Bài giảng Vật liệu điện - Chương 9: Vật liệu từ
NỘI DUNG
I. TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LiỆU
II. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU TỪ
III. TỪ HÓA VÀ NHIỆT ĐỘ
IV. VÙNG TỪ TÍNH
V. VẬT LiỆU SẮT TỪ MỀM VÀ CỨNG
VI. TỔN HAO SẮT TỪI. TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LiỆU
Mô men lưỡng cực từ
Lý thuyết từ phân tử
Lý thuyết từ nguyên tử - Mô men từ
nguyên tử
Vectơ từ hóa M
Trường từ hóa (Cường độ từ trường H)
Độ từ thẩm và độ cảm từ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu điện - Chương 9: Vật liệu từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu điện - Chương 9: Vật liệu từ
CHƯƠNG IX: VẬT LIỆU TỪ NỘI DUNG I. TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LiỆU II. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU TỪ III. TỪ HÓA VÀ NHIỆT ĐỘ IV. VÙNG TỪ TÍNH V. VẬT LiỆU SẮT TỪ MỀM VÀ CỨNG VI. TỔN HAO SẮT TỪ I. TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LiỆU Mô men lưỡng cực từ Lý thuyết từ phân tử Lý thuyết từ nguyên tử - Mô men từ nguyên tử Vectơ từ hóa M Trường từ hóa (Cường độ từ trường H) Độ từ thẩm và độ cảm từ 1. Mô men lưỡng cực từ Cho dòng điện I khép kín mặt phẳng có diện tích a như hình sau Mô men từ lưỡng cực hay Mô men từ được xác định như sau Tổng quát, Mô men từ được xác định như sau: Khi Mô men từ được đặt trong từ trường, nó sẽ bị tác động của Mô men lực để quay trục của nó theo từ trường: sinmBT Biểu thức xác định Mô men lực Độ lớn Mô men lực T 2. Lý thuyết từ phân tử Mỗi phân tử vật liệu từ là 01 nam châm Khi chưa từ hóa, các nam châm phân tử sắp xếp ngẫu nhiên (hỗn loạn) ảnh hưởng của từ trường của các nam châm triệt tiêu lẫn nhau tổng từ trường bằng 0 và không hình thành cực nam và bắc của khối vật liệu Khi bị từ hóa, các nam châm phân tử sắp xếp định hướng theo từ trường ngoài hình thành tổng từ trường cực nam và bắc của khối vật liệu 3. Lý thuyết từ nguyên tử -Mômen từ nguyên tử Điện tử quay xung quanh hạt nhân tạo ra Mô men từ orbital Với 2 e I 2 2 2 rerImorb r morb Điện tử tự quay quanh trục của nó tạo ra Mô men từ spin S m e m e spin Với S: động lượng góc ms Mô men từ orbital và Mô men từ spin tạo nên mô men từ của nguyên tử m Mô men từ trong vật liệu khi không có từ trường ngoài Mô men từ định hướng theo từ trường ngoài B 4. Véc tơ từ hóa M Đặt cuộn dây hình ống trong chân không. Từ trường trong cuộn dây Bo (hay cảm ứng từ Bo) nIB oo Nếu khối vật liệu sắt từ hình trụ được đặt vào trong lòng ống dây. Lúc này từ trường trong lòng ống dây (khối vật liệu) là B > Bo Mỗi nguyên tử vật liệu sẽ phản ứng dưới tác động của từ trường Bo và kết quả là hình thành mạng mô men từ m theo hướng từ trường Bo Vật liệu lúc này bị từ hóa. Véc tơ từ hóa M được định nghĩa là tổng mô men từ của vật liệu trên 1 đơn vị thể tích N i im V M 1 1 Sau khi từ hóa, mỗi nguyên tử có một mô men từ theo hướng Bo Mỗi một mô men từ theo hướng Bo có thể xem như được tạo ra từ một mạch dòng điện (current loop) ở cấp độ nguyên tử Các mạch dòng điện này là kết quả của chuyển động spin và orbital điện tử Do ảnh hưởng của sự từ hóa hình thành dòng điện từ hóa Im trên bề mặt vật liệu mIM 5. Trường từ hóa (cường độ từ trường) Khi khối vật liệu sắt từ được đặt trong lòng ống dây sẽ hình thành dòng từ hóa trên bề mặt vật liệu Lúc này từ trường B hình thành trong lòng ống dây (khối vật liệu) do dòng điện dẫn chạy trong ống dây và dòng điện từ hóa Im trên bề mặt khối vật liệu. Từ trường tại 1 điểm bên trong vật liệu là tổng của từ trường ngoài Bo và từ trường do véc tơ từ hóa M tạo ra MBInIB oomo )( Từ trường Bo là từ trường từ hóa được sinh ra bởi dòng điện chạy trong ống dây dùng để từ hóa vật liệu Trường từ hóa H được định nghĩa: Trường từ hóa còn gọi là cường độ từ trường có đơn vị A.m-1 Cường độ từ trường H là nguyên nhân. Từ trường B là kết quả. H phụ thuộc vào dòng điện ngoài, trong khi B phụ thuộc cả vào dòng điện ngoài và độ từ hóa M. nIBMBH o oo 11 6. Độ từ thẩm và độ cảm từ Tại điểm P trong vật liệu có từ trường B và cường độ từ trường H. Bo là từ trường tại P khi vật liệu là chân không. Độ từ thẩm được định nghĩa là là tỉ số giữa B và H Độ từ thẩm nói lên mức độ thấm từ của vật liệu dưới tác động của từ trường (khả năng tập trung đường sức từ vào vật liệu) Độ từ thẩm tương đối r của vật liệu là tỉ số gia tăng từ trường trong vật liệu khi so sánh với chân không H B ro oo r H B B B Độ cảm từ Độ cảm từ m cho biết mức độ từ hóa của vật liệu (mức độ phản ứng của vật liệu dưới tác động của từ trường) H M m Vật liệu nghịch từ Vật liệu thuận từ Vật liệu sắt từ Vật liệu từ Ferrite II. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU TỪ 1. Vật liệu nghịch từ (Diamagnetic Material) Là chất không có từ tính, hưởng ứng ngược với từ trường ngoài Khi không có từ trường ngoài, không tồn tại các mômen từ nên tổng mômen từ bằng 0 Khi có từ trường ngoài, xuất hiện các mômen từ nên tổng mômen từ khác 0 và tạo ra từ trường bên trong. Tuy nhiên từ trường bên trong Bint ngược hướng với từ trường ngoài Bo r < 1 Độ cảm từ m có giá trị âm (<0) B = 0 B > 0 Vật liệu nghịch từ có xu hướng chống lại các đường sức từ 2. Vật liệu thuận từ (Paramagnetic Material) Là chất có từ tính yếu, hưởng ứng thuận theo từ trường ngoài Khi không có từ trường ngoài, tồn tại các mô men từ nguyên tử (nhưng giá trị nhỏ) Tuy nhiên các mô men từ này sắp xếp ngẫu nhiên nên tổng mômen từ bằng 0 Khi có từ trường ngoài, các mô men từ định hướng lại để tạo ra từ trường bên trong Bint gần cùng chiều với từ trường ngoài Bo r > 1 Độ cảm từ m có giá trị dương (>0) B = 0 B > 0 Vật liệu thuận từ cho các đường sức từ đi qua 3. Vật liệu sắt từ (Ferromagnetic Material) Khi không có từ trường ngoài, tồn tại các Domain từ (vùng mà các momen từ cùng chiều) Tuy nhiên các Domain từ này sắp xếp ngẫu nhiên nên tổng mômen từ bằng 0 (vật liệu đã bị khử từ) Khi có từ trường ngoài, các Domain từ định hướng lại để tạo ra từ trường bên trong Bint cùng chiều với từ trường ngoài Bo. Kết quả là tạo ra từ trường tổng B = Bo+ Bint rất lớn r >> 1 và thay đổi phụ thuộc H, có từ tính mạnh Độ cảm từ m rất lớn Vật liệu sắt từ có xu hướng tập trung các đường sức từ Ví dụ: các nguyên tố sắt từ cơ bản: Sắt, Niken và Cobalt Vật liệu gốm chế tạo từ các oxit Giống vật liệu sắt từ. Khi nhiệt độ T>Tc, Ferrite trở thành vật liệu thuận từ Tồn tại từ hóa M ngay cả khi không có từ trường ngoài (tồn tại 02 loại mômen từ nguyên tử ngược hướng) Từ tính yếu hơn vật liệu sắt từ Ferrite không dẫn điện nên không có tổn hao do dòng điện xoáy được sử dụng rộng rãi làm mạch từ trong các thiết bị điện tử có tần số cao (Ferrite từ mềm-MnaZn(1-a)Fe2O4, NiaZn(1-a)Fe2O4) Ferrite từ cứng dùng làm nam châm vĩnh cữu (Barium ferrite, BaFe12O19 (BaO·6Fe2O3)) 4. Vật liệu từ Ferrite (Ferrimagnetic Material) Từ hóa vật liệu từ Đường cong từ hóa Ảnh hưởng của nhiệt độ III. TỪ HÓA VÀ NHIỆT ĐỘ 1. Từ hóa vật liệu sắt từ Vật liệu chưa bị từ hóa Vật liệu bị từ hóa 2. Đường cong từ hóa • Tăng H B tăng theo đường cong từ hóa ban đầu và bão hòa đạt giá trị Bs • Giảm H, B không giảm theo đường cong từ hóa ban đầu từ trễ tổn hao từ trễ • H = 0, B= Br (từ dư) • Giảm H = Hc (lực kháng từ), B=0 • Tiếp tục giảm H, B đạt cực đại và bão hòa theo chiều âm • Tăng H trở lại B giảm, quá trình khử từ lặp lại • Tiếp tục tăng H B tăng và bão hòa tại Bs Từ hóa vật liệu bằng từ trường xoay chiều đường cong kín gọi là vòng từ trễ của chu trình từ hóa Họ đường cong từ trễ • Khi biên độ dòng từ hóa xoay chiều thay đổi cường độ từ trường cực đại H thay đổi Bs thay đổi thu được họ đường cong từ trễ 3. Ảnh hưởng nhiệt độ • Tăng nhiệt độ sẽ: - Tăng dao động nhiệt của nguyên tử - Tổng mô men từ giảm - Giảm độ từ hóa M • Tăng nhiệt độ lớn hơn Tc: - Từ tính của vật liệu biến mất (trở thành chất thuận từ) - Từ dư bằng 0 - Phương pháp khử từ Nhiệt độ Curie Nhiệt độ Curie (TC) một số chất IV. VÙNG TỪ TÍNH (DOMAIN) • Vật liệu sắt từ và Ferrite chứa các vùng từ tính có thể tích nhỏ (0.1 – 1 mm3) • Các vùng từ tính này có mô men từ nguyên tử sắp xếp theo 1 chiều nên có độ từ hóa M lớn và chiều của M sắp xếp ngẫu nhiên • Giữa các Domain là vùng biên có độ từ hóa M đổi chiều từ từ • Độ từ hóa của vật liệu bằng tổng véc tơ từ hóa của các Domain Vật liệu sắt từ mềm Vật liệu sắt từ cứng V. VẬT LIỆU SẮT TỪ MỀM VÀ CỨNG 1. Định nghĩa Dựa vào đường cong B-H, vật liệu sắt từ được chia thành sắt từ mềm và sắt từ cứng 2. Vật liệu sắt từ mềm Dễ từ hóa và khử từ do đó cần cường độ từ trường H và lực kháng từ Hc nhỏ Vòng từ trễ hẹp Mắc từ trễ (diện tích vòng từ trễ) nhỏ nên tổn hao từ trễ nhỏ Từ dư nhỏ r lớn Ứng dụng trong các thiết bị khi sự từ hóa và khử từ diễn ra theo chu kỳ như Máy điện, Máy biến áp, Cuộn cảm, Rơ le điện từ (yêu cầu có tổn hao từ trễ nhỏ) Thông số một số sắt từ mềm thông dụng Vật liệu oHc (T) Bsat (T) Br (T) ri rmax Wh Ứng dụng Sắt tinh khiết 0 Lớn 0 Lớn Lớn 0 Thiết bị điện Sắt (0,2% tạp chất) <10-4 2,2 <0,1 150 104 250 Thiết bị điện Thép Silicon (2÷4% Si) <10-4 2,0 0,5 - 1 103 104 - 4 105 30-100 Thiết bị điện lực Supermalloy (79Ni-15Fe-5Mo- 0,5Mn) 2 10-7 0,5 – 0,8 <0,1 105 106 <0,5 Thiết bị yêu cầu tổn hao thấp Permalloy (78,5Ni-21,5Fe) 5 10-6 0,86 <0,1 8 103 105 <0,1 Thiết bị yêu cầu tổn hao thấp Ferrite (Fe3O4) (Mn-Zn ferrite) 10-5 0,4 <0,01 2 103 5 103 <0,01 Thiết bị có tần số cao Wh: tổn hao từ trễ (J/m 3.chu kỳ) Ứng dụng của sắt từ mềm Thép silic Lõi gốm (ferrite) 3. Vật liệu sắt từ cứng Khó từ hóa và khử từ cần cường độ từ trường H khá lớn Vòng từ trễ rộng và có dạng hình chữ nhật Lực kháng từ Hc lớn Từ dư lớn r nhỏ hơn so với vật liệu sắt từ mềm Dùng làm nam châm vĩnh cữu hoặc thiết bị lưu trữ thông tin Vật liệu oHc (T) Br (T) (BH)max (kJ/m 3) Ứng dụng Alnico (Fe-Al-Ni-Co- Cu) 0,19 0,9 50 Nam châm vĩnh cữu Đất hiếm 0,62 -1,1 1,1 150-240 Động cơ Servo, Động cơ bước, máy phát điện nam châm vĩnh cữu trong tua bin gió NdFeB (đất hiếm) 0,9-1,0 1,0-1,2 200-275 Động cơ nhỏ (CD, MRI, Cassette) -Fe2O3 0,03 0,2 Đĩa mềm, Băng audio, video Thông số một số sắt từ cứng thông dụng Từ hóa làm Nam châm vĩnh cữu Từ dư lớn sau khi từ hóa Nam châm đất hiếm Nam châm Alnico Năng lượng nam châm Nam châm vĩnh cữu hình xuyến Nam châm kín: không có năng lượng truyền cho không gian bên ngoài Khi có khe hở không khí: xuất hiện năng lượng truyền ra không khí Năng lượng cho 1 đơn vị thể tích khe hở không khí 8 ii L HB W Nam châm kín: Bi=Br, Hi = 0 WL =0 Nếu tồn tại khe hở lớn: Bi = 0 WL =0 không có năng lượng truyền cho không gian bên ngoài Để có năng lượng từ cao, vật liệu cần có lực kháng từ lớn và cảm ứng từ dư cao Ứng với giá trị BL và HL, năng lượng truyền ra đạt cực đại 8 max LLHBW VI. TỔN HAO SẮT TỪ Tổn hao từ trễ Tổn hao do dòng điện xoáy 1. Tổn hao từ trễ Nguyên nhân: khi cường độ từ trường đổi chiều các domain từ cần năng lượng để định hướng lại tổn thất năng lượng dưới dạng nhiệt tổn hao từ trễ Tỉ lệ thuận với mắc từ trễ sử dụng vật liệu có mắc từ trễ nhỏ hơn Công thức xác định tổn hao từ trễ: Với: k1: hệ số phụ thuộc vật liệu f: tần số dòng điện Bmax: cảm ứng từ cực đại n: chỉ số mũ Steinmetz (1,6-2,5) 2. Tổn hao do dòng điện xoáy Từ thông biến thiên chạy trong lõi thép sinh ra dòng điện Foucault (dòng điện xoáy) nóng lõi thép tổn hao Biện pháp khắc phục: lõi thép được tạo thành từ nhiều lá thép mỏng có điện trở suất cao được sơn tĩnh điện hai mặt và ghép lại với nhau Công thức tính tổn hao do dòng điện xoáy: Với: k2: hệ số phụ thuộc vật liệu f: tần số dòng điện t: chiều dày khối vật liệu Beff: cảm ứng từ hiệu dụng (rms) : điện trở suất của vật liệu 3. So sánh tổn hao sắt từ của một số vật liệu Vô định hình Siêu tinh thể Xử lý bằng laser Thép cán nguội dị hướng có độ từ thẩm cao Thép cán nguội dị hướng Máy biến áp tôn silic: Po 52W (26,7 tr) Máy biến áp armorphous: Po 17W (33 tr) MBA 1PHA-12,7/0,23Kv- 15kVA
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_dien_chuong_9_vat_lieu_tu.pdf