Calculating transmission cost in competitive electricity markets for Binh Dinh power transmission networks
In the competitive electricity market, the transmission network plays a central role although transmission
costs only account for a fraction in the total cost of the power sector. Having a transmission costing system
that is efficient and consistent with all market structures in different places is very difficult. Many methods for
calculating transmission cost have been investigated, in which the marginal participation method has several
distinct advantages such as fast calculation speed, simplicity, fairness for customers and the use of transmission
charges in the EU, India, Brasil, Combia, This paper studies on the application of marginal participation method
in determining the transmission cost for Binh Dinh power transmission networks to ensure full charge and fairness
for both buyers and sellers in the competitive electricity market.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Calculating transmission cost in competitive electricity markets for Binh Dinh power transmission networks
53 QUY NHON UNIVERSITY SCIENCEJOURNAL OF Journal of Science - Quy Nhon University, 2019, 13(3), 53-59 Calculating transmission cost in competitive electricity markets for Binh Dinh power transmission networks Dang Quang Khai1, Truong Minh Tan2,*, Luong Ngoc Toan2 1An Khe - Kanak Hydropower Company 2Department of Engineering and Technology, Quy Nhon University Received: 17/11/2017; Accepted: 29/05/2019 ABSTRACT In the competitive electricity market, the transmission network plays a central role although transmission costs only account for a fraction in the total cost of the power sector. Having a transmission costing system that is efficient and consistent with all market structures in different places is very difficult. Many methods for calculating transmission cost have been investigated, in which the marginal participation method has several distinct advantages such as fast calculation speed, simplicity, fairness for customers and the use of transmission charges in the EU, India, Brasil, Combia, This paper studies on the application of marginal participation method in determining the transmission cost for Binh Dinh power transmission networks to ensure full charge and fairness for both buyers and sellers in the competitive electricity market. Keywords: Power transmission network, competitive electricity market, transmission cost. *Corresponding author. Email: truongminhtan@qnu.edu.vn 54 Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, 2019, 13(3), 53-59 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA HỌCTẠP CHÍ Xác định phí truyền tải trong thị trường điện cạnh tranh cho lưới truyền tải Bình Định Đặng Quang Khải1, Trương Minh Tấn2,*, Lương Ngọc Toàn2 1Công ty Thủy điện An Khê - Kanak 2Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Trường Đại học Quy Nhơn Ngày nhận bài: 17/11/2017; Ngày nhận đăng: 29/05/2019 TÓM TẮT Trong thị trường điện cạnh tranh, hệ thống lưới điện truyền tải đóng vai trò trung tâm mặc dù phí truyền tải chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng chi phí của ngành điện. Việc có được một hệ thống xác định phí truyền tải hiệu quả, phù hợp với tất cả các cơ cấu thị trường ở những nơi khác nhau là rất khó khăn. Nhiều phương pháp tính phí truyền tải đã được nghiên cứu, trong đó phương pháp tham gia biên có nhiều ưu điểm rõ rệt như tốc độ tính nhanh, dễ hiểu, công bằng đối với khách hàng và được sử dụng tính phí truyền tải ở EU, India, Brasil, Combia, Bài báo này nghiên cứu ứng dụng phương pháp tham gia biên trong việc xác định phí truyền tải cho lưới điện Bình Định nhằm đảm bảo thu đủ phí và tính công bằng cho cả người mua và bán điện trong thị trường điện cạnh tranh. Từ khóa: Lưới điện truyền tải, thị trường điện cạnh tranh, phí truyền tải. 1. ĐẶT VẮN ĐỀ Trong những năm vừa qua, quá trình cải tổ và cơ cấu lại ngành điện đã diễn ra ở nhiều nước trên thế giới với mục tiêu là nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả đầu tư của các Công ty Điện lực Quốc gia, tăng cường tính cạnh tranh ở cả 3 khâu: sản xuất, bán buôn và bán lẻ điện năng bằng cách thiết lập thị trường điện và tư nhân hóa một hay nhiều bộ phận của Công ty Điện lực Quốc gia. Ở Việt Nam, lộ trình hình thành và phát triển thị trường điện đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 26/2006/QĐ-TTg ngày 26/01/2006. Việc xây dựng thị trường điện cạnh tranh bao gồm 3 cấp độ: thị trường phát điện cạnh tranh (2005 - 2014); thị trường bán buôn điện cạnh tranh (2015 - 2022) và thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (từ 2022). Trong thị trường điện cạnh tranh thì hệ thống lưới điện truyền tải sẽ đóng vai trò trung tâm, mặc dù phí truyền tải (phí liên quan đến tổn thất công suất, phí gây ra bởi nghẽn mạch, phí cố định của hệ thống điện, phí dịch vụ phụ) chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng chi phí của ngành điện, việc có được một hệ thống định phí truyền tải hiệu quả, phù hợp với tất cả các cơ cấu thị trường ở những nơi khác nhau là rất khó khăn. Những phương pháp tính phí truyền tải như phương pháp MW - km;1,2 phương pháp “tem thư”;7 phương pháp tham gia biên - MP;2,4,5,6 phương pháp tham gia trung bình - AP4,5 đã được nghiên cứu nhằm mục đích xác định phương pháp tính toán, phương pháp giảm chi phí trong quy hoạch và vận hành; bảo đảm an toàn cho hệ thống điện; bảo đảm cơ hội sử dụng lưới điện một cách công bằng cho mọi khách hàng; nâng cao khả năng tải của lưới truyền tải *Tác giả liên hệ chính. Email: truongminhtan@qnu.edu.vn 55 QUY NHON UNIVERSITY SCIENCEJOURNAL OF Journal of Science - Quy Nhon University, 2019, 13(3), 53-59 điện khi cần thiết để hạn chế nghẽn mạch, gọi vốn đầu tư; Trong các phương pháp đã nêu, phương pháp tham gia biên có nhiều ưu điểm rõ rệt như tốc độ tính nhanh, dễ hiểu và công bằng đối với khách hàng. Đồng thời được sử dụng tính phí truyền tải ở EU, India, Brasil, Combia3,5,6 Bài báo này, nghiên cứu ứng dụng phương pháp tham gia biên trong việc xác định phí truyền tải cho lưới điện truyền tải điện Bình Định nhằm đảm bảo thu đủ phí và tính công bằng cho cả người mua và bán điện trong thị trường điện cạnh tranh. 2. PHƯƠNG PHÁP THAM GIA BIÊN MP (MARGINAL PARTICIPATION) Theo phương pháp này, khách hàng trả phí truyền tải theo sự tham gia của mình vào từng đường dây tải điện cụ thể. Mỗi khách hàng chỉ trả phí truyền tải cho đường dây mà công suất giao dịch của họ đi qua, phí này được chia theo tỷ lệ tham gia của tất cả khách hàng có công suất đi qua đường dây. Nội dung phương pháp tham gia biên bao gồm các bước sau: 2,4,5,6 B1. Lập các kịch bản: Công suất đỉnh và ngoài đỉnh theo từng mùa xuân, hạ, thu, đông hay cách chia mùa khác tùy theo tình hình cụ thể của từng nước. Ký hiệu kịch bản là e. B2. Tính độ nhạy của dòng điện trên từng đường dây theo sự biến thiên đơn vị (1 MW) của công suất phát hay tải của từng nút i. Tính cho từng kịch bản. Mỗi kịch bản e tính: Tính trạng thái cơ sở theo số liệu thị trường kết hợp dự báo: tính phân bố dòng công suất trên các đường dây, dùng phương pháp dòng điện một chiều, tính được dòng công suất trên đường dây l là Fle. Tính dòng công suất khi chỉ công suất nút i biến đổi 1 MW, để bù vào cho công suất nút cân bằng biến đổi 1 MW hoặc tất cả các nút đều biến đổi theo tỷ lệ (nút cân bằng ảo). Trong thực tế, nút cân bằng thường được chọn gần trung tâm phụ tải lớn. Tính dòng công suất trên từng đường dây l khi công suất ở từng nút tăng thêm 1 MW. Hệ số tham gia của nút i vào dòng công suất trên đường dây l trong kịch bản e: (1) Chỉ tính cho trường hợp ileF trùng dấu với le F Trong đó: Fle: Dòng công suất trên đường dây l trong trường hợp cơ sở. i leF : Dòng công suất trên đường dây l trong kịch bản e do tăng công suất nút i lên 1 MW gây ra. Pie: Công suất nút i trong kịch bản e. Tính hệ số tham gia biên của nút i và đường dây l trong kịch bản e: (2) B3. Tính dòng công suất của nút i tham gia vào dòng công suất trên đường dây l trong trường hợp cơ sở Fle: (3) Thu nhập yêu cầu trung bình trong kịch bản e (khoảng thời gian) Cl của đường dây l được phân chia cho nút i theo hệ số tham gia biên của nút i: (4) Ở đây: CAPl là khả năng tải của đường dây. Chi phí chỉ tính cho phần công suất tải thực tế trên đường dây. Trong thực tế Fle nhỏ hơn CAPl nên không thu được toàn bộ thu nhập yêu cầu của đường dây, nếu đường đây non tải thì chi phí thu được sẽ rất ít, phần còn thiếu được thu bằng phương pháp khác, chẳng hạn bằng phương pháp “tem thư”. 3. XÁC ĐỊNH PHÍ TRUYỀN TẢI CHO LƯỚI TRUYỀN TẢI ĐIỆN BÌNH ĐỊNH Sơ đồ lưới điện 110 kV Bình Định như ( ) ieleileeil PFFu −= l eil teil CAP FCCost = ∑ = i eil eil eil u uK leeileil FKF .= 56 Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, 2019, 13(3), 53-59 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA HỌCTẠP CHÍ hình 1, với các nguồn thủy điện: Vĩnh Sơn, Vĩnh Sơn 5, Trà Xom và nguồn lưới điện: kết nối Trạm biến áp Quy Nhơn 220 kV, đường dây Đức Phổ và Sông Cầu, thông số nút và nhánh trình bày như bảng 1 và bảng 2. Bảng 1. Thông số nút Nút PG (MW) P tải (MW) Q tải (MW) 1 250 0 0 2 0 63,3 10,1 3 0 15 7,1 Bảng 2. Thông số nhánh Nút đi Nút đến R (Ohm) X (Ohm) B (S.10-6) 1 2 1,234 4,03 27,96 1 3 0,919 2,343 15,598 3 4 1,251 3,19 21,244 1 5 0,241 0,614 4,087 5 6 4,781 12,189 81,161 1 7 2,049 5,224 34,788 1 8 1,642 5,361 37,199 8 9 1,705 5,567 38,626 7 10 2,689 6,855 45,645 10 11 5,252 13,389 89,15 11 12 3,437 8,762 58,344 12 13 3,975 10,135 67,485 12 14 5,408 17,664 122,555 15 14 1,926 4,91 32,692 14 16 1,161 2,96 19,707 16 6 7,127 18,168 120,975 6 17 1,945 4,959 33,019 15 13 7,372 18,794 125,144 13 18 2,86 7,29 48,543 18 19 3,644 9,29 61,859 4 0 0 0 5 0 16,1 2,9 6 0 15 1,5 7 0 42,7 7,4 8 0 18,8 1,7 9 0 17 2,2 10 0 37,8 8,4 11 0 55,5 21,7 12 0 18,8 3,2 13 0 35 8,5 14 22 0 0 15 66 0 0 16 20 0 0 17 0 0 0 18 0 23 5,9 19 0 0 0 57 QUY NHON UNIVERSITY SCIENCEJOURNAL OF Journal of Science - Quy Nhon University, 2019, 13(3), 53-59 Hình 1. Sơ đồ lưới điện 110 kV Bình Định Sử dụng phần mềm chuyên dụng PowerWorld và Matlab để tính toán. Kết quả tính bằng mô hình một chiều cho 1 kịch bản, dòng công suất trên các nhánh trong chế độ cơ sở và chế độ tăng thêm 1 MW ở từng nút: N - nguồn, T - tải được thể hiện ở bảng 3. Bảng 3. Dòng công suất trên các nhánh trong chế độ cơ sở và chế độ tăng thêm 1 MW N út đi N út đến C ơ sở 1-N 2T 3T 4T 5T 6T 7T 8T 9T 10T 11T 12T 13T 14N 15N 16N 17T 18T 19T 1 2 63,3 63,3 64,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 63,3 1 3 15 15 15 16 16 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 3 4 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 5 26,8 67,79 26,8 26,8 26,8 27,79 27,64 26,87 26,8 26,8 26,95 27,12 27,23 27,27 26,23 26,25 26,19 27,64 27,27 27,27 5 6 9,7 50,69 9,7 9,7 9,7 9,69 10,54 9,77 9,7 9,7 9,85 10,02 10,13 10,17 9,13 9,15 9,09 10,54 10,17 10,17 58 Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Quy Nhơn, 2019, 13(3), 53-59 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA HỌCTẠP CHÍ 1 7 104,8 137,86 104,8 104,8 104,8 104,81 104,96 105,73 104,8 104,8 105,65 105,48 105,37 105,33 104,37 104,35 104,41 104,96 105,33 105,33 1 8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 36,8 36,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 35,8 8 9 17 17 17 17 17 17 17 17 17 18 17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 7 10 62,1 95,16 62,1 62,1 62,1 62,11 62,26 62,03 62,1 62,1 62,95 62,78 62,67 62,63 61,67 61,65 61,71 62,26 62,63 62,63 10 11 24,3 57,36 24,3 24,3 24,3 24,31 24,46 24,23 24,3 24,3 24,15 24,98 24,87 24,83 23,87 23,85 23,91 24,46 24,83 24,83 11 12 -31 2,06 -31 -31 -31 -30,99 -30,84 -31,07 -31 -31 -31,15 -31,32 -30,43 -30,47 -31,43 -31,45 -31,39 -30,84 -30,47 -30,47 12 13 3,73 22,13 3,73 3,73 3,73 3,73 3,79 3,71 3,73 3,73 3,68 3,62 3,58 4,37 3,58 3,48 3,6 3,79 4,37 4,37 12 14 -53,53 -38,87 -53,53 -53,53 -53,53 -53,53 -53,43 -53,57 -53,53 -53,53 -53,63 -53,74 -53,81 -53,64 -53,81 -53,73 -53,79 -53,43 -53,64 -53,64 15 14 10,83 -44,82 10,83 10,83 10,83 10,83 10,89 10,81 10,83 10,83 10,78 10,72 10,68 10,47 10,68 11,58 10,7 10,89 10,47 10,47 14 16 -14,7 -55,69 -14,7 -14,7 -14,7 -14,69 -14,54 -14,77 -14,7 -14,7 -14,85 -15,02 -15,13 -15,17 -14,13 -14,15 -15,09 -14,54 -15,17 -15,17 16 6 5,3 -35,69 5,3 5,3 5,3 5,31 5,46 5,23 5,3 5,3 5,15 4,98 4,87 4,83 5,87 5,85 5,91 5,46 4,83 4,83 6 17 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 15 13 55,17 36,77 55,17 55,17 55,17 55,17 55,11 55,19 55,17 55,17 55,22 55,28 55,32 55,53 55,32 55,42 55,3 55,11 55,53 55,53 13 18 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 23,4 24,4 24,4 18 19 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Hình 2. Giá trị uil tại các nút Hình 3. Giá trị kil tại các nút 59 QUY NHON UNIVERSITY SCIENCEJOURNAL OF Journal of Science - Quy Nhon University, 2019, 13(3), 53-59 Từ kết quả tính thấy rằng, phí truyền tải của đường dây được tính theo phụ tải điện tham gia cho đường dây đó, tùy theo mức độ nhiều hay ít mà tỷ lệ phần trăm tính phí thay đổi. Chẳng hạn, phụ tải điện tại các nút 8 và 9 phải trả phí truyền tải cho đường dây 1 - 8 lần lượt là 53% và 47%, phụ tải điện tại nút số 9 phải trả phí truyền tải cho đường dây 8 - 9 hầu như 100% vì chỉ phụ tải 9 sử dụng đường dây này. 4. KẾT LUẬN Từ kết quả tính thấy rằng phương pháp tham gia biên cho kết quả rất công bằng, phụ tải điện nào sử dụng đường dây nào nhiều hơn sẽ phải trả phí truyền tải cho đường dây đó. Phương pháp tham gia biên cũng cho các thông tin hữu ích về lưới điện, giúp cho các đơn vị quản lý lưới truyền tải khi quy hoạch phát triển lưới truyền tải một cách hiệu quả. Phương pháp tham gia biên được ứng dụng trong việc xác định phí truyền tải cho lưới điện truyền tải điện Bình Định, kết quả tính toán phù hợp, công bằng với điều kiện vận hành thực tế. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Giáp. Đánh giá hệ thống truyền tải điện Việt Nam và tính toán phí sử dụng lưới điện truyền tải, luận án tiến sĩ, ĐHBK Hà Nội, 2010. 2. Lê Quang Hải, Trần Bách, Vũ Văn Thắng. Nghiên cứu tính phí truyền tải trong thị trường điện theo phương pháp tham gia biên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 2013, 21-25. 3. M. Barie. Electricity markets, investment, performance and analysis, John Wileyandsons, 1998. 4. B. Constantin, V. Gheorghe, K. Stefan, A. Petru, J. Dan. Transmission Cost Allocation Methods. Casestudyfor the South - West side of the Romanian Power System, 8th WSEAS International Conference on POWER SYSTEMS (PS2008), Santander, Cantabria Spain, 2008. 5. Central electricity regulatory commission, Formulating pricing methodology forinter-state transmission in India, 2009. 6. S. Gerd, W. Ivar, S. Hanne, B. Jørgen, U. Kjetil, R. Tproun, Å. Frode. Transit in the European Power Market, SINTEF Energy Research, 2007. 7. M. James, M. Lamine. Economic Market Design and Planning for Electric Power Systems, Copyright © 2010 Institute of Electrical and Electronics Engineers, 2010.
File đính kèm:
- calculating_transmission_cost_in_competitive_electricity_mar.pdf