Bộ điều khiển auto-tuning pid kép

Đặc điểm

Thông tin đặt hàng

● Chức năng Auto-tuning PID kép:

Điều khiển PID đáp ứng tốc độ cao để nhanh chóng đạt

được giá trị mong muốn, điều khiển PID đáp ứng tốc độ

chậm nhằm giảm thiểu độ vọt lố cho dù tính đáp ứng có

hơi chậm.

● Độ chính xác hiển thị cao: ±0.3% (theo giá trị F.S. của

từng loại ngõ vào).

● Chức năng điều khiển Auto-tuning 2-bước

● Chức năng đa ngõ vào

(với 13 kiểu chức năng lựa chọn đa ngõ vào):

Chức năng lựa chọn điện áp và dòng điện, cảm biến

nhiệt độ.

● Chức năng nhiều ngõ ra phụ:

Gồm có LBA, SBA, 7 loại ngõ ra cảnh báo và 4 loại

chức năng tùy chọn cảnh báo, ngõ ra truyền dữ liệu PV

(DC4-20mA), ngõ ra truyền thông RS485.

● Hiển thị dấu chấm thập phân cho ngõ vào Analog.

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 1

Trang 1

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 2

Trang 2

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 3

Trang 3

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 4

Trang 4

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 5

Trang 5

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 6

Trang 6

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 7

Trang 7

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 8

Trang 8

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 9

Trang 9

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang duykhanh 10040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bộ điều khiển auto-tuning pid kép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ điều khiển auto-tuning pid kép

Bộ điều khiển auto-tuning pid kép
ế độ RAPD ở nhóm thông số 1. 
 ● Chức năng Ramp sẽ hoạt động khi thay đổi giá trị cài đặt 
ở trạng thái điều khiển ổn định hoặc cấp nguồn trở lại sau 
khi bị mất nguồn. 
 ● Dải cài đặt thời gian tăng và giảm: 1~99 phút.
 RAMP rising [ RAPU] (Delay thời gian tăng lên)
Nó thực hiện Delay việc tăng nhiệt độ khi thay đổi giá trị 
cài đặt ở trạng thái điều khiển ổn định hoặc Delay nhiệt độ 
tăng lên ban đầu theo như hình bên trên. 
※ Thời gian RAPU không được nhỏ hơn thời gian tăng lên 
 (tu) của nhiệt độ khi không sử dụng chức năng Ramp.
 Ramp falling [ RAPD] (Delay thời gian giảm xuống)
Thực hiện điều khiển nhiệt độ giảm xuống theo như hình 
bên trên.
※ Thời gian RAPD không được nhỏ hơn thời gian giảm 
 xuống (td) của nhiệt độ khi không sử dụng chức năng Ramp.
Thông thường có hai cách để điều khiển nhiệt độ: phương 
pháp thứ nhất (chức năng gia nhiệt) dùng để gia nhiệt khi 
giá trị PV giảm xuống (Heater); phương pháp thứ hai (chức 
năng làm lạnh) dùng để làm lạnh khi PV tăng cao (Freezer).
Hai chức năng này hoạt động ngược nhau khi loại điều 
khiển được sử dụng là: ON/OFF hoặc tỷ lệ. Nhưng trong 
trường hợp này hằng số thời gian PID sẽ khác nhau (bởi 
vì hằng số thời gian PID được quyết định dựa trên hệ 
thống điều khiển nếu là điều khiển PID).
 ● Thực hiện cài đặt chức năng làm mát và gia nhiệt tại 
nhóm thông số 2.
● Chức năng làm lạnh [ COOL] và chức năng gia nhiệt 
[ HEAT] phải được cài đặt phù hợp theo từng ứng dụng, 
vì nếu cài đặt ngược chức năng có thể gây cháy nổ (Nếu 
cài đặt chức năng làm lạnh [ COOL] cho Heater và vẫn 
duy trì nó (ON) thì có thể gây cháy nổ.)
● Tránh chuyển đổi qua lại giữa chức năng làm lạnh thành 
chức năng gia nhiệt hoặc ngược lại trong khi thiết bị 
đang hoạt động.
● Không thể hoạt động cả hai chức năng này trong cùng 
một lúc với cùng một thiết bị. Vậy nên chỉ lựa chọn duy 
nhất một chức năng trong khi hoạt động. 
 ● Cài đặt mặc định nhà máy là chức năng gia nhiệt [ HEAT].
Nhiệt độ điều khiển
khi không sử dụng
chức năng Ramp
Nhiệt độ điều khiển
khi không sử dụng
chức năng Ramp
td
SV ban đầu
SV thay đổi
Thời gian cài đặt
RAPD
H-85
(A) 
Photo
electric 
sensor
(B) 
Fiber
optic
sensor
(C) 
Door/Area
sensor 
(D) 
Proximity
sensor 
(E) 
Pressure
sensor 
(F) 
Rotary
encoder 
(G) 
Connector/
Socket 
(H)
Temp.
controller
(I)
SSR/
Power
controller
(J) 
Counter 
(K) 
Timer 
(L) 
Panel
meter 
(M)
Tacho/
Speed/ Pulse
meter 
(N)
Display
unit
(O)
Sensor
controller 
(P)
Switching
mode power
supply 
(Q)
Stepper
motor&
Driver&Controller
(R)
Graphic/
Logic
panel
(S)
Field
network
device
(T) 
Software
(U) 
Other
Điều khiển Auto-Tuning PID kép
Thiết bị được 
điều khiển
Bộ
chuyển
đổi
Ngõ ra Analog
1-5VDC
0-10VDC
DC4-20mA
TZ Series SSR
Nguồn tải
TảiChân kết 
nối ngõ vào 
điện áp
+
-
I
N
P
U
T
L
O
A
D
T
TZ Series
DC4-20mA
TẢI Max. 600Ω
Bộ điều khiển công suất
Nguồn tải
Tải
Chân
ngõ ra
dòng điện
U
W
R
+
-
TZ Series Thiết bị ghi/Đồng hồ đo
DC4-20mA INChân ngõ ra truyền (tín hiệu)
+ +
- -
RS485
PC
RxD RxD
TxD TxD
Gnd Gnd
IN
TZ/TZN Series Bộ chuyển đổi
Chân ngõ 
ra truyền 
thông
+
-
TZ Series
Chân tiếp điểm relay
Heater
Nguồn điện
L
C
H
Nam châm hoặc
tiếp điểm relay
Tụ điện
0.1㎌
630V
A
 Hiệu chỉnh ngõ vào [ IN-B]
Thực hiện hiệu chỉnh ngõ vào để hiệu chỉnh sai số xảy ra 
do cảm biến nhiệt độ như can nhiệt, RTD,...Nếu bạn kiểm 
tra độ lệch cho từng cảm biến nhiệt độ một cách cẩn thận, 
thì nó có thể đo nhiệt độ một cách chính xác nhất.
 ● Việc sửa đổi ngõ vào được cài đặt ở chế độ IN-B ở 
nhóm thông số 1.
 ● Sử dụng chế độ này sau khi đo chính xác độ lệch xảy ra 
do cảm biến nhiệt độ. Bởi vì nếu giá trị độ lệch được đo 
không chính xác, nhiệt độ được hiển thị có thể sẽ quá 
cao hoặc quá thấp.
 ● Dải cài đặt: -49~50℃ (-50.0~50.0℃)
 ● Khi bạn cài đặt lại giá trị (sửa đổi) cho ngõ vào, bạn cần 
phải LƯU lại giá trị đó, bởi vì nó có thể hữu ích trong khi 
thực hiện bảo dưỡng.
 Ngõ vào Analog [ A--1, A--2, A--3]
 ● Trường hợp muốn xác định hoặc điều khiển độ ẩm & áp 
suất, dòng chảy,v.v...nó sẽ thực hiện chuyển đổi phù hợp 
giá trị đo thành tín hiệu DC4-20mA/1-5VDC/0-10VDC.
 ● Để sử dụng ngõ ra Analog của bộ chuyển đổi như là ngõ 
vào của bộ điều khiển, hãy lựa chọn loại ngõ vào giống 
với trạng thái ngõ ra Analog. (Hãy thực hiện khi thiết bị 
đang ở trạng thái không có nguồn.)
 ● Thiết bị này được tích hợp chế độ bộ chuyển đổi.
 ● Hãy lựa chọn chế độ A--1(0-10VDC)/A--2(1-5VDC)/ 
A--3(DC4-20mA) tại mục lựa chọn chế độ ngõ vào ở nhóm 
thông số 2.
 ● Cài đặt giá trị ngõ vào bằng chế độ tỷ lệ cao (High scale) 
[ H-SC] và chế độ tỷ lệ thấp (Low scale) [ L-SC].
 ● Hãy kết nối ngõ ra Analog của bộ chuyển đổi vào chân 
kết nối (đầu nối) cảm biến nhiệt độ của bộ điều khiển. 
Hãy chú ý đến cực tính của thiết bị.
 ● Sau khi cài đặt, nó được thực hiện điều khiển như việc 
điều khiển nhiệt độ.
 ● Mô hình ứng dụng:
 Cách thức kết nối ngõ ra
 Ứng dụng loại ngõ ra Relay
Hãy giữ khoảng cách A dài nhất có thể khi kết nối dây bộ 
điều khiển nhiệt độ vào tải. Nếu chiều dài A ngắn, lực phản 
điện động do cuộn cảm của công tắc từ và relay công suất 
gây ra có thể tác động đến đường dây công suất của thiết 
bị vì có thể gây ra sự cố. 
Nếu chiều dài A ngắn, hãy mắc vào tụ điện Mylar 104 
(630V) vào hai đầu chân của “ ” (cuộn từ) để ngăn ngừa 
lực phản điện động.
 Ứng dụng phương thức ngõ ra lái SSR
※ Hãy lựa chọn loại SSR theo công suất của tải, vì nó có 
thể gây ra ngắn mạch và cháy nổ. Hãy sử dụng Heater 
gián tiếp (Indirect Heater) cho SSR để làm việc hiệu quả.
※ Hãy sử dụng tấm khung kim loại để tản nhiệt, vì nếu 
không sẽ làm suy giảm độ bền thiết bị và hư hỏng SSR 
khi sử dụng liên tục một thời gian dài.
● Ứng dụng cho ngõ ra dòng điện (DC4-20mA)
※ Để lựa chọn loại SCR điều quan trọng nhất là phải kiểm tra 
theo công suất của tải.
※Nếu công suất vượt quá giới hạn cho phép, thì có thể 
gây ra cháy/hỏng.
● Ứng dụng cho ngõ ra truyền thông (RS485)
● Ứng dụng cho ngõ ra truyền phát (DC4-20mA)
Tham khảo thêm trang H-139 để biết thêm về kết nối ngõ ra. 
Cảm biến 
áp suất
Áp suất
Bộ điều khiển 
nhiệt độ
 Hồi tiếp (Feedback)
Cài đặt IN-T: A--3
Cài đặt H-SC: 100
Cài đặt L-SC: 0
DC4-20mABộ 
chuyển 
đổi
Hệ thống 
điều khiển
(0-100kg)
H-86
TZN/TZ Series
 Ngõ ra truyền thông
Dải phép tính đặc điểm kiểm tra Block
Start
Code
Header
Code
END
Code
BCC
Code
Address
Code
Text
STX 101 100 R/W X/D ETX FSC
Cấp nguồn cho hệ thống
※A → Trên Min. 4giây, B → Trong khoảng Max. 300ms, C → Trên Min. 20ms
A B CTZ/TZN
S
T
X
A
D
R
C
M
D
T
X
T
E
T
X
B
C
C
S
T
X
A
D
R
C
M
D
T
X
T
E
T
X
B
C
C
A
C
K
S
T
X
A
D
R
C
M
D
T
X
T
E
T
X
B
C
C
Master
 Thông số
Tiêu chuẩn EIA RS485
Số lượng thiết bị kết nối Max. 31 thiết bị.Có thể cài đặt địa chỉ từ 01~99.
Phương thức truyền thông 2 dây bán song công (half-duplex)
Phương thức đồng bộ Bất đồng bộ
Khoảng cách truyền thông Phạm vi 1.2km
Tốc độ truyền thông 2400, 4800, 9600 (có thể cài đặt)
Start bit 1bit (Cố định)
Stop bit 1bit (Cố định)
Parity bit None
Data bit 8bit (Cố định)
Giao thức BCC 
Hệ thống cao
Điện trở treo 
(đầu cuối dây) N
1 (N-1)
TZ/TZN TZ/TZN
TZ/TZN
(A+) (A+)
(A+)
(B-) (B-)
(B-)RX(-)
TX(+)
 Tổ chức hệ thống
※Sử dụng dây xoắn đôi phù hợp cho việc truyền thông.
 Trình tự điều khiển truyền thông
1. Trình tự điều khiển truyền thông của Series TZ/TZN có 
giao thức chuyên biệt riêng.
2. Kể từ 4 giây sau khi cấp nguồn vào hệ thống Master, thì 
thiết bị có thể bắt đầu thực hiện truyền thông.
3. Truyền thông ban đầu sẽ được khởi động bằng hệ thống 
Master. Khi có tín hiệu Lệnh (Command) được xuất ra 
từ hệ thống Master thì Series TZ/TZN sẽ đáp ứng lại.
 Lệnh (Command) và khối lệnh (Block) 
trong truyền thông
Định dạng cấu trúc Lệnh (Command) và Đáp ứng (Response)
① Start code (Mã bắt đầu)
 Chỉ thị giá trị đầu tiên của Block STX → [02H], 
 nếu là Response, phải thêm vào ACK.
② Address code (Mã địa chỉ)
Mã này được hệ thống Master dùng để phân biệt Series 
TZ/TZN, dải cài đặt cho phép: 01~99. (BCD ASCII)
③ Header code (Mã đầu)
Chỉ thị lệnh bằng 2 ký tự như bên dưới:
RX (Read request: Yêu cầu đọc về) → R[52H], X[58H]
RD (Read response: Đáp ứng đọc về)→ R[52H], D[44H]
WX (Write request: Yêu cầu ghi) → W[57H], R[58H]
WD (Write response: Đáp ứng ghi) → W[57H], D[44H]
④ Text (Ký tự):
 Nó chỉ thị nội dung chi tiết của Command/ Response.
 (Xem phần Lệnh)
⑤ END code: Chỉ thị việc kết thúc Block. ETX → [03H]
⑥ BCC: Nó chỉ thị giá trị hoạt động XOR từ STX đến ETX
 của giao thức như cách mô tả TZ/TZN.
 Lệnh truyền thông
● Đọc về [RX] của giá trị đo/cài đặt:
 Address 01, Command RX
1.Command (Master)
① Command
STX 0 1 R X P 0 ETX FSC
Start Address Commandhead
P:Giá trị xử lý
S:Giá trị cài đặt End BCC
② Ứng dụng: Address (01), Header code (RX),
 Giá trị xử lý (P) 
STX 0 1 R X P 0 ETX FSC
02 30 31 52 58 50 30 03 BCC
● Ghi [WX] giá trị cài đặt: Address 01, Command WX 
1.Command (Master)
① Command
STX 0 1 W X S 0 Symbol 103 102 101 100 ETX FSC
Start Address Commandhead
S: Giá trị 
cài đặt Space/- 10
3 102 101 100 End BCC
② Ứng dụng: Trường hợp ghi Address (01), 
 Heading Code (WX), Giá trị cài đặt (S) +123.
STX 0 1 W X S 0 Symbol 103 102 101 100 ETX FSC
02 30 31 57 58 53 30 20 30 31 32 33 03 BCC
 Response
● Đọc về giá trị cài đặt/xử lý
1. Trường hợp nhận về giá trị xử lý thông thường:
Dữ liệu truyền về phải thêm vào ACK [60H].
(Trường hợp với giá trị xử lý là +123.4)
A
C
K
S
T
X
0 1 R D P 0 Symbol(Ký hiệu) 10
3 102 101 100 Dấu thập phân
E
T
X
F
S
C
N
U
L
L
A
C
K
S
T
X
0 1 R D P 0
Space
(Khoảng 
cách)
1 2 3 4 1
E
T
X
B
C
C
N
U
L
L
06 02 30 31 52 44 50 30 20 31 32 33 34 31 03
B
C
C
00
2. Trường hợp với giá trị xử lý là -100
A
C
K
S
T
X
0 1 R D P 0 - 0 1 0 0 0
E
T
X
B
C
C
N
U
L
L
06 02 30 31 52 44 50 30 2D 30 31 30 30 30 03
B
C
C
00
※Được đáp ứng với giá trị NULL(00H) có kích thước 1
 byte tại phần cuối khung đáp ứng (Kế tiếp BCC 16).
H-87
(A) 
Photo
electric 
sensor
(B) 
Fiber
optic
sensor
(C) 
Door/Area
sensor 
(D) 
Proximity
sensor 
(E) 
Pressure
sensor 
(F) 
Rotary
encoder 
(G) 
Connector/
Socket 
(H)
Temp.
controller
(I)
SSR/
Power
controller
(J) 
Counter 
(K) 
Timer 
(L) 
Panel
meter 
(M)
Tacho/
Speed/ Pulse
meter 
(N)
Display
unit
(O)
Sensor
controller 
(P)
Switching
mode power
supply 
(Q)
Stepper
motor&
Driver&Controller
(R)
Graphic/
Logic
panel
(S)
Field
network
device
(T) 
Software
(U) 
Other
Điều khiển Auto-Tuning PID kép
● Ghi giá trị cài đặt
 Trường hợp với giá trị cài đặt là -100
A
C
K
S
T
X
0 1 W D S 0 Symbol(Ký hiệu) 10
3 102 101 100
E
T
X
F
S
C
A
C
K
S
T
X
0 1 W D S 0 - 0 1 0 0
E
T
X
B
C
C
06 02 30 31 57 44 53 30 2D 30 31 30 30 03
B
C
C
● Khác: Trường hợp không có đáp ứng của ACK
① Không trùng địa chỉ sau khi nhận được STX.
② Khi nhận về thì xảy ra tràn bộ nhớ (Buffer).
③ Khi tốc độ (Baud Rate) hoặc các giá trị cài đặt truyền 
thông khác không giống nhau.
● Khi không có đáp ứng ACK
① Kiểm tra trạng thái của các đường dây.
② Kiểm tra trạng thái truyền thông (Giá trị cài đặt)
③ Khi xảy ra vấn đề do nhiễu, hãy thử thực hiện lại việc 
truyền thông từ 3 lần trở lên cho đến khi hồi phục được.
④ Khi việc truyền thông thường xuyên bị thất bại, hãy điều 
chỉnh tốc độ truyền thông.
 Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
 Chuẩn đoán “Lỗi” đơn giản Chú ý khi sử dụng sản phẩm
● Khi tải (Heater,...) không được hoạt động
Hãy kiểm tra hoạt động của đèn OUT ở phía mặt trước 
của thiết bị. 
Nếu đèn OUT không hoạt động, hãy kiểm tra thông số 
của tất cả chế độ được lập trình. 
Nếu đèn đang hoạt động, hãy kiểm tra ngõ ra (Relay, 
điện áp lái SSR) sau khi tách đường dây ngõ ra khỏi 
thiết bị. 
Và đèn ngõ ra sẽ không hoạt động đối với ngõ ra dòng 
điện DC4-20mA 
● Thông số OPEN hiển thị trong khi đang hoạt động
Đây là cảnh báo báo rằng cảm biến bên ngoài bị đứt. 
Hãy tắt nguồn và kiểm tra trạng thái nối dây của cảm 
biến. Nếu cảm biến không bị hở, hãy ngắt đường dây 
cảm biến kết nối với thiết bị và chập 2 đầu +, - lại với 
nhau. Rồi bật nguồn thiết bị và kiểm tra bộ điều khiển 
hiển thị nhiệt độ phòng. 
Nếu thiết bị này không thể hiển thị được nhiệt độ phòng 
thì nó đã bị hỏng. Hãy tháo thiết bị xuống và liên hệ với 
bộ phận dịch vụ sau bán hàng (A/S) của chúng tôi. (Khi 
chế độ ngõ vào là can nhiệt thì nó có thể hiển thị nhiệt 
độ phòng.)
● Trường hợp báo ERR0 trong phần hiển thị
Thông báo lỗi này dùng để chỉ thị việc hư hỏng dữ liệu 
lập trình của chip bên trong do nhiễu mạnh bên ngoài. 
Hãy gỡ thiết bị xuống và gửi thiết bị về bộ phận dịch vụ 
sau bán hàng (A/S) của chúng tôi.
Thiết bị này có thiết kế để bảo vệ khỏi nhiễu, nhưng nó 
không có khả năng hoạt động trong môi trường nhiễu 
liên tục. Nếu giá trị nhiễu lớn hơn giới hạn cho phép (Max. 
2kV) tác động vào thiết bị thì thiết bị có thể sẽ bị hư 
hỏng.
 ● Đối với việc kết nối vào nguồn điện AC, hãy chọn sử 
dụng loại đầu cốt phù hợp (M3.5, Max. 7.2mm).
 ● Nên tách riêng đường dây kết nối của sản phẩm này 
khỏi đường dây điện (công suất) hoặc đường dây cao áp 
khác để ngăn ngừa nhiễu cảm ứng.
 ● Hãy lắp đặt công tắc nguồn hoặc mạch ngắt điện (áp-tô-
mát, CB) để đóng/cắt nguồn điện.
 ● Nên lắp đặt công tắc hoặc mạch ngắt điện này gần vị trí 
người sử dụng.
 ● Thiết bị này được thiết kế dành riêng cho việc điều khiển 
nhiệt độ. Không sử dụng thiết bị này như thiết bị để đo 
dòng điện hoặc điện áp.
 ● Hãy cẩn thận trong việc kết nối thêm dây (nối dài) cho bộ 
điều khiển nhiệt độ (vào can nhiệt), nếu không có thể xảy 
ra độ lệch nhiệt độ ở nơi dây được kết nối lại với nhau.
 ● Trường hợp sử dụng cảm biến RTD hãy sử dụng loại 3 
dây. Nếu bạn cần tăng chiều dài dây, hãy sử dụng loại 3 
dây với cùng độ dày. Nếu điện trở của dây không đồng 
nhất có thể gây ra sai số nhiệt độ.
 ● Trường hợp nếu bạn đặt đường dây nguồn và đường 
dây tín hiệu ngõ vào gần nhau, hãy sử dụng bộ lọc cho 
đường dây để chống nhiễu và đường dây tín hiệu ngõ 
vào phải được bảo vệ (dùng Shield). 
 ● Hãy tránh đặt sản phẩm gần những thiết bị phát ra tần số 
lớn (máy hàn & máy may tần số cao, bộ điều khiển SCR 
công suất lớn, motor).
 ● Nếu bạn muốn thay đổi cảm biến ngõ vào, hãy Reset các 
công tắc (SW1, SW2) tùy theo thông số từng loại ngõ 
vào sau khi đã tắt nguồn. Hãy bật lại nguồn và rồi cài đặt 
chế độ cảm biến bằng các phím trước theo như lưu đồ 
số 2.
 ● Hãy cách ly thiết bị SSR này và dòng điện của bộ điều 
khiển khỏi nguồn bên trong.
 ● Không được kết nối đường dây nguồn vào phần kết nối 
của cảm biến, vì có thể gây hư hỏng mạch bên trong.
 ● Môi trường lắp đặt
 Nên được sử dụng trong nhà.
 Độ cao so tính từ mực nước biển Max. 2000m.
 Ô nhiễm độ 2
 Lắp đặt loại Ⅱ.

File đính kèm:

  • pdfbo_dieu_khien_auto_tuning_pid_kep.pdf