Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý

2. MÔ TẢ HỌC PHẦN

Kỹ thuật vi xử lý là môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về phương pháp xây

dựng cũng như điều khiển hoạt động của một hệ thống có sự tham gia của bộ vi xử lý. Sinh

viên có kiến thức về viết chương trình điều khiển hệ thống theo một chương trình định sẵn,

nắm được cách thức ghép nối bộ vi xử lý với các ngoại vi nhập xuất cơ bản như nút ấn,LCD, LED, ADC, DAC. Chương trình định sẵn có thể nằm trong hoặc nằm ngoài bộ vi xử

lý và được viết dựa trên một tập lệnh đã được xây dựng trước.

3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC

Kiến thức

Hiểu được kiến thức về vi xử lý và máy tính; biểu diễn thông tin trong hệ thống máy

tính. Vận dụng kiến thức về lập trình hợp ngữ ASM cho 8086/8088 và 8051; lập trình vào ra

cho 8051; lập trình Timer, Counter cho 8051. Hiểu được mô hình kiến trúc phần cứng của

bộ vi xử lý 8086/8088 và 8051. Thực nghiệm phối ghép 8051 với thiết bị nhập xuất cơ bản.

Kỹ năng

Xây dựng được các mạch điện tử sử dụng vi điều khiển 8051. Thực hiện thuần thục

phần mềm thiết kế, mô phỏng, lập trình cho hệ vi xử lý.

Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong

quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi

trư ng làm việc khác nhau. Có ph m chất đạo đức, trách nhiệm xã hội: Tuân thủ tốt quy

định, luật pháp của nhà nước và cộng đ ng. Có trách nhiệm xã hội tốt đối với tập thể đơn vị

và đối với cộng đ ng. Tinh thần, thái độ phục vụ tận tụy; tôn trọng khách hàng; tuân thủ các

quy định về chuyên môn nghiệp vụ; tuân thủ luật pháp và quy định của cơ quan làm việc; có

ý thức xây dựng tập thể đơn vị.

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 1

Trang 1

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 2

Trang 2

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 3

Trang 3

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 4

Trang 4

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 5

Trang 5

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 6

Trang 6

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 7

Trang 7

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 8

Trang 8

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 9

Trang 9

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 12 trang xuanhieu 6980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý

Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 
 KHOA ĐIỆN TỬ 
 BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 
 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 
 HỌC PHẦN: VI XỬ LÝ 
1. THÔNG TIN CHUNG 
 Tên học phần (tiếng Việt): VI XỬ LÝ 
 Tên học phần (tiếng Anh): MICROPROCESSOR ENGINEERING 
 Mã môn học: 32 
 Khoa/Bộ môn phụ trách: Kỹ thuật Điện tử 
 Giảng viên phụ trách chính: Th.s Bùi Văn Hậu 
 Email: bvhau@uneti.edu.vn 
 GV tham gia giảng dạy: Th.s Giáp Văn Dương, Th.s Đào Hưng, Th.s Đặng 
 Khánh Toàn, Th.S Vũ Anh Nam. Th.s Nguyễn Ngọc 
 Thành 
 Số tín chỉ: 4 (48, 24, 60, 120) 
 Số tiết Lý thuyết: 48 
 Số tiết TH/TL: 24 
 48+24/2 = 15 tuần x 4 tiết/tuần 
 Số tiết Tự học: 60 
 Tính chất của học phần: Bắt buộc 
 Học phần tiên quyết: Kỹ thuật Điện tử 
 Học phần học trước: Kỹ Thuật mạch Điện tử 
 Các yêu cầu của học phần: Sinh viên có tài liệu học tập 
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN 
 Kỹ thuật vi xử lý là môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về phương pháp xây 
dựng cũng như điều khiển hoạt động của một hệ thống có sự tham gia của bộ vi xử lý. Sinh 
viên có kiến thức về viết chương trình điều khiển hệ thống theo một chương trình định sẵn, 
nắm được cách thức ghép nối bộ vi xử lý với các ngoại vi nhập xuất cơ bản như nút ấn, 
LCD, LED, ADC, DAC... Chương trình định sẵn có thể nằm trong hoặc nằm ngoài bộ vi xử 
lý và được viết dựa trên một tập lệnh đã được xây dựng trước. 
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC 
 Kiến thức 
 Hiểu được kiến thức về vi xử lý và máy tính; biểu diễn thông tin trong hệ thống máy 
tính. Vận dụng kiến thức về lập trình hợp ngữ ASM cho 8086/8088 và 8051; lập trình vào ra 
cho 8051; lập trình Timer, Counter cho 8051. Hiểu được mô hình kiến trúc phần cứng của 
bộ vi xử lý 8086/8088 và 8051. Thực nghiệm phối ghép 8051 với thiết bị nhập xuất cơ bản. 
 Kỹ năng 
 Xây dựng được các mạch điện tử sử dụng vi điều khiển 8051. Thực hiện thuần thục 
phần mềm thiết kế, mô phỏng, lập trình cho hệ vi xử lý. 
 Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm 
 Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong 
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi 
trư ng làm việc khác nhau. Có ph m chất đạo đức, trách nhiệm xã hội: Tuân thủ tốt quy 
định, luật pháp của nhà nước và cộng đ ng. Có trách nhiệm xã hội tốt đối với tập thể đơn vị 
và đối với cộng đ ng. Tinh thần, thái độ phục vụ tận tụy; tôn trọng khách hàng; tuân thủ các 
quy định về chuyên môn nghiệp vụ; tuân thủ luật pháp và quy định của cơ quan làm việc; có 
ý thức xây dựng tập thể đơn vị. 
4. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN 
 Mã Mô tả CĐR học phần CĐR của 
 CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT 
 G1 Về kiến thức 
 Hiểu được kiến thức về vi xử lý và máy tính; biểu diễn thông tin 
G1.1.1 [1.3.1] 
 trong hệ thống máy tính. 
 Vận dụng kiến thức về lập trình hợp ngữ ASM cho 8086/8088 và 
G1.2.1 8051; lập trình vào ra cho 8051; lập trình Timer, Counter cho [1.3.1], [1.4.3] 
 8051. 
G1.2.2 Thực nghiệm phối ghép 8051 với thiết bị nhập xuất cơ bản [1.3.1], [1.4.3] 
 G2 Về kỹ năng 
G2.1.1 Xây dựng được các mạch điện tử sử dụng vi điều khiển 8051 [2.1.2], [2.1.4] 
 Thực hiện thuần thục phần mềm thiết kế, mô phỏng, lập trình cho 
G2.1.2 [2.1.4] 
 hệ vi xử lý 
 Kỹ năng tư duy, làm việc độc lập: có kiến thức cơ s vững chắc, 
 kỹ năng tiếp cận, tư duy và tìm được phương án tốt nhất để giải 
G2.2.1 [2.2.3] 
 quyết các vấn đề một cách độc lập; có kỹ năng quản lý th i gian 
 và quản trị công việc. 
 Kỹ năng làm việc theo nhóm: có kỹ năng t chức làm việc theo 
 nhóm, chia s ý kiến và thảo luận với các thành viên trong nhóm; 
 có khả năng lãnh đạo nhóm, phân công nhiệm vụ, tạo động lực, 
G2.2.2 [2.2.4] 
 giám sát hoạt động của nhóm, định hướng và nêu các ý tư ng mới 
 về công việc, về sản ph m của nhóm, t ng kết các vấn đề đưa ra 
 thảo luận nhóm. 
 G3 Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm 
 Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; 
 có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả 
G3.1.1 [3.1.1] 
 năng tự định hướng, thích nghi với các môi trư ng làm việc khác 
 nhau; 
 Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng 
 cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết 
 luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thư ng và một 
G3.1.2 [3.1.2] 
 số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều 
 phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các 
 hoạt động chuyên môn quy mô trung bình 
 Trách nhiệm xã hội: Có trách nhiệm xã hội tốt đối với tập thể đơn 
G3.2.1 [3.2.2] 
 vị và đối với cộng đ ng; 
 Tinh thần, thái độ phục vụ tận tụy; tôn trọng khách hàng; tuân thủ 
G3.2.2 các quy định về chuyên môn nghiệp vụ; tuân thủ luật pháp và quy [3.2.3] 
 định của cơ quan làm việc; có ý thức xây dựng tập thể đơn vị; 
5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
 Số Số Tài liệu 
 Tuần 
 Nội dung tiết tiết tham 
 thứ 
 LT TH khảo 
 Chương 1: Giới thiệu chung về vi xử lý và máy tính 
 1.1. Lịch sử phát triển của bộ vi xử lý 
 1 4 1,2,3,4,5 
 1.2. T ng quan hệ vi xử lý 
 1.3. Phân loại vi xử lý 
 Chương 2: Biểu diễn thông tin trong hệ thống 
 2.1. Hệ đếm 
 2.2. Biểu diễn số nguyên 
 2 4 1,2,3,4,5 
 2.3. Biểu diễn số thực 
 2.4. Biểu diễn ký tự 
 2.5. Mã BCD 
 Chương 3: Kiến trúc phần mềm của bộ vi xử lý 
 8086/8088 
 3 3.1. Sơ đ cấu trúc của 8086/8088 4 1,2,3,4,5 
 3.2. Các chế độ địa chỉ 
 3.3. Tập lệnh của 8086/8088 
 Chương 4: Lập trình hợp ngữ trên IBM-PC 
 4 4.1. Cú pháp hợp ngữ 4 4,5,6,7,8 
 4.2. Dữ liệu biến hằng 
 4.3. Cấu trúc chương trình hợp ngữ 4,5,6,7,8 
 5 4 
 4.4. Tạo các cấu trúc điều khiển 
 6 4.5. Ngăn xếp và thủ tục 4 4,5,6,7,8 
 7 Thảo luận , bài tập và kiểm tra 8 4,5,6,7,8 
 Chương 5: Tổng quan về bộ vi điều khiển 8051 4,5,6,7,8 
 5.1. Các bộ vi điều khiển và hệ thống nhúng 
 8 5.2. T ng quan họ 8051 4 
 Chương 6: Lập trình hợp ngữ 8051 
 6.1 Bên trong 8051 
 6.2 Giới thiệu về lập trình hợp ngữ 
 6.3 Hợp dịch và chạy chương trình 8051 
 6.4 Bộ đếm chương trình và không gian ROM trong 8051 
 6.5 Các kiểu dữ liệu và các chỉ lệnh 
 6.6 Các bít c và thanh ghi PSW 
 6.7 Các băng thanh ghi và ngăn xếp của 8051 
 Chương 7: Tập lệnh 8051 4,5,6,7,8 
 7.1 Các chế độ địa chỉ 
 7.2 Lệnh nhảy lặp và gọi 
9 4 
 7.3 Các lệnh số học 
 7.4 Các lệnh logic 
 7.5 Các lệnh thao tác bit 
 Chương 8: Lập trình vào ra (Input/Output) 4,5,6,7,8 
10 8.1 Mô tả chân 8051 4 
 8.2 Lập trình vào ra 
 Chương 9: Lập trình Timer/Counter 4,5,6,7,8 
11 9.1 Lập trình các bộ định th i của 8051 4 
 9.2 Lập trình cho bộ đếm 
 Chương 10: Phối ghép 8051 với thiết bị nhập xuất cơ 4,5,6,7,8 
 bản 
12 10.1 Phối ghép c ng vào/ra, ON/OFF 4 
 10.2 Phối Ghép LED đơn, LED 7 thanh 
 10.3 Phối ghép LCD 
 10.4 Phối ghép ADC 4,5,6,7,8 
13 4 
 10.5 Phối ghép DAC 
 10.6 Phối ghép với bàn phím 4,5,6,7,8 
14 4 
 10.7 Phối ghép điều khiển động cơ một chiều 
15 Thảo luận, bài tập và kiểm tra 8 4,5,6,7,8 
6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN 
 Mức 1: Thấp 
 Mức 2: Trung bình 
 Mức 3: Cao 
( Các tiêu chí trong Chuẩn đầu ra của học phần xem trong bảng mã hóa CĐR của CTĐT và CĐR của học phần) 
 Chuẩn đầu ra học phần 
Chương Nội dung giảng dạy 
 G1.1.1 G1.2.1 G1.2.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 
 Chương 1: Giới thiệu chung về vi xử lý và máy tính 
 1.1. Lịch sử phát triển của bộ vi xử lý 2 1 1 1 1 1 1 
 1 
 1.2. T ng quan hệ vi xử lý 2 1 1 1 1 1 1 
 1.3. Phân loại vi xử lý 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 2: Biểu diễn thông tin trong hệ thống 
 2.1. Hệ đếm 2 1 1 1 1 1 1 
 2.2. Biểu diễn số nguyên 2 1 1 1 1 1 1 
 2 
 2.3. Biểu diễn số thực 2 1 1 1 1 1 1 
 2.4. Biểu diễn ký tự 2 1 1 1 1 1 1 
 2.5. Mã BCD 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 3 : Kiến trúc phần mềm của bộ vi xử lý 8086/8088 
 3.1. Sơ đ cấu trúc của 8086/8088 2 1 1 1 1 1 1 
 3 
 3.2. Các chế độ địa chỉ 2 1 1 1 1 1 1 
 3.3. Tập lệnh của 8086/8088 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 4: Lập trình hợp ngữ trên IBM-PC 
 4.1. Cú pháp hợp ngữ 2 1 1 1 1 1 1 
 4.2. Dữ liệu biến hằng 2 1 1 1 1 1 1 
4 
 4.3. Cấu trúc chương trình hợp ngữ 2 2 1 1 1 1 1 1 
 4.4. Tạo các cấu trúc điều khiển 2 2 1 1 1 1 1 1 
 4.5. Ngăn xếp và thủ tục 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 5: Tổng quan về bộ vi điều khiển 8051 
 5.1. Các bộ vi điều khiển và hệ thống 
5 2 1 1 1 1 1 1 
 nhúng 
 5.2. T ng quan họ 8051 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 6: Lập trình hợp ngữ 8051 
 6.1 Bên trong 8051 2 1 1 1 1 1 1 
 6.2 Giới thiệu về lập trình hợp ngữ 2 1 1 1 1 1 1 
 6.3 Hợp dịch và chạy chương trình 
 2 1 1 1 1 1 1 
 8051 
6 6.4 Bộ đếm chương trình và không 
 2 1 1 1 1 1 1 
 gian ROM trong 8051 
 6.5 Các kiểu dữ liệu và các chỉ lệnh 2 1 1 1 1 1 1 
 6.6 Các bít c và thanh ghi PSW 2 1 1 1 1 1 1 
 6.7 Các băng thanh ghi và ngăn xếp 
 2 1 1 1 1 1 1 
 của 8051 
 Chương 7: Tập lệnh 8051 
 7.1 Các chế độ địa chỉ 2 1 1 1 1 1 1 
 7.2 Lệnh nhảy lặp và gọi 2 1 1 1 1 1 1 
7 
 7.3 Các lệnh số học 2 1 1 1 1 1 1 
 7.4 Các lệnh logic 2 1 1 1 1 1 1 
 7.5 Các lệnh thao tác bit 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 8: Lập trình vào ra (Input/Output) 
8 8.1 Mô tả chân 8051 2 1 1 1 1 1 1 
 8.2 Lập trình vào ra 2 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 9: Lập trình Timer/Counter 
9 9.1 Lập trình các bộ định th i của 8051 2 2 1 1 1 1 1 1 
 9.2 Lập trình cho bộ đếm 2 2 1 1 1 1 1 1 
 Chương 10: Phối ghép 8051 với thiết bị nhập xuất cơ bản 
 10.1 Phối ghép c ng vào/ra, ON/OFF 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
 10.2 Phối Ghép LED đơn, LED 7 thanh 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
 10.3 Phối ghép LCD 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
10 10.4 Phối ghép ADC 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
 10.5 Phối ghép DAC 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
 10.6 Phối ghép với bàn phím 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
 10.7 Phối ghép điều khiển động cơ một 
 2 2 2 1 1 1 1 1 1 
 chiều 
 7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN 
 Đánh dấu “x” vào giao giữa hàng (lần kiểm tra) và cột chu n đầu ra tương ứng với nội dung kiến thức, kỹ năng, đạo đức ph m chất cần 
 kiểm tra của học phần. 
 Điểm Chuẩn đầu ra học phần 
 Quy định 
 thành 
TT (Theo QĐ số 686/QĐ-ĐHKTKTCN 
 phần G1.1.1 G1.2.1 G1.2.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 
 ngày 10/10/2018) 
 (Tỷ lệ %) 
 1. Kiểm tra định kỳ lần 1 
 + Hình thức: trắc nghiệm trên giấy 
 + Th i điểm: sau khi học hết chương x x x x x x x 
 1,2 
 + Hệ số: 2 
 2. Kiểm tra định kỳ lần 2 
 Điểm quá 
 + Hình thức: trắc nghiệm trên giấy 
1 trình 
 + Th i điểm: sau khi học hết chương x x x x x x x x x 
 (40%) 
 3,4 
 + Hệ số: 2 
 3. Kiểm tra định kỳ lần 3 
 + Hình thức: trắc nghiệm trên giấy. 
 x x x x x x x x 
 + Th i điểm: sau khi học hết chương 
 5,6,7 
 + Hệ số: 2 
 4. Kiểm tra định kỳ lần 3 
 + Hình thức: trắc nghiệm trên giấy. 
 + Th i điểm: sau khi học hết chương x x x x x x x x x x 
 8,9,10 
 + Hệ số: 2 
 5. Kiểm tra thư ng xuyên 
 + Hình thức: Tham gia thảo luận, kiểm 
 tra 15 phút, hỏi đáp, bài tập trên lớp x x x x x x x x x x x 
 + Số lần: Tối thiểu 4 lần/sinh viên 
 + Hệ số: 1 
 6. Kiểm tra chuyên cần 
 + Hình thức: Điểm danh theo th i gian 
 tham gia học trên lớp 
 x x x x x x 
 + Số lần: 1 lần, vào th i điểm kết thúc 
 học phần 
 + Hệ số: 4 
 Điểm thi + Hình thức: trắc nghiệm trên máy tính 
 kết thúc + Th i điểm: Theo lịch thi học kỳ 
2 x x x x x x x x x x x 
 học phần + Tính chất: Bắt buộc 
 (60%) 
8. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC 
  Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ 
website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và t ng kết 
chương, sử dụng bài giảng điện tử, chương trình mô phỏng trong giảng dạy. Tập trung 
hướng dẫn học, tư vấn học, phản h i kết quả thảo luận, bài tập lớn, kết quả kiểm tra và các 
nội dung lý thuyết chính m i chương. 
  Giảng viên s mô tả các hoạt động thực tế trong quá trình sản xuất của một doanh 
nghiệp liên quan đến việc thiết kế, xây dựng v a lập trình cho hệ vi xử lý. 
  Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Phương pháp thuyết trình; Phương 
pháp thảo luận nhóm; Phương pháp mô phỏng; Phương pháp minh họa; Phương pháp miêu 
tả, làm mẫu. 
  Sinh viên chu n bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ, trau d i kỹ năng làm việc 
nhóm để chu n bị bài thảo luận. 
 Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình 
bày quan điểm, các ý tư ng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau. 
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN 
9.1. Quy định về tham dự lớp học 
  Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các bu i học. Trong trư ng 
hợp nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy t chứng minh đầy đủ và hợp lý. 
  Sinh viên vắng quá 50% bu i học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như 
không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau. 
  Tham dự các tiết học lý thuyết 
  Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao trong cuốn sách tài liệu học tập Kỹ thuật 
vi xử lý 
  Tham dự kiểm tra giữa học kỳ 
  Tham dự thi kết thúc học phần 
  Chủ động t chức thực hiện gi tự học 
9.2. Quy định về hành vi lớp học 
  Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng ngư i học và ngư i dạy. Mọi 
hành vi làm ảnh hư ng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm. 
  Sinh viên phải đi học đúng gi quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi gi 
học bắt đầu s không được tham dự bu i học. 
  Tuyệt đối không làm n, gây ảnh hư ng đến ngư i khác trong quá trình học. 
  Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện 
thoại, máy nghe nhạc trong gi học. 
10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO 
10.1 Tài liệu học tập 
[1]. Văn Thế Minh, “Kỹ thuật Vi xử lý”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2012 
10.2 Tài liệu tham khảo 
[2]. Kiều Xuân Thực, Vũ Thị Thu Hương, Vũ Trung Kiên, Vi điều khiển cấu trúc – lập trình 
và ứng dụng, NXB Giáo dục, 2010. 
[3]. Nguyễn Mạnh Giang, “Lập trình bằng ngôn ngữ Assembly cho máy tính PC - IBM”, 
NXB Giáo dục, 2000. 
[4]. Nguyễn Tăng Cư ng, Phan Quốc Thắng,”Cấu trúc và lập trình họ vi điều khiển 8051”, 
NXB Khoa học kỹ thuật, 2004 
[5]. Tài liệu học tập Kỹ thuật vi xử lý, Khoa Điện tử - Trư ng Đại học Kinh tế - kỹ thuật 
công nghiệp 
[6]. Tống Văn On, Hoàng Đức Hải, Họ vi điều khiển 8051, NXB Lao động xã hội, 2005 
[7]. Tống Văn On, Hoàng Đức Hải, Hợp ngữ và lập trình ứng dụng, NXB Giáo dục, 2001 
[8]. Đ Xuân Tiến, “Kỹ thuật vi xử lý và lập trình Assembly cho hệ vi xử lý”, NXB Khoa 
học và Kỹ thuật, năm 2006. 
11. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
  Các Khoa, Bộ môn ph biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện. 
  Giảng viên ph biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào bu i học đầu tiên của học 
 phần. 
  Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt. 
 Hà Nội, ngày . tháng . năm 2018 
 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 
 Bùi Huy Hải 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_hoc_phan_vi_xu_ly.pdf