Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án)

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1 TIẾNG VIỆT

1. Xác định thành ngữ trong khổ thơ sau: “Nay con cách trở quan san/ Hướng về quê mẹ đôi hàng lệ rơi/

Con xa mẹ một đời thương nhớ/ Bóng mẹ già, mình hạc xương mai/ Ngày qua tháng rộng, năm dài/ Mong

con mẹ những u hoài” (Theo Sương Mai)

A. cách trở quan san B. đôi hàng lệ rơi

C. mình hạc xương mai D. Khổ thơ không có thành ngữ

2. Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?

A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên,

giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.

B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.

C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp

của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.

D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước

của tác giả.

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 1

Trang 1

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 2

Trang 2

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 3

Trang 3

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 4

Trang 4

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 5

Trang 5

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 6

Trang 6

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 7

Trang 7

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 8

Trang 8

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 9

Trang 9

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 57 trang xuanhieu 06/01/2022 1900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án)

Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 20 (Có đáp án)
ên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ gần như không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (chỉ có vùng 
phía tây Đà Nẵng chịu ảnh hưởng một phần nhỏ) => A sai 
- Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía nam dãy Bạch Mã => gần như không chịu ảnh hưởng 
của gió mùa đông bắc, không có mùa đông lạnh. => D sai 
- Duyên hải Nam Trung Bộ có gió Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng đông bắc từ biển vào mang lại lượng 
mưa lớn; ngược lại Nam Bộ nằm ở vị trí khuất gió nền khí hậu khô hạn, ít mưa. => Đây là điểm khác biệt về 
khí hậu giữa duyên hải NTB và Nam Bộ 
Chọn B. 
86. B 
Phương pháp: Liên hệ câu chuyện trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” 
Cách giải: 
Thủy Tinh khi đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp lấy Mỵ 
Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn 
đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong 
Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. 
=> Cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh đã gây ra thiên tai lũ lụt, ngập úng nghiêm trọng cho nhân 
dân. 
Chọn B. 
87. C 
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139 – 140. 
Cách giải: 
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi gồm 4 điểm chính: 
- Gấp rút tập tủng quân Âu – Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh, đồng thời ra sức 
phát triển ngụy quân để xây dựng “quân đội quốc gia”. 
- Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du 
và đồng bằng Bắc Bộ nhằm ngăn chặn chủ lực của ta và kiểm soát ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do. 
- Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta để 
tăng cường lực lượng của chúng. 
- Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp, kết hợp oanh tạc bằng phi pháo với chiến 
tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. 
Chọn C. 
88. D 
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét. 
Cách giải: 
Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm Mậu thân 1968 là đã làm lung lay ý chí 
xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. 
Chọn D. 
89. D 
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét. 
Cách giải: 
Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 có vai trò to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ 
Latinh. Cụ thể là cách mạng Cuba thắng lợi đã trở thành ngọn cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở 
Mĩ Latinh, cổ vũ phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh phát triển. 
Chọn D. 
90. A 
Phương pháp: So sánh. 
Cách giải: 
Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 
1953 là các kế hoạch này được Pháp – Mĩ đề ra nhằm 1 mục đích cuối cùng là nhằm kết thúc chiến tranh trong 
danh dự. 
Chọn A. 
91. B 
Phương pháp: 
Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. 
Cách giải: 
Tại anot, ion SO42- và NO3- không bị điện phân → xảy ra sự điện phân H2O 
Vậy bán phản ứng xảy ra ở anot là: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. 
Chọn B. 
92. C 
Phương pháp: 
- Khi điện phân dung dịch, ở điện cực catot: 
+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước. 
+ Một số cation không bị điện phân như K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+  Khi đó nước bị điện phân 
theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH- 
- Xác định các bán phản ứng điện phân đã diễn ra tại catot ⟹ kim loại bám vào catot 
Cách giải: 
Khi điện phân dung dịch, tại catot thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước. 
Ta thấy tại catot ion Al3+ không bị điện phân nên không xét đến. 
Dựa vào dãy điện hóa ta thấy tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ 
Vậy thứ tự điện phân tại catot là Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+: 
(1) Fe3+ + 1e → Fe2+ 
(2) Cu2+ + 2e → Cu 
(3) 2H+ + 2e → H2 
(4) Fe2+ + 2e → Fe 
Theo đề bài, ta dừng điện phân khi bắt đầu xuất hiện khí thoát ra tại catot ⟹ bán phản ứng (2) vừa kết thúc 
Các bán phản ứng đã diễn ra là: 
(1) Fe3+ + 1e → Fe2+ 
(2) Cu2+ + 2e → Cu 
Vậy sau khi dừng điện phân chỉ có kim loại Cu bám vào catot. 
Chọn C. 
93. D 
Phương pháp: 
- Tính số mol e trao đổi 
- Viết các bán phản ứng điện phân tại catot, đặt mol e vào và tính toán theo các bán phản ứng điện phân đó 
- Xác định các kim loại bám vào catot → khối lượng catot tăng 
Cách giải: 
32 phút 10 giây = 1930 giây 
Số mol electron trao đổi là: ne 
Thứ tự điện phân tại catot: 
(1) Ag+ + 1e → Ag 
= 
It 
= 
5 1930 
= 0,1(mol) 
F 96500 
0,04 → 0,04/0,06 → 0,04 (mol) 
(2) Cu2+ + 2e → Cu 
⎯⎯2 ⎯4 ⎯⎯→ 
0,03/0,02 ← 0,06 → 0,03 (mol) 
Vậy có 0,04 mol Ag và 0,03 mol Cu bám vào catot. 
Khối lượng catot tăng là: m = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24 gam 
Chọn D. 
94. B 
Phương pháp: 
- Xác định công thức hóa học của axit propionic 
- Xác định công thức hóa học của ancol etylic 
- Từ đó viết được PTHH và xác định được công thức của este thu được. 
Cách giải: 
PTHH: C2H5COOH + C2H5OH 
H SO dac,t0 
⎯⎯⎯ ⎯ C2H5COOC2H5 + H2O. 
(axit propionic) (ancol etylic) (etyl propionat) 
Chọn B. 
95. B 
Phương pháp: Xét từng đáp án và suy luận để chọn được đáp án đúng. 
Cách giải: 
A. Sai vì axit hữu cơ và rượu etylic tan được trong nước nên không bị tách ra khỏi nước. 
B. Đúng 
C. Sai vì rượu, axit và este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên các chất này bị bay hơi trước khi nước bị bay 
hơi. 
D. Sai vì khi cho hỗn hợp các chất qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại, este, axit và ancol bị than hóa, 
nên không tách được nước ra khỏi hỗn hợp. 
Chọn B. 
96. C 
Phương pháp: Xét từng đáp án và suy luận để chọn được đáp án đúng. 
Cách giải: 
A. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà 
phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. 
B. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này 
trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. 
C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất 
lỏng. 
D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch 
có màu xanh lam. 
Chọn C. 
97. C 
Cách giải: 
ke2 
mr 
9.109.(1, 6.10−19 )
2
9,1.10−31.2,12.10−1
0 
e 
2 
Điểm khác nhau giữa mẫu nguyên Bohr với mẫu nguyên tử Rutherford là nguyên tử chỉ tồn tại ở trạng thái 
dừng có năng lượng ổn định. 
Chọn C. 
98. A 
Phương pháp: 
2 
Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm: Fd = Fht k. 
r
2
Cách giải: 
= m. 
v
r 
Khi electron chuyển động trên quỹ đạo, lực điện đống vai trò là lực hướng tâm, ta có: 
F = F k. 
e 
= m. 
v
 v = = 1,1.106 (m / s) 
d ht 
r2 r 
Chọn A. 
99. C 
Phương pháp: 
Năng lượng nguyên tử hấp thụ: E = E 
n − Em 
= 
hc 
 
Bức xạ hồng ngoại thuộc dãy Paschen (từ n về 3) 
Cách giải: 
Nguyên tử hấp thụ năng lượng là: 
 E = E − E 13, 056 = − 
13, 6 
−
− 
13, 6 
 n = 5 n m 
n2 
12 
Vậy nguyên tử từ trạng thái n = 5 xuống n = 3 phát ra 3 bức xạ hồng ngoại: 53;43;54 
Trong đó, bước sóng ngắn nhất là: 
hc 
= E − E 
= E .
 1
 − 
1 
= − 
16 
E 
  = 
225hc 
 
5 3 0 
52 32 
 225 0 53 −16E 
53 0 
  = 
225.6, 625.10−34.3.108 = 1, 284.10−6 (m) = 1284 (nm) 
53 
Chọn C. 
100. D 
−16.(−13, 6.1, 6.10−19 ) 
Phương pháp: 
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích 
Cách giải: 
Gọi số hạt α là a, số hạt β là b, ta có phương trình phóng xạ: 
235X → 207 Y + a 4 + b 0 
92 82 2 −1 
Ta có phương trình bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích: 
2 
2 
pA + pB = pC + pC 
A B A B C D C D 
1 4 3 2 
X p X X p p 
 235 = 207 + a.4 + b.0 a = 7 
 92 = 82 + a.2 + b.(−1) b = 4 
Vậy có 7 hạt α và 4 hạt β 
Chọn D. 
101. C 
Phương pháp: 
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Ktruoc + E = Ksau 
Cách giải: 
Ta có định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: 
K + E = K K + E = 2K K = 
Kp + E 
= 
1, 6 +17, 4 
= 9,5 (MeV) 
truoc sau p 
Chọn C. 
102. D 
Phương pháp: 
2 2
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: 
Định luật bảo toàn động lượng: 
K + K +(m + m ).c2 = K + K + (m + m ).c2 
Mối liên hệ giữa động lượng và động năng: p = 
Cách giải: 
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 
1p + 9Be → 6X + 4He 
Ta có định luật bảo toàn động lượng: 
Từ hình vẽ, ta có: 
p 2 = p 2 + p 2 2m .K = 2m .K + 2m .K 
 KX = 
m .K + mp.Kp 
= 
4.4 +1.5, 45 
= 3, 575 (MeV) 
mX 6 
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta có: 
Kp + KBe + (mp + mBe ).c2 = KX + K + (mX + m ).c2 
 W = (mp + mBe − mX − m ).c2 = KX + K − Kp − KBe 
 W = 3, 575 + 4 − 5, 45 − 0 = 2,125 (MeV) 
2mK 
pp = pX + p 
Chọn D. 
103. D 
Do gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của Y (không có alen tương ứng trên X) nên 
tật này chỉ có ở giới nam. 
Hay tính trạng này di truyền thẳng (con trai sẽ có kiểu hình giống bố). 
Chọn D 
104. C 
Ta thấy chỉ có giới nam mang gen, tần số alen = tỉ lệ người mang tật này = 4/ 10000 = 4.10-4 
Chọn C 
105. C 
Tính trạng này do gen nằm trên NTS Y nên di truyền thẳng, người con trai sẽ có kiểu hình giống bố. 
Ông Radhakant Baijpai có 2 người con thì 
+ Con trai sẽ có kiểu hình giống bố: có túm lông ở vành tai 
+ Con gái: không nhận gen từ bố nên không có túm lông ở vành tai. 
Chọn C 
106. C 
Đây là ví dụ về bằng chứng phôi sinh học. 
Chọn C 
107. A 
Cánh gà và tay người được coi là cơ quan tương đồng vì có cùng nguồn gốc mặc dù ở cơ thể trưởng thành 
có chức năng khác nhau. 
Chọn A 
108. C 
Sự tương đồng về phát triển phôi ở các loài khác nhau là do chúng có nguồn gốc chung. 
Chọn C 
109. C 
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 
Cách giải: 
Ở nước ta công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có nhiều thế mạnh để phát triển, đặc biệt là nhờ 
nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ nông – lâm – ngư nghiệp và thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
Chọn C. 
110. C 
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 
Cách giải: 
- Công nghiệp chế biến LTTP là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta với cơ cấu ngành đa dạng nhờ lợi 
thế về nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú => nhận định cơ cấu sản phẩm kém đa dạng và nguyên liệu 
không ổn định là sai => loại A và D 
- Công nghiệp chế biến LTTP không yêu cầu lao động có trình độ cao => nhận xét B hạn chế về trình độ lao 
động thấp là sai => loại B 
- Do hạn chế về các nhà máy chế biến, khâu bảo quản đóng gói nên chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn 
thực phẩm trong công nghiệp LTTP nước ta còn kém, sức cạnh tranh thấp => đây là hạn chế lớn của ngành 
này. 
Chọn C. 
111. A 
Phương pháp: Chú ý từ khóa “nâng cao giá trị, mở rộng xuất khẩu” => cần làm gì? 
Cách giải: 
Để nâng cao giá trị và mở rộng thị trường xuất khẩu đối với các mặt hàng chế biến lương thực thực phẩm 
nước ta, biện pháp quan trọng nhất là đầu tư công nghệ sơ chế, bảo quản và chế biến sâu nhằm tăng giá trị, 
chất lượng sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh với thị trường các nước trên thế giới. 
Chọn A. 
112. D 
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 
Cách giải: 
- Các ngành kinh tế thuần biển của duyên hải Nam Trung Bộ gồm 4 phân ngành chính: đánh bắt và nuôi 
trồng thủy sản, dịch vụ hàng hải, khai thác chế biến khoáng sản biển và sản xuất muối, du lịch biển. 
=> loại A, B, C 
- Trồng rừng ngập mặn ven biển không phải là hoạt động phổ biến của người dân ven biển Nam Trung Bộ 
và đây cũng không phải là lĩnh vực thuộc hoạt động kinh tế biển. => D sai 
Chọn D. 
113. D 
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2, liên hệ kiến thức bài Duyên hải Nam Trung Bộ (sgk Địa 12) 
Cách giải: 
Hoạt động kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta vẫn còn những hạn chế nhất định như: 
- Việc gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường còn hạn chế => loại B 
- Lợi thế, tiềm năng là cửa ngõ vươn ra biển chưa được phát huy đầy đủ => loại C 
- Phát triển một số ngành kinh tế biển mũi nhọn chưa đáp ứng với đòi hỏi của thực tiễn.=> loại A 
- Duyên hải Nam Trung Bộ đã và đang được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh 
tế của vùng, đồng thời vùng cũng thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào các khu kinh tế ven biển, 
khu kinh tế cảng=> nhận định vùng có cơ sở hạ tầng yếu kém và chưa thút hút đầu tư nước ngoài là sai. 
Chọn D. 
114. A 
Phương pháp: Chú ý từ khóa “cửa ngõ ra biển”, “phát triển kinh tế mở” 
Cách giải: 
Việc đầu tư xây dựng các cảng biển nước sâu trung chuyển quốc tế sẽ góp phần phát huy lợi thế tiềm năng là 
cửa ngõ ra biển quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với vùng hậu phương cảng phía Tây (gồm Tây 
Nguyên và Đông Bắc Cam-pu-chia, Nam Lào), đồng thời giúp cho kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ mở cửa 
hơn nữa, đẩy mạnh giao lưu trao đổi kinh tế với khu vực và trên thế giới bằng đường biển. 
Chọn A. 
115. B 
Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời. 
Cách giải: 
Cuối năm 1888, do có sự chỉ điểm của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã cự 
tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sau An-giê-ri (Bắc Phi). Trong điều kiện ngày càng khó khăn, 
số lượng các cuộc khởi nghĩa có giảm bớt, nhưng lại tập trung thành những trung tâm kháng chiến lớn. 
Chọn B. 
116. C 
Phương pháp: Phân tích. 
Cách giải: 
Nguyên nhân sâu xa nào khiến phong trào Cần Vương 1885-1896 thất bại là do không có đường lối đấu 
tranh, giai cấp và tổ chức lãnh đạo đúng đắn, con đường phong kiến mang tính hạn chế lịch sử. 
Chọn C. 
117. D 
Phương pháp: Phân tích. 
Cách giải: 
Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. Điều này 
thể hiện ngay trong tên gọi là “Cần vương” => phong trào giúp vua chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc. 
Chọn D. 
118. B 
Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời. 
Cách giải: 
Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua ngày 9 - 11 - 1946. 
Chọn B. 
119. C 
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét. 
Cách giải: 
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc giải quyết căn bản nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách 
mạng tháng Tám là: Đem lại quyền lợi cho nhân dân, chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới 
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược. 
Chọn C. 
120. A 
Phương pháp: Đánh giá. 
Cách giải: 
“Khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới đã được xây dựng” là 
ý nghĩa lịch sử của việc tổ chức thành công của cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946. Bởi vì: Cuộc 
Tổng tuyển cử đầu tiên của Việt Nam năm 1946 được tiến hành theo nguyên tắc dân chủ, tiến bộ đã hoàn 
toàn thắng lợi. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Thắng lợi này là căn cứ để 
khẳng định Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có tính chất hợp pháp, dân chủ – nhà nước của dân, do 
dân và vì dân, được quốc dân giao phó trọng trách điều hành đất nước, tổ chức toàn dân kháng chiến kiến 
quốc, giải quyết mọi quan hệ của Việt Nam trên trường quốc tế. 
Chọn A. 
----HẾT---- 

File đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf