Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 2 (Có đáp án)
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
1. Phần gạch chân trong câu văn: Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng
kia nhiều”, là thành phần nào của câu?
A. Thành phần tình thái B. Thành phần gọi – đáp
C. Thành phần cảm thán D. Thành phần phụ chú.
2. Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thể hiện nhiều mối quan hệ. Mối quan hệ nào sau đây
không phải là mối quan hệ được thể hiện trong truyện?
A. Mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng
B. Mối quan hệ giữa gia đình và Tổ quốc
C. Mối quan hệ giữa tình yêu cá nhân và tình yêu Tổ quốc
D. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng
3. “Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu,/Yên ba tam nguyệt há Dương Châu./Cô phàm viễn ảnh bích không
tận,/Duy kiến trường giang thiên tế lưu.” (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng – Lý
Bạch)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật B. Ngũ ngôn.
C. Song thất lục bát. D. Tự do.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 - Đề số 2 (Có đáp án)
hời tiết mưa phùn ở miền Bắc nước ta. Gió mùa Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc với nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu do nửa sau mùa đông, áp thấp A-lê-út ngoài Thái Bình Dương mạnh lên, hút khối khí lạnh di chuyển về phía đông, gió lệch hướng qua biển được tăng cường ẩm đem lại mưa phùn cho nước ta. Chọn C. 87. A Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 106 Cách giải: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này, chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. Chọn A. 88. D Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 71 Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Chọn D. 89. D Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 92, suy luận Cách giải: Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. Chọn D. 90. B Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 71 Cách giải: Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. Còn thắng lợi của cách mạng Cuba giúp mở rộng không gian địa lý sang khu vực Mĩ Latinh. Chọn B. 91. C Phương pháp: Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Cách giải: Bán phản ứng xảy ra ở anot là 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Chọn C. Chú ý: - Tại catot (-): Các cation của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại không bị điện phân, thay vào đó H2O bị điện phân - Tại anot (+): Các anion gốc axit chứa oxi (VD: NO3-; SO42-; CH3COO-;) không bị điện phân mà thay vào đó H2O sẽ bị điện phân 92. A Phương pháp: Viết các quá trình điện phân ở hai cực của thiết bị Đánh giá giá trị pH của dung dịch Cách giải: + Tại catot (-): xảy ra quá trình khử theo thứ tự Cu2+ → Cu + 2e Fe2+ → Fe + 2e + Tại anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa 2H2O → O2 + 4H+ + 4e Do H+ sinh ra ở anot nên pH của dung dịch giảm dần Chọn A 93. B Phương pháp: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Cách giải: Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. → Zn2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân. Catot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag 1, 62 ⟹ ne trao đổi (2) = nAg = 108 = 0,015 mol Catot của bình 1 (-): Zn2+ + 2e → Zn ⟹ ne trao đổi (1) = 2.nZn Do 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau ⟹ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ 2.nZn = 0,015 ⟹ nZn = 0,0075 mol Khối lượng Zn bám lên điện cực trong bình 1 là: mZn = 0,0075.65 = 0,4875 gam Chọn B. 94. A Phương pháp: I Mgd - Xác định công thức cấu tạo của axit hữu cơ đơn chức và rượu etylic. - Viết phương trình phản ứng điều chế este. Cách giải: Axit hữu cơ đơn chức CnHmO2 có công thức cấu tạo dạng Cn-1Hm-1COOH Ancol etylic có công thức cấu tạo là C2H5OH → Phương trình điều chế este là Cn-1Hm-1COOH + C2H5OH Cn-1Hm-1COOC2H5 + H2O Chọn A. 95. B Phương pháp: Xét từng quy trình của đề bài. Cách giải: Xét (I): Sai vì axit hữu cơ và rượu etylic tan được trong nước nên không bị tách ra khỏi nước. Xét (II): Đúng Xét (III): Sai vì rượu, axit và este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên các chất này bị bay hơi trước khi nước bị bay hơi. Xét (IV): Sai vì khi cho hỗn hợp các chất qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại, este, axit và ancol bị than hóa, nên không tách được nước ra khỏi hỗn hợp. Xét (V): Sai Chọn B. 96. B Phương pháp: Dựa vào các tính chất của este Cách giải: A sai, este, axit, ancol đều dễ bay hơi nên đun nóng sẽ bay hơi cùng nhau, không tách được este. B đúng C sai D sai, este là một chất rất dễ bay hơi. Chọn B. 97. C Phương pháp: Số dao động con lắc thực hiện trong thời gian t: Cách giải: n = t T Số dao động mà con lắc thực hiện được trong thời gian t = 45 phút = 2700 s là: n = t = 2700 = 1350 T 2 Chọn C. 98. A Phương pháp: Từ công thức T = 2 và đơn vị các đại lượng suy ra đơn vị của momen quán tính I Cách giải: I Mgd I Mgd I Mdg ' = Chu kì của con lắc đồng hồ là: T 2 Mgd T = 2 I = Với T đơn vị là s 4 2 M là khối lượng con lắc, đơn vị là kg g là gia tốc trọng trường, đơn vị là m/s2. d là chiều dài của con lắc, đơn vị là m Vậy đơn vị của momen quán tính I là: s2 .kg.m / s2 .m = kg.m2 Chọn A. 99. D Phương pháp: Momen quán tính của con lắc: Cách giải: T 2 Mgd I 4 2 T 2 gMd 2 2 .9,8.0, 02 2 Momen quán tính của con lắc là: I = Chọn D. 100. A Phương pháp: 4 2 = 4 2 = 0, 0198 0, 02 (kg.m ) Chu kì của con lắc đồng hồ: T = 2 Cách giải: Chu kì của con lắc khi ở Trái Đất là: T = 2 = 0, 2 (s) Chu kì của con lắc khi ở Mặt Trăng là: T ' = 2 = 2 I = Md. g 6 6.2 T ' = Chọn A. 101. B 6.T = 6.2 = 4,899 4, 9 (s) Phương pháp: Cơ năng của con lắc bị tiêu hao trong mỗi chu kì chính là năng lượng A0 cần cung cấp cho con lắc trong mỗi chu kì Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong thời gian t: Cách giải: Năng lượng cần bổ sung cho con lắc trong 30 ngày là: A = t .A T 0 A = t .A T 0 = 30.24.60.60 .0,965.10 −3 = 1250, 64 (J) 2 Chọn B. 102. B Phương pháp: Năng lượng pin cung cấp: A = U.q I Mgd I Mdg 0 Thời gian pin hoạt động: Cách giải: t = A .T A0 Năng lượng pin cung cấp cho đồng hồ là: Thời gian pin hoạt động bình thường là: A = U.q = 1, 5.1000 = 1500 (mWh) = 5400 (J) t = A .T = 5400 .2 11, 2.106 (s) 129,6 (ngày) ≈ 4,3 (tháng) A 0, 965.10 −3 Vậy pin này sẽ cạn năng lượng vào tháng 5. Chọn B. 103. B Phương pháp: Căn cứ vào cấu trúc của một operon: - Nhóm gen cấu trúc: nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nucleotit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzyme RNA polymerase khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon lac. Chọn B 104. D Quan sát hình trên ta thấy: Khi không có lactose : + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. + Protein ức chế gắn vào O. + RNA polymerase không thực hiện phiên mã tạo mARN. + Không tạo ra protein của gen cấu trúc. Khi có lactose : + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. + Protein ức chế bị lactose làm bất hoạt. + RNA polymerase thực hiện phiên mã tạo mARN. + mRNA dịch mã ra các protein. Vậy cả khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế. Chọn D 105. A Phương pháp: Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Chủng 1: Không tạo ra protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose Chủng 2: protein ức chế bị mất chức năng → các gen cấu trúc được phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose Chủng 3: P mất chức năng → ARN pol không liên kết được để phiên mã Chủng 4: O mất chức năng, protein ức chế không liên kết được → các gen cấu trúc được phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose Chủng 5: Gen Z mất chức năng → Operon Lac hoạt động khi có Lactose Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là: 1,2,4 Chọn A 106. B Ở mao mạch: + vận tốc máu nhỏ nhất + Tổng tiết diện mạch lớn nhất → Ở mao mạch, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch máu. Chọn B 107. A Theo đề bài: huyết áp tâm thu > huyết áp tâm trương Khi tim co, lực đẩy máu vào động mạch lớn → huyết áp lớn → huyết áp tâm thu. Khi tim giãn, lực đẩy máu vào động mạch nhỏ hơn → huyết áp nhỏ hơn → huyết áp tâm trương. Vậy huyết áp tâm thu ứng với khi tim co, huyết áp tâm trương ứng với khi tim giãn. Chọn A 108. A A đúng. B sai, áp lực của máu tác động lên thành mạch là huyết áp C sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất. D sai, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Chọn A 109. C Phương pháp: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 Cách giải: Dân số Việt Nam đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. Chọn C. 110. B Phương pháp: Dựa vào tư liệu đã cho, liên hệ kiến thức bài 16 – trang 69 sgk Địa 12 Cách giải: Đoạn thông tin trên cho thấy dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng. - Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và duyên hải (Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ) - Ngược lại khu vực miền núi dân cư phân bố thưa thớt (Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc) Chọn B. 111. B Phương pháp: Dựa vào dữ liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3 Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính dân số ở nước ta là do chính sách 2 con cùng với tư tưởng trọng nam khinh nữ. Chính sách 2 con hạn chế số trẻ em sinh ra trong mỗi gia đình, trong khi đó phần lớn người dân Việt Nam còn có tư tưởng ưu tiên nam giới => dẫn đến việc lựa chọn giới tính khi sinh, số bé nam sinh ra nhiều hơn bé nữ. Chọn B. 112. A Phương pháp: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1 và 2 Cách giải: Tổng lượt khách du lịch quốc tế và nội địa ở nước ta năm 2019 là: 15,5 + 80 = 95,5 (triệu lượt người) => Phần trăm lượng khách du lịch nội địa là: (80 / 95,5) x 100 = 83,8% Chọn A. 113. C Phương pháp: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 Cách giải: Theo đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn”, đã được Chính phủ phê duyệt, Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 là quốc gia có ngành du lịch phát triển hàng đầu Đông Nam Á. Chọn C. 114. B Phương pháp: Dựa vào tư liệu đã cho, đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2 Cách giải: Biện pháp tổng thể để đưa du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn phát triển hàng đầu Đông Nam Á là thực hiên “tái cơ cấu lại ngành du lịch”. Theo đó, cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu như: cơ cấu lại thị trường khách du lịch; củng cố, phát triển hệ thống sản phẩm và điểm đến du lịch; phát triển nguồn nhân lực du lịch theo cơ cấu hợp lý; cơ cấu lại doanh nghiệp du lịch; cơ cấu lại nguồn lực phát triển du lịch; sắp xếp, kiện toàn hệ thống quản lý du lịch Chọn B. 115. B Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Chọn B. 116. B Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Hội đồng Bảo an: cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mọi quyết định của Hội đồng Bản an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc mới được thông qua và có giá trị. Chọn B. 117. D Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ thực tế với tình hình biển đảo và chính sách, chủ trương của Đảng về vấn đề Biển Đông Cách giải: Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đề biển Đông. Trong đó: - Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời, các bằng chứng lịch sử đều chứng minh điều này. - Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng. Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới. Chọn D. 118. D Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp và hiểu biết địa lí để trả lời Cách giải: - Đông Nam Á lục địa gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma. - Đông Nam Á hải đảo gồm: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Brunây và Đông Timo. - Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin. Trong đó, Thái Lan là nước duy nhất thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa. Chọn D. 119. C Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời Cách giải: Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập với mục tiêu là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Chọn C. 120. A Phương pháp: phân tích Cách giải: - Đáp án B sai vì ASEAN là một tổ chức hợp tác về kinh tế, văn hóa, không phải là một tổ chức quân sự. - Đáp án C, D sai vì đây đều là điều mà các nước tham gia ASEAN đều mong muốn, không phải thuận lợi của riêng Việt Nam. - Đáp án A đúng vì Việt Nam gia nhập ASEAN trong bối cảnh đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, bình thường hóa quan hệ với Mĩ (1995). Với mục tiêu chính là phát triển kinh tế, văn hóa nên khi gia nhập ASEAN Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới thông qua việc trao đổi, hợp tác với các nước thành viên. Chọn A. ----HẾT----
File đính kèm:
- de_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf