Bộ đề thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh các trường trong cả nước (Có đáp án và giải chi tiết)
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Câu 1: Do you know that ________ longest river in ________ world is ________ Nile?
A. the/the/the B. a/the/the C. x/the/a D. the/the/x
Câu 2: Lightweight luggage enables you to manage easily even when fully ________.
A. crowded B. loaded C. carried D. packed
Câu 3: The revolving door remained ________ because Posey was pushing on it the wrong way.
A. station B. stationed C. stationary D. stationery
Câu 4: ________ at the airport more early, he would have met his friend.
A. Then he arrived B. Had he arrived C. When he arrived D. He has arrived
Câu 5: You must have forgotten to send the email, ________ there’s nothing in my inbox.
A. because of B. for C. due to D. owning to
Câu 6: The wine had made him a little ________ and couldn’t control his movement.
A. light-headed B. narrow-minded C. light-hearted D. light-footed
Câu 7: My little girl is tired now because she ________ all day.
A. studies B. studied C. has been studying D. has studied
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh các trường trong cả nước (Có đáp án và giải chi tiết)
c: Thành ngữ Giải chi tiết: “come out of one’s shell”: trở nên tự tin Tạm dịch: Bây giờ anh ấy có thể ngại ngùng, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng trở nên tự tin khi anh ấy gặp đúng cô gái. Câu 19: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. suffered (v): chịu đựng B. overwhelmed (v): phấn khích C. destroyed (v): phá hủy D. overcame (v): vượt qua Tạm dịch: Anh ấy cuối cùng đã vượt qua khiếm khuyết của mình để đạt được thành công trong kinh doanh. Câu 20: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. blame for (v): chịu trách nhiệm B. apologize for (v): xin lỗi C. accuse of (v): buộc tội D. charge of . (v): buộc tội Trang 268 Tạm dịch: Anna: “Bạn đã liên quan đến vụ tai nạn à?” Maria: “Đúng. Nhưng tôi đã không phải chịu trách nhiệm về nó” Câu 21: Đáp án C Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. so + S + V: vì vậy B. yet: tuy nhiên => đứng ở giữa câu/đầu câu hoặc cuối câu (khi đứng ở cuối câu, trước nó không có dấu phẩy) C. however: tuy nhiên => có thể đứng đầu, giữa và cuối câu, trước nó có dấu phẩy D. even though + S + V: mặc dù Tạm dịch: Bầu trời nhiều mây và sương mù. Tuy nhiên chúng tôi đã đến bãi biển. Câu 22: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. hit: đâm, đánh B. knocked => knocked down: đánh đổ, dỡ bỏ C. banged: đập D. put => put down: chấm dứt Tạm dịch: Những ngôi nhà cũ đã bị dỡ bỏ để lấy chỗ cho một dãy các căn hộ. Câu 23: Đáp án B Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3+2 Giải chi tiết: - Dấu hiệu: now (bây giờ), wouldn’t + V_nguyên thể ở MĐ chính => MĐ chính thuộc câu điều kiện loại 2 - Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại - Công thức: S + had(not) + P2, S would(not) + V_nguyên thể + now. Tạm dịch: Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ở ngay từ đầu, bây giờ bạn sẽ không ở trong hoàn cảnh hỗn độn này. Câu 24: Đáp án C Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết: If S + don’t + V_nguyên thể, S + would + V_nguyên thể: Nếu ai đó không làm gì, người kia sẽ làm gì = S + threatened + O + to V_nguyên thể + if + S + V_ed: Ai đó đã đe dọa ai làm gì nếu họ (không) làm gì A. Những tên bắt cóc đã đề nghị giết con trai chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa B. Những tên bắt cóc đã van nài giết con trai chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa Trang 269 C. Những kẻ bắt cóc đã đe dọa giết con trai chúng tôi nếu chúng tôi từ chối trả tiền chuộc. D. Những tên bắt cóc đã hứa sẽ giết con trai chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa Tạm dịch: “Nếu các người không trả tiền chuộc, chúng ta sẽ giết con trai các ngươi” những tên bắt cóc đã nói với chúng tôi. = Những kẻ bắt cóc đã đe dọa giết con trai chúng tôi nếu chúng tôi từ chối trả tiền chuộc. Câu 25: Đáp án A Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết: “Don’t + forget + to V_nguyên thể”: Đừng quên làm gì = S + reminded + S + to V_nguyên thể: Ai đó đã nhắc nhở ai làm gì A. Đội trưởng nhắc chúng tôi chỉn chu bản thảo cuối trước khi nộp. B. Đội trưởng yêu cầu chúng tôi chỉn chu bản thảo cuối trước khi nộp. => sai nghĩa C. Đội trưởng đơn giản muốn chúng tôi chỉn chu bản thảo cuối trước khi nộp. => sai nghĩa D. Đội trưởng yêu cầu chúng tôi chỉn chu bản thảo cuối trước khi nộp. => sai nghĩa Tạm dịch: “Đừng quên chỉn chu bản thảo cuối cùng trước khi nộp” đội trưởng đã nói với chúng tôi. = Đội trưởng nhắc chúng tôi chỉn chu bản thảo cuối trước khi nộp. Câu 26: Đáp án D Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết: “S + shouldn’t have P2”: Ai đó lẽ ra không nên làm gì = S + criticized + S + for + having P2: Ai đó đã chỉ trích ai vì đã làm gì A. Jane đã nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ báo cáo mật của họ với chủ biên. => sai nghĩa B. Jane đã buộc tội Frank vì đã tiết lộ báo cáo mật của họ với chủ biên. => sai nghĩa C. Jane đã đổ lỗi cho Frank vì tiết lộ báo cáo mật của họ với chủ biên. => sai nghĩa D. Jane đã chỉ trích Frank vì đã tiết lộ báo cáo mật của họ với chủ biên. Tạm dịch: “Bạn lẽ ra không nên tiết lộ báo cáo mật của chúng ta với chủ biên, Frank” Jane đã nói. = Jane đã chỉ trích Frank vì đã tiết lộ báo cáo mật của họ với chủ biên. Câu 27: Đáp án C Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết: “Why don’t you + V_nguyên thể?”: Tại sao bạn không làm gì? = S + persuaded + S + to V_nguyên thể: Ai đó đã thuyết phục ai làm gì A. Bạn của tôi đã hướng dẫn tôi làm sao để đổ nhiều tiền vào công ty của anh ấy. => sai nghĩa B. Tôi được yêu cầu để đầu tư nhiều tiền hơn vào công ty bạn của tôi. => sai nghĩa C. Bạn của tôi đã thuyết phục tôi đầu tư nhiều tiền vào công ty của anh ấy. D. Bạn của tôi đã đề nghị việc đầu tư nhiều tiền hơn vào công ty của anh ấy. => sai nghĩa Trang 270 Tạm dịch: “Công ty của tôi đạt lợi nhuận rất lớn mỗi năm. Tại sao bạn không đầu tư vào nó?” bạn của tôi đã nói với tôi. = Bạn của tôi đã thuyết phục tôi đầu tư nhiều tiền vào công ty của anh ấy. Câu 28: Đáp án B Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết: “Please, don’t + V_nguyên thể”: Làm ơn đừng làm gì = S + begged + S + (not) to V_nguyên thể: Ai đó đã van nài ai (đừng) làm gì A. Người mẹ bị buộc phải giữ lỗi lầm của con trai mình như là một bí mật khi cậu bé đã nài nỉ. => sai nghĩa B. Cậu bé đã van nài mẹ mình không nói với bố về lỗi lầm của cậu ta. C. Cậu bé đã khăng khăng rằng mẹ của mình nói với bố về lỗi của cậu ta. => sai nghĩa D. Cậu bé đã yêu cầu mẹ của mình không nói về lỗi lầm của cậu ta nữa. => sai nghĩa Tạm dịch: “Mẹ, làm ơn đừng nói với bố về lỗi lầm của con” cậu bé đã nói. = Cậu bé đã van nài mẹ mình không nói với bố về lỗi lầm của cậu ta. Câu 29: Đáp án A Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: come up: xuất hiện, nảy sinh A. happen (v): xảy ra B. clean (v): dọn dẹp C. arrive (v): đến D. encounter (v): đối đầu => come up = happen: xảy ra, nảy sinh Tạm dịch: Bất cứ khi nào vấn đề phát sinh, chúng tôi thảo luận chúng một cách thẳng thắn và tìm ra giải pháp nhanh chóng. Câu 30: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa Giải chi tiết: essence (n): sự quan trọng A. difficult part: phần khó khan B. romantic part: phần lãng mạn C. important part: phần quan trọng D. interesting part: phần thú vị => essence = important part: phần quan trọng Tạm dịch: Sự không ích kỉ là một phần thực sự quan trọng của tình bạn. Trang 271 Câu 31: Đáp án C Kiến thức: Phát âm “ed” Giải chi tiết: A. appalled /əˈpɔːld/ B. forged /fɔːdʒd/ C. noticed /ˈnəʊtɪst/ D. composed /kəmˈpəʊzd/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/ Câu 32: Đáp án D Kiến thức: Phát âm “h” Giải chi tiết: A. honest /ˈɒnɪst/ B. vehicle /ˈviːəkl/ C. hour /ˈaʊə(r)/ D. happy /ˈhæpi/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /h/, còn lại âm “h” câm Câu 33: Đáp án B Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Dạng chủ động: find + V_ing Dạng bị động: find + being P2 Ask most people for their list of top ten of fears, and you’ll be sure to find (33) being burgled is fairly high on the list. Tạm dịch: Hỏi phần lớn mọi người về danh sách mười điều họ sợ nhất, và bạn sẽ chắc chắn tìm ra bị trộm đột nhập thì xếp khá cao trong danh sách. Câu 34: Đáp án B Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. taken => take into: đổ vào B. broken => be broken into: bị đột nhập C. robbed: cướp Trang 272 D. entered: đi vào An informal survey I carried among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes (34) broken into more than twice, and two had been burgled five times. Tạm dịch: Một cuộc khảo sát bình thường tôi đã thực hiện giữa những người bạn ở trong một bữa tiệc tuần trước đã tiết lộ rằng tám người trong số họ đã để nhà của mình bị đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai người đã bị đột nhập năm lần. Câu 35: Đáp án D Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: Động từ “owns” chia ngôi thứ 3 số ít all + of + N_số nhiều + V_nguyên thể: tất cả few + N số nhiều + V_nguyên thể: vài (nhưng rất ít, dường như không có) some + N_số nhiều + V_nguyên thể: một vài none + of + N_số ít + V (s, es): không To put the record straight, (35) none of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware. Tạm dịch: Để làm sáng tỏ điều này, không người bạn nào của tôi sở hữu những bức họa quý giá hay một tủ đồ đầy những dụng cụ gia đình bằng bạc. Câu 36: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. knowledge (n): kiến thức B. fact (n): thực tế C. idea (n): ý kiến D. information (n): thông tin This may have something to do with the (36) fact that the average burglar is in his (or her) late teens Tạm dịch: Việc này có thể có một vài thứ liên quan tới thực tế rằng các tên trộm trung bình ở độ tuổi cuối thành niên của anh (cô) ấy... Câu 37: Đáp án B Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Trước tính từ “professional” cần một trạng từ Câu đã có “not” mang nghĩa phủ định => không dùng “rarely” They are perhaps not so (37) much professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement. Trang 273 Tạm dịch: Họ có lẽ không phải là những tội phạm quá chuyên nghiệp, bởi vì những người trẻ túng thiếu mà cần một vài đồng lẻ và một chút phấn khích. Câu 38: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. given => given that: cân nhắc rằng B. not => not that: không hẳn là C. despite => despite te fact that: mặc dù D. so => so that: để mà (38) not that this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier ... Tạm dịch: Không hẳn là việc khiến nhà bạn trở nên lộn xộn và những đồ vật bạn yêu thích bị trộm trở nên dễ dàng hơn ... Câu 39: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. attempt (v): cố gắng B. do (v): làm C. believe (v): tin D. accept (v): chấp nhận ...this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier to (39) accept. Tạm dịch: ...điều này khiến nhà bạn trở nên lộn xộn và những đồ vật bạn yêu thích bị trộm trở nên dễ dàng hơn để chấp nhận. Câu 40: Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. case (n): vụ án B. burglary (n): vụ trộm C. evidence (n): chứng cứ D. investigation (n): cuộc điều tra Unless there is any definite (40) evidence, they are probably unable to do anything at all. Tạm dịch: Nếu không có bất kì chứng cứ nào rõ ràng, họ có lẽ không thể làm bất cứ điều gì hết. Câu 41: Đáp án D Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. put in with: chen vào B. get by with: xoay sở Trang 274 C. bring up with: bắt đầu nói đến D. come up with: nghĩ ra, nảy ra ý nghĩ gì The only advice my friends could (41) come up with was “Never live on the ground floor” and “Keep two or three fierce dogs”, ... Tạm dịch: Lời khuyên duy nhất mà bạn bè tôi có thể nghĩ là “Không bao giờ sống ở tầng trệt” và “Nuôi hai hoặc ba con chó dữ”, ... Câu 42: Đáp án A Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa Giải chi tiết: outstanding (adj): nổi bật A. humble (adj): khiêm tốn B. easy-looking (adj): ưa nhìn C. well-known (adj): nổi tiếng D. impressive (adj): ấn tượng => outstanding >< humble Câu 43: Đáp án B Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa Giải chi tiết: Advanced (adj): nâng cao, giỏi A. Of high level: Có trình độ cao B. Of low level: Có trình độ thấp C. Of great level: Có trình độ cao D. Reputation (n): Danh tiếng => Advanced >< Of low level Câu 44: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Câu văn nào câu chuyện khiến bạn tin? A. Loài người không ở nhà sâu trong lòng biển. B. Tất cả thợ lặn rồi cũng sẽ mắc bệnh khí ép. C. Biển đã bắt đầu gây hứng thú cho con người trong vài năm gần đây. D. Các bộ đồ lặn không giúp thợ lặn. Thông tin: But they could not go far beneath its surface. Tạm dịch: Nhưng họ không thể đi xa vào bên dưới bề mặt của nó. Câu 45: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Trang 275 Giải chi tiết: Câu chuyện không nói như vậy, nhưng nó khiến bạn nghĩ rằng ______. A. các thợ lặn sâu dưới lòng biển nên có sức khỏe tốt B. lặn dưới nước quá nhanh gây ra bệnh ép khí C. thợ lặn có thể mặc bộ đồ lặn để tránh bệnh ép khí D. thợ lặn khám phá biển sâu chỉ vì kho báu Thông tin: People want to explore deep into the sea. However, they are not fishes. Because people must breathe air, they cannot stay under the water’s surface for any length of time. To explore deep water, men and women face even more dangers and problems. Tạm dịch: Con người muốn khám phá sâu trong lòng biển. Tuy nhiên, chúng không phải là cá. Bởi vì con người phải hít thở không khí, họ không thể ở dưới mặt nước trong khoảng thời gian dài. Để khám phá vùng nước sâu, đàn ông và phụ nữ phải đối mặt với nhiều nguy hiểm và vấn đề hơn. Câu 46: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Một cơ thể thợ lặn ở nước sâu ______. A. thì chỉ giống như cơ thể cá B. chịu đựng bệnh ép khí C. thì chịu áp lực lớn D. nặng không đáng kể Thông tin: The diver’s body is under great pressure. Tạm dịch: Cơ thể thợ lặn phải chịu áp lực rất lớn. Câu 47: Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Tại sao thợ lặn mắc bệnh ép khí? A. Họ chạm mặt nước quá nhanh. B. Họ cố tập thể dục dưới nước. C. Bộ đồ lặn của họ quá nặng D. Máu của họ nhận một vài khí khi họ thở. Thông tin: When divers are under great pressure, their blood takes in some of the gases they breathe. As they rise too quickly, the gases in their blood form bubbles. Divers then suffer from the bends. Tạm dịch: Khi thợ lặn chịu áp lực lớn, máu của họ sẽ nhận một số khí mà họ thở. Khi chúng tăng quá nhanh, các khí trong máu tạo thành bong bóng. Thợ lặn sau đó phải chịu bệnh khí ép. Câu 48: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Trang 276 Giải chi tiết: Khí trong máu thợ lặn có thể hình thành _____. A. áp lực lớn B. oxy C. bong bóng D. không khí Thông tin: As they rise too quickly, the gases in their blood form bubbles. Tạm dịch: Khi chúng tăng quá nhanh, các khí trong máu tạo thành bong bóng. Câu 49: Đáp án A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2, 3 âm tiết Giải chi tiết: A. control /kənˈtrəʊl/ B. contrary /ˈkɒntrəri/ C. contour /ˈkɒntʊə(r)/ D. constant /ˈkɒnstənt/ Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất Câu 50: Đáp án D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3, 4 âm tiết Giải chi tiết: A. evaluate /ɪˈvæljueɪt/ B. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ C. exception /ɪkˈsepʃn/ D. category /ˈkætəɡəri/ Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
File đính kèm:
- bo_de_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_tieng_anh_cac_truong_trong.pdf