài học dựng nước B. Bài học giữ nước
C. Tình cảm cá nhân với cộng đồng D. Tình cảm anh em
3. “Trong ghềnh thông mọc như nêm/ Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm/ Trong rừng có trúc bóng râm/ Trong
màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn. (Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Lục ngôn D. Thất ngôn bát cú
4. “Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. nội cỏ B. rầu rầu C. chân mây D. mặt đất
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 4 (Có đáp án)
Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). - Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). - Tháng 12/ 1991, các nước EC đã ký bản Hiệp ước Maxtrích (tại Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Tháng 1/2002, đồng tiền chung châu Âu (Euro) được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hóa châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. - Từ 6 nước ban đầu, đến năm 2007, EU đã tăng lên 27 thành viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỳ trước. Chọn C. 90. C Phương pháp: so sánh Cách giải: - Các đáp án A, B, D: đều là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị. Điểm khác này cũng chính là những hạn chế trong Luận cương. Những hạn chế này đã được Đảng ta khắc phục trong các giai đoạn sau đó. - Đáp án C: là điểm giống nhau của Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị khi đều xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Chọn C. 91. C Phương pháp: Tại catot (-) xảy ra quá trình khử. Cách giải: Tại catot xảy ra quá trình 2H2O + 2e → 2OH- + H2 Chọn C. Chú ý: - Tại catot (-): Các cation của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại không bị điện phân, thay vào đó H2O bị điện phân PT điện phân: 2H2O + 2e → 2OH- + H2 - Tại anot (+): Các anion gốc axit chứa oxi (VD: NO3-; SO42-; CH3COO-;) không bị điện phân mà thay vào đó H2O sẽ bị điện phân PT điện phân: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e 92. A Phương pháp: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị Xác định các chất có trong dung dịch sau điện phân Xét các chất phản ứng được với dung dịch sau điện phân Cách giải: + Tại catot (-): xảy ra quá trình khử 2H2O + 2e → 2OH- + H2 + Tại anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa 2Cl- → Cl2 + 2e Vậy dung dịch sau khi điện phân hoàn toàn bao gồm Na+, Ba2+, OH-, H2O (hay gồm: NaOH và Ba(OH)2) A. Không phản ứng B. PTHH minh họa: Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + H2O C. PTHH minh họa: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 2Ba(OH)2 + 2Cl2 → BaCl2 + Ba(ClO)2 + 2H2O D. PTHH minh họa: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Chọn A. 93. A Phương pháp: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Cách giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng → Mg2+ không bị điện phân → số gam Mg bám trên catot = 0 Chọn A. 0 94. B Phương pháp: Xem lại lý thuyết về các phương pháp điều chế este Cách giải: A,C,D đúng B sai vì este của phenol phải được điều chế từ anhiđrit axit với phenol, chứ không được điều chế trực tiếp từ axit và phenol Chọn B. 95. B Phương pháp: Sử dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó. Cách giải: A. H2SO4 đặc hút nước làm H2O → cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận B. Tăng nồng độ este bằng cách cho thêm este, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ este → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của axit hoặc ancol → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận D. Tăng áp suất của hệ, cân bằng không chuyển dịch vì cân bằng không chứa chất khí Chọn B. 96. B Phương pháp: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của chất béo (phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm để điều chế xà phòng) Sau đó xét từng phát biểu và kết luận xem đúng hay sai. Cách giải: (a) đúng. (b) đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) sai vì dầu nhớt chứa các hiđrocacbon, không có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm nên không thể tạo ra xà phòng. (e) đúng → có 4 phát biểu đúng. Chọn B. 97. D. Phương pháp: Độ phóng xạ của một chất phóng xạ tại thời điểm t: Cách giải: − t H = H0 .2 T − t − 12 Độ phóng xạ còn lại trong bệnh nhân là: Chọn D. 98. B. H = H .2 T = 3.2 8,0197.24 = 2,87 (mCi) Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về chất phóng xạ Cách giải: Thuốc phóng xạ có hại nhưng sử dụng trong giới hạn an toàn phóng xạ quy định Chọn B. 99. C. Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về chất phóng xạ Cách giải: Photon phát ra từ các đồng vị phóng xạ trên là tia gamma và bức xạ điện từ năng lượng cao Chọn C. 100. A. Phương pháp: Sứ dụng lý thuyết về các loại âm thanh Cách giải: Dơi phát và cảm nhận được sóng siêu âm Chọn A. 101. C Phương pháp: Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23 Quãng đường của chuyển động thực hiện được: L = vt Cách giải: Giả sử con muỗi đứng yên, khi đó vận tốc của dơi so với muỗi là: v = v2 + v1 = 19 +1 = 20 (m / s) Ban đầu, khoảng cách giữa muỗi và dơi là L, thời gian sóng truyền từ dơi đến muỗi là: t = L = L v0 340 Trong thời gian sóng truyền rồi phản xạ trở lại, dơi bay được quãng đường: L' = v.t Thời gian sóng phản xạ trở lại là: t = L − L' = L − vt v0 v0 v0 Theo đề bài ta có: 20. 1 t = t + t t = L + L − vt 1 = L + L − 6 L = 30 (m) v0 v0 v0 6 340 340 340 Khoảng thời gian để dơi gặp muỗi là: Chọn C. 102. C. Phương pháp: Áp dụng công thức: f = V + v .f t = L = 30 = 1,5 (s) 0 v 20 Cách giải: V − v 0 Tần số âm mà dơi nghe được là: 1 2 1 2 f = V + v .f V − v 0 Chọn C. 103. C = 340 + 6 .45.10 3 = 46, 6.103 (Hz) 340 − 6 Phương pháp: - Enzim di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’5’ và phân được tổng hợp theo chiều 5’.3’. - Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung A - U, G - X. Cách giải: Trình tự các ribônuclêôtit của mARN: Mạch gốc: 3’ TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’ mARN : 5’ .AXAUG UXU GGU GAA AGX AXX X.3’ Chọn C 104. A Phương pháp: Thay thế các codon thành các axit amin tương ứng Ở chuỗi polipeptit hoàn chỉnh không có axit amin mở đầu (Met) Cách giải: Trình tự các axit amin chuỗi pôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh từ gen trên: mARN : 5’ .AXAUG UXU GGU GAA AGX AXX X.3’ Trình tự a.a: Met - Ser – Gly - Glu – Ser – Thr. Vậy trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: Ser – Gly - Glu – Ser – Thr. Chọn A 105. C Phương pháp: Đột biến không làm cấu trúc protein thay đổi khi thay thế bộ ba này bằng bộ ba khác cùng mã hóa 1 axit amin hoặc không cặp nucleotit bị đột biến không nằm trong gen cấu trúc. Lời giải: Mất cặp G – X ở vị trí thứ 2 không làm thay đổi sản phẩm giải mã do cặp nuclêôtit này không nằm trong đoạn gen cấu trúc Chọn C 106. D Kích thước quần thể giảm xuống khi B = D; I < E A,B kích thước quần thể sẽ tăng. C: kích thước quần thể không đổi. Chọn D 107. D Phương pháp: Số lượng cá thể = mật độ x diện tích khu phân bố Cách giải: Xét các phát biểu: I: đúng II: đúng III: đúng, mật độ quần thể B sau khi tăng 5% là 3000 (1+ 0, 05) = 26, 25 cá thể/ ha 120 IV: Sai: quần thể C tăng thêm: 2080 × 5% = 104 cá thể. Chọn D 108. D Phương pháp: Áp dụng công thức: N = No × (1 + r)n (công thức lãi kép trong toán học) r là tỷ lệ tăng tự nhiên = tỷ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư – tỷ lệ tử - tỷ lệ xuất cư. Cách giải: Tỷ lệ gia tăng số lượng cá thể tự nhiên là: 12 + 4 – 2 – 8 = 6% Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là 110000 × (1 + 0,02)2 = 123596 cá thể. Chọn D 109. A Phương pháp: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 Cách giải: Đăch điểm dân số Việt Nam hiện nay là: có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Chọn A 110. B Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin đã cho, xác định từ khó “lợi thế”/ thuận lợi của dân số Cách giải: Nước ta có quy mô dân số đông, tháp dân số tương đối trẻ, mỗi năm có khoảng gần 1 triệu người bước vào độ tuổi lao động. => Đem lại nguồn lao động dồi dào giá rẻ, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam trong việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Chọn B 111. C Phương pháp: Dựa vào các thông tin đã được cung cấp để trả lời – chú ý từ khóa “không phải là hạn chế” Cách giải: Lao động nước ta vẫn còn nhiều hạn chế và các vấn đề đặt ra như: - Lao động phân bổ không đều giữa các vùng => loại A - Chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển => loại B - Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động => loại D - Lao động nước ta đông, phần lớn là lao động trẻ có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh, linh hoạt => đây là mặt thuận lợi của lao động Việt Nam => không phải là hạn chế Chọn C 112. B Phương pháp: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 3 Cách giải: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam là nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017). Chọn B 113. C Phương pháp: Công thức tính: Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu Cách giải: Năm 2018, giá trị xuất khẩu là 243,48 tỷ USD; giá trị nhập khẩu là 236,69 tỷ USD => Cán cân XNK = 243,48 – 236,69 = 6,79 tỷ USD (làm tròn bằng 6,8 tỷ USD) Chọn C 114. C Phương pháp: Đọc kĩ thông tin đã cho, kết hợp liên hệ kiến thức phần ngành ngoại thương đã học Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới là kết quả của công cuộc hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm - Công cuộc hội nhập quốc tế sâu rộng giúp nước ta mở rộng thị trường buôn bán với các nước trên thrs giới, đặc biệt là từ sau khi Việt Nam gia nhập TO, và gần đây nhất là việc tham gia vào Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đã có tác động tích cực đối với mở rộng thị trường xuất khẩu. - Để có thể cạnh tranh và xâm nhập sâu rộng vào thị trường của các nước trên thế giới, bản thân chúng ta cũng cần tập trung đầu tư nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, đặc biệt đối với các thị trường khó tính như châu Mỹ, châu Âu. Chọn C 115. A Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 93-94, suy luận. Cách giải: - Đáp án A đúng vì Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân, chính quyền do nhân dân thành lập, làm chủ và đem lại nhiều lợi ích căn bản cho nhân dân: + Về chính trị: chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh ban bố và thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Quần chúng được tự do hội họp và tham gia hoạt động đoàn thể như: Nông Hội, Công Hội, Đội Tự vệ + Về kinh tế: chính quyền chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xóa nợ, bãi bỏ các loại thuế chợ, thuế đò, thuế thân, tu sửa cầu cống, đê điều, tổ chức giúp nhau trong sản xuất. + Về văn hóa - xã hội: khuyến khích nhân dân học Quốc ngữ, xóa bỏ những phong tục tập quán lạc hậu, giữ vững trật tự an ninh, tổ chức đời sống mới. + Về quân sự: các đội tự vệ được thành lập để bảo vệ quần chúng trong đấu tranh, bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. - Đáp án B loại vì Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thành lập khi chính quyền của địch tan rã. Tuy nhiên, việc chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập chưa đủ để chứng minh đây là chính quyền của quần chúng nhân dân. - Đáp án C loại vì chưa nêu rõ ai là người thực hiện những chính sách tự do, dân chủ và ai sẽ được hưởng những quyền lợi đó. - Đáp án D loại vì việc nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ sau khi Chính quyền Xô viết thành lập chưa phản ánh đầy đủ đây thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng. Chọn A. 116. B Phương pháp: Phân tích, đánh giá. Cách giải: - Trước phong trào cách mạng 1930 - 1931, các cuộc đấu tranh của nhân dân nổ ra lẻ tẻ, chưa có đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn. Kết quả là các cuộc đấu tranh này đều thất bại. - Những năm 1929 - 1933 trên thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế, ảnh hưởng đến cả Pháp và nước thuộc địa thuộc Pháp, mâu thuẫn dân tộc ngày càng dâng cao. Tuy nhiên, nếu nhân dân đấu tranh mà không có sự lãnh đao của Đảng thì các cuộc đấu tranh này cũng sẽ vấn nổ ra lẻ tẻ, không có đường lối đúng đắn, kết quả cũng sẽ thất bại. Tuy nhiên, đầu năm 1930, khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã bước vào lãnh đạo cách mạng, phát động phong trào đấu tranh rộng lớn trong cả nước, đó là phong trào 1930 – 1931. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng đứng lên chống đế quốc và phong kiến là nhân tố cơ bản quyết định đưa đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931. Chọn B. 117. B Phương pháp: liên hệ Cách giải: Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học về việc tập hợp lực lượng cách mạng là: Phải vận động, tập hợp quần chúng tham gia đấu tranh trong một mặt trận dân tộc thống nhất. Chọn B. 118. A Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Ý nghĩa chiến lược của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là: Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Chọn A. 119. D Phương pháp: Dựa vào kiến thức địa lí, kết hợp với thông tin được cung cấp để giải thích Cách giải: Ở Đông Khê, lực lượng quân địch ít, Đông Khê lại nằm giữa Thất Khê và Cao Bằng (hai nơi tập trung quân lớn của quân Pháp). Ở Đông Khê, có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp => Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam. Trên thực tế, lựa chọn đánh Đông Khê đầu tiên là quyết định vô cùng đúng đắn của ta. Chọn D. 120. C Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Sau một tháng chiến đấu, chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên địch, giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông – Tây” của Pháp, thế bao vậy cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. Chọn C. ---------HẾT--------
File đính kèm:
- de_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf