Bài giảng Vật liệu điện - Chương 4: Vật liệu cách điện
Tính chất và phân loại vật liệu cách
điện 1) Tính chất cơ, lý, hóa của điện môi (đọc tài liệu)
Định nghĩa: khảnăng của vật liệu cách điện chịu đựng không bịhư hỏng
trong thời gian ngắn cũng nhưlâu dài dưới tác động của nhiệt độ cao và
sựthay đổi đột ngột nhiệt độ
Độbền nhiệt của điện môi vô cơ: là điểm bắt đầu biến đổi tính chất
điện (ví dụ: tanδ tăng rõ rệt hay điện trởsuất giảm)
Độbền nhiệt của điện môi hữu cơ: là điểm bắt đầu biến dạng cơhọc kéo
hoặc uốn hoặc theo độlún sâu của kim loại dưới áp lực khi nung nóng điện
môi
Độbền nhiệt của điện môi lỏng: được xác định bằng nhiệt độchớp cháy là
nhiệt độcủa chất lỏng mà khi nung nóng đến nhiệt độđó, hỗn hợp hơi của
điện môi lỏng và không khí sẽbốc cháy khi đưa lửa lại gần
Độ dẫn nhiệt (W/m.K)
Đặc trưng cho khả năng tải
nhiệt của vật liệu cách điện
Độ dẫn nhiệt lớn (nhiệt
lượng tỏa ra do hiệu ứng
Joule, do tổn hao lõi thép, do
tổn hao điện môi): Nhiệt
lượng dễ dàng truyền qua vật
liệu cách điện
Độ dẫn nhiệt thấp: nhiệt
lượng tỏa ra do các tổn hao
khó truyền qua vật liệu cách
điện → quá nhiệt → phóng
điện đánh thủng cách điện do
nhiệt
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu điện - Chương 4: Vật liệu cách điện
<0,0002 Tm (oC) 120 80 165 327 Thông số điện-nhiệt của một số nhựa nhiệt dẻo d) Nhựa đàn hồi nhiệt dẻo (Elastomer) Thể hiện tính đàn hồi giống cao su Giống nhựa nhiệt dẻo khi tồn tại các chuỗi phân tử dài Khác nhựa nhiệt dẻo ở điểm là có chứa một số liên kết ngang giữa các chuỗi phân tử Không bị chảy lỏng khi gia nhiệt, chỉ chuyển sang trạng thái mềm Do có liên kết ngang nên các chuỗi phân tử khó trượt lên nhau khi gia nhiệt → Độ bền nhiệt cao VD: XLPE (cách điện cáp điện lực), silicone rubber (sứ treo ), ethylene-propylene rubber (cách điện đường dây trên không) * XLPE (crosslinked polyethylene- PE liên kết ngang) Liên kết ngang PE XLPE ρ (Ωcm) 1016 1016 EBD (kV/mm) 20 20 εr 2,3 2,3 Tan δ 0,0002 0,0004 Nhiệt trở (oC.cm/W) 400 400 Nhiệt độ làm việc (oC) 65 90 Nhiệt độ chịu đựng khi ngắn mạch (oC) 125 250 Đặc tính điện của XLPE tương tự PE Độ bền nhiệt của XLPE cao hơn PE Bảng 1. So sánh cáp XLPE và cáp PE * Cao su silicone Nhẹ hơn sứ Ít nứt Không dính nước ( chứa nhóm Si-O-Si) Độ chịu mài mòn cao Điện trở suất mặt cao ở môi trường ô nhiễm Độ bền nhiệt cao Ứng dụng: cáp điện lực, sứ treo * Tăng độ bền điện bề mặt * Cao su EPDM Tên hóa học: ethylene propylene diene monomer Đặc tính cách điện tốt Không dính nước Dẻo Trọng lượng riêng thấp hơn nước Khả năng kháng corona (kháng ozone) Ứng dụng: cáp điện lực, cách điện trên không Ethylene Propylene Diene Thuộc tính Cao su silicone EPDM ρ (Ωm) >1013 1014 EBD (kV/mm) 20 19,7-31,5 εr 3,0-3,6 2,5-3,5 Tan δ 0,005 0,007 Nhiệt độ làm việc cực đại (oC) 200 177 Trọng lượng riêng 1,15-1,55 0,85 Khả năng kháng nước Tốt Rất tốt Khả năng chống cháy Kém Kém Khả năng kháng Ozone Rất tốt Bảng 2. So sánh cao su silicone và cao su EPDM E) Nhựa nhiệt cứng * Keo epoxy (Keo AB) Bao gồm 2 thành phần: nhựa epoxy và chất đóng rắn Nhựa epoxy (epoxy resins) là một loại polymer ở dạng lỏng mà trên mạch có các nhóm "epoxy" ở cuối mạch, khi được khâu mạng bằng chất đóng rắn thì chúng là một loại nhựa “nhiệt rắn” Tỉ lệ chất đóng rắn càng cao thì thời gian đóng rắn càng ngắn, độ cứng của hỗn hợp sau đóng rắn càng cao và dễ nứt Đặc tính cách điện tương đối tốt, độ bền cơ cao, khả năng chống thấm khá Ứng dụng: keo dán, sơn phủ (tẩm), lớp phủ bên ngoài cuộn dây máy điện, mạch điện tử và vỏ bọc khi nối cáp, vỏ linh kiện điện tử mạch phân tử nhựa epoxy Chất đóng rắn Keo epoxy Máy biến áp khô được phủ epoxy Vỏ bọc bằng epoxy khi nối cáp Nối cáp * Polyesters Mạch phân tử có chứa nhóm chức ester. Chia làm 2 loại: bão hòa (chỉ chứa nối đơn) và không bão hòa (có chứa nối đôi) Polyester bão hòa: sản xuất sợi (dệt vải, đan thành tấm cách điện) và tạo màng mỏng (lớp emay của dây điện từ) → nhiệt dẻo Polyester không bão hòa: đặc tính tương tự epoxy, rẻ hơn epoxy nhưng co ngót khoảng 6-8% khi đóng rắn (làm nhựa nền cho vật liệu composite, vỏ CB, MCCB) → nhiệt cứng * Bakelite Là sản phẩm trùng ngưng của phenol và formaldehyde Tên gọi “dân gian”: phíp nhựa Điện trở suất cao, chịu nhiệt tốt, chống mài mòn tốt Ứng dụng: vỏ khí cụ điện, cách điện tại các vị trí có nhiệt độ cao. 3) Thủy tinh và sứ cách điện Ứng dụng: cách điện ngoài trời, cách điện ngoài của sứ xuyên Cách điện ngoài trời phải có khả năng chịu đựng tác động của: - Tia UV - Trời mưa - Tuyết - Ô nhiễm - Phóng điện bề mặt - Cách điện ngoài trời phải có cấu trúc bền vững (không bị lão hóa), có khả năng kháng hiện tượng tracking → thông thường được chế tạo từ vật liệu vô cơ Thủy tinh và sứ cách điện có một số đặc điểm giống nhau: o Được sản xuất từ các loại oxít vô cơ khác nhau (SiO2, Al2O3, Na2O) o Cần nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất (700-1200oC) o Độ bền cơ cao, cứng và giòn o Khả năng kháng thời tiết tốt o Đặc tính cách điện tốt o Độ bền nhiệt cao Đặc điểm Thủy tinh Sứ Quá trình sản xuất Định hình bằng quá trình cán, ép và thổi ở nhiệt độ nóng chảy Định hình trong khuôn và liên kết các phần tử bằng quá trình Sintering hoặc quá trình nóng chảy của các hợp chất tạo pha rắn giữa các phần tử Cấu trúc Vô định hình, đồng nhất, trong suốt Tinh thể siêu nhỏ, không đồng nhất, nhiều pha Đặc điểm khác nhau: Quá trình sintering: quá trình thiêu kết ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy → khuyếch tán nguyên tử (atomic diffusion) → nguyên tử khuyếch tán qua mặt phân cách giữa các hạt → liên kết các phần tử rời rạc thành một vật rắn Nhược điểm của Thủy tinh và Sứ cách điện o Giòn o Khả năng kháng sốc nhiệt thấp o Độ bền kéo khá thấp o Mũ sứ và lõi được liên kết vào sứ cách điện bằng ximăng đặc biệt o Dung sai lớn do sự co ngót a) Thủy tinh Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng nhất có chứa gốc silicat (SiO2) và bịchảy dẻo khi đun nóng Qui trình sản xuất: đun chảy cát ởnhiệt độcao (2300oC không có oxit kiềm, 1400oC có oxit kiềm) sau đó định hình và làm nguội Ngoài oxit SiO2, các oxit như: B2O3, PbO, Al2O3, Na2O, K2O, BaO được pha trộn vào thủy tinh đểcó tính chất mong muốn Nhóm oxit kiềm (Na2O, K2O) làm tăng độdẫn điện của thủy tinh → Đối với thủy tinh dùng trong cách điện cao áp, nồng độcác oxit này được hạn chếdưới 0,8%. Thủy tinh có độbền cơcao , tuy nhiên khi bịkéo, có thểxuất hiện các vết rạn nứt bắt nguồn từcác điểm bất thường trên bềmặt → thủy tinh cường lực được sửdụng Thủy tinh cường lực được sản xuất bằng cách đun nóng ở nhiệt độ cao (700oC) và làm lạnh nhanh bề mặt → bề mặt kính sẽ trở nên cứng trong khi phần bên trong kính còn ở thể dẻo. Phần bên trong sẽ từ từ nguội và co lại → sinh lực nén lên bề mặt ngoài và lực kéo bên trong → hạn chế phát sinh vết nứt Khi lực kéo tác động lên thủy tinh chịu lực , bềmặt của nó vẫn có thểchịu nén trong khi phần bên trong chịu kéo → khi bịvỡ, vùng gần bềmặt chịu lực kéo rất lớn → làm cho kính bịnổthành nhiều mẩu nhỏdạng hạt lựu Thông số Thủy tinh Sứ cách điện ρ (Ωm) 1014-1022 1014-1015 EBD (MV/cm) 3-5 0,1-0,3 εr 3,7-10 6-7 Tan δ 0,004-0,02 0,015-0,02 Khối lượng riêng(g/cm3) 2,2-6 2,3-2,5 Bảng 2. Các thông số của thủy tinh và sứ cách điện Kính thường Kính chịu lực Thủy tinh loại E (alumino-borosilicate glass với nồng độ kiềm < 2%) được sử dụng để sản xuất sợi thủy tinh nhằm gia cường cho vật liệu composite Khi thủy tinh bị kéo sợi, độ bền cơ của sợi tăng nhanh với độ giảm đường kính sợi Trong vật liệu composite, sợi thủy tinh được xử lý bề mặt với silane (SiH4) để bám chặt vào nền polymer Nguyên lý gia cường polymer bằng sợi thủy tinh: o Xem như sự gắn kết giữa sợi thủy tinh và nhựa nền là hoàn hảo o Độ giãn dài tương đối (ε) dưới tác động của ứng suất kéo (σ) sẽ như nhau cho cả sợi và nhựa nền o Theo định luật Hook: εσ .E= Module đàn hồi p g p g g g p p E E EE =⇒==⇒ σ σσσ ε Nhựa nền Sợi thủy tinh Mà: ( ) pg EE 3015 ÷= ứng suất trong sợi thủy tinhsẽ lớn gấp 15÷30 lần ứng suất trong nhựa nền ( ) pg σσ 3015 ÷= Do độ bền cơ của sợi thủy tinh lớn gấp 30 ÷ 40 lần độ bền cơ của nhựa → độ bền cơ của vật liệu composite sẽ do sợi thủy tinh quyết định b) Sứ cách điện Được chế tạo từ đất sét trắng, khoáng thạch anh (SiO2) và khoáng fenspat (chứa Na, K) Quá trình sản xuất: o Lọc sạch tạp chất, nghiền, nhào với nước thành một chất đồng nhất o Tạo hình: ép đùn, đổ khuôn, tiện mặt ngoài o Sấy khô để loại nước o Tráng men o Nung thiêu kết: fenspat bị nóng chảy tạo pha thủy tinh sẽ lấp kín các lỗ trống giữa các hạt đất sét và thạch anh và liên kết chặt chẽ các hạt đó lại với nhau Ở nhiệt độ cao, đặc tính cách điện của sứ kém đi nhiều vì pha thủy tinh có chứa kim loại kiềm 4) Mica Phần lớn Mica dùng để cách điện có nguồn gốc vô cơ tự nhiên dưới dạng tinh thể khoáng aluminum silicate (K2O.3Al2O3.6SiO2.H2O) Mica có thể tách thành bản mỏng một cách dễ dàng theo chiều song song giữa các bề mặt thớ Mica là vật liệu có những tính năng đặc biệt như: độ bền điện và độ bền cơ cao, tính chịu nhiệt và chịu ẩm tốt, tổn hao điện môi thấp, kháng phóng điện cục bộ tốt Mica tổng hợp có thể được sản xuất với các thành phần tương tự như mica tự nhiên Ứng dụng: cách điện cho máy điện có điện áp cao và công suất lớn (máy phát, động cơ), cách điện cho các phiến đồng trong cổ góp máy điện Mica vụn và bột mica được sử dụng làm chất độn trong thủy tinh hoặc epoxy để tăng độ bền điện, độ bền nhiệt và giảm tổn hao điện môi Mica được tạo hình dưới dạng ống, tấm và băng Băng mica Thông số Tự nhiên Nhân tạo ρ (Ωm) 1015-1017 1015-1017 EBD (MV/mm) 1 1 εr 6,5-8,7 6,5 Tan δ 0,03 Nhiệt độ làm việc tối đa (oC) 540 980 Bảng 3. Các thông số của mica 5) Giấy tẩm dầu Giống thủy tinh và sứ, giấy là vật liệu cách điện truyền thống Ưu điểm: o Dễ dàng quấn quanh dây dẫn có hình dáng bất kỳ o Dưới dạng giấy ép, giấy cách điện có thể được sản xuất với chiều dày lớn và nhiều hình dạng o Dễ tẩm dầu o Tương thích với dầu khoáng o Đặc tính điện, cơ và nhiệt tốt (chọn lựa duy nhất cho MBA) o Rẻ tiền Nhược điểm: o Cần quá trình tẩm dầu o Nối cáp phức tạp o Đặc tính điện bịsuy giảm bởi hơi ẩm o Tổn hao điện môi giới hạn điện áp của cáp giấy-dầu ởmức 500 kV Giấy cách điện có nguồn gốc từcellulose và phổbiến dưới tên thương mại là Kraft paper Do giấy cách điện rất háo nước nên phải sấy và tẩm dầu. Giấy cách điện được sản xuất dưới dạng giấy cuộn, bìa ép và bìa cứng (chứa nhựa epoxy) Ứng dụng: cáp giấy tẩm dầu, tụđiện giấy tẩm askarel, máy biến áp điện lực Một đơn vị của mạch phân tử cellulose IV. Vật liệu cách điện lỏng 1) Các loại chất lỏng cách điện Dầu mỏ cách điện (dầu máy biến áp, dầu tụ điện, dầu cáp điện) Các loại chất lỏng cách điện khác (dầu silicone, ester tổng hợp và ester tự nhiên) Cách điện Làm mát 2) Dầu máy biến áp a) Chức năng ASTM D3487-88(93) IEEE Guide C57.106-1991 IEC 296 b) Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dầu c) Yêu cầu về đặc tính của dầu Quan trọng: Độ nhớt thấp Nhiệt độ đông đặc thấp Nhiệt độ cháy cao Độ ổn định hóa học cao Độ bền điện cao Kém quan trọng: Nhiệt dung riêng cao Độ dẫn nhiệt cao Điện trở suất lớn Tỷ trọng thấp Tổn hao điện môi thấp Không độc Dầu máy biến áp được trích lọc từ dầu thô qua nhiều công đoạn xử lý vật lý và hóa học Dầu máy biến áp được cấu thành từ ba nhóm phân tử Hydrocarbon chính. o Alkanes: paraffins mạch thẳng hoặc nhánh o Naphthenes: Alkanes vòng có một hoặc nhiều vòng bão hòa được tạo từ 5, 6 hoặc 7 nguyên tử carbon o Aromatics or Polyaromatics: Hydrocarbon thơm có một hoặc nhiều nhân benzen Tỉ lệ giữa Alkanes và Naphthenes trong phân tử dầu phụ thuộc vào vị trí địa lý của các mỏ dầu thô d) Các thành phần chính của phân tử dầu e) Cấu hình carbon trong phân tử dầu f) Cấu trúc phân tử dầu điển hình Thành phần Paraffinic và Naphthenic chi phối tính chất vật lý của dầu (tỷtrọng, độnhớt, nhiệt độđông đặc, nhiệt độcháy) Thành phần Aromatic chi phối đặc tính hóa học và điện (khảnăng chống oxi hóa, đặc tính sinh khí, độbền điện) Aromatic là nguyên nhân chính làm thay đổi độbền điện g) Phân loại dầu thô h) Các thành phần phân tử điển hình của dầu máy biến áp i) Đặc tính vật lý Độ nhớt o Thông số quan trọng để tính toán truyền nhiệt o Quyết định khả năng thẩm thấu vào giấy cách điện hoặc khả năng điền đầy dầu vào các khe hở Nhiệt độ đông đặc: dưới nhiệt độ này thì dầu không chuyển động được Nhiệt độ chớp cháy: nhiệt độ cao nhất mà hơi dầu tự bốc cháy khi đem ngọn lửa lại gần Độ nhớt tỉ lệ nghịch với nhiệt độ j) Đặc tính hóa học Khả năng chống oxi hóa o Nếu dầu bị Oxi hóa → tạo cặn bao phủ cuộn dây, lõi thép, vỏ máy, khe dẫn dầu → ngăn cản chuyển động dầu đối lưu → giảm hiệu suất truyền nhiệt → gây quá nhiệt → tăng quá trình tạo cặn và axít → thúc đẩy quá trình lão hóa dầu và cách điện rắn → gây phóng điện → MBA bị hư sớm. o Yêu cầu: khả năng chống oxi hóa cao Tác hại của axít hữu cơ o Gây ăn mòn và tăng thoái hóa cách điện rắn Tác hại của lưu huỳnh hoặc axít sulphuric o Ăn mòn cuộn dây và lõi thép Tác hại của nước o Do sự hấp thụ nước của dầu và đặc biệt là giấy cách điện ⇒ Giảm độ bền điện của dầu và giảm tuối thọ và độ bền điện của các cấu trúc từ cellulose Nồng độ Aromatic tối ưu ∼ 5-10% k) Đặc tính điện Độ bền điện (khả năng chịu được giá trị cường độ điện trường lớn nhất mà không bị phóng điện, kV/mm) - Thông số đặc trưng cho chức năng cách điện của dầu Hệ số tổn hao điện môi và điện trở suất - Hai thông số đặc trưng cho chức năng là điện môi của dầu (tanδ ≤ 0,05 tại 25o C, ρ ≥ 106 Ωm) Hệ thống điện cực dùng để đo điện áp phóng điện theo tiêu chuẩn ASTM D1816 Tiêu chuẩn độ bền điện của dầu máy biến áp Điện áp làm việc (kV) Điện áp phóng điện trên khe hở 2,5 mm Dầu mới Dầu đang vận hành ≤ 6 ≥ 25 ≥ 20 35 ≥ 30 ≥ 25 110 và 220 ≥ 40 ≥ 35 ≥ 330 ≥ 50 ≥ 45 Điện áp làm việc càng cao yêu cầu độ bền điện của dầu càng lớn l) Chất phụ gia Chất chống oxi hóa: cải thiện khả năng chống oxi hóa của dầu (ví dụ: Butyl phenol) Chất hạ nhiệt độ đông đặc: o Ngăn cản sự hình thành sáp tại nhiệt độ thấp do khi sáp hình thành sẽ ngăn cản sự chuyển động của dầu m) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lão hóa dầu Nhiệt độ (điểm quá nhiệt) Oxy Phóng điện cục bộ Acid Dầu mớiDầu cũ Tăng quá trình oxy hóa Tạo cặn, acid, dầu có màu sậm hơn n) Nhược điểm của dầu máy biến áp Nguồn dầu thô ngày càng cạn kiệt Không phân hủy hoàn toàn, thời gian phân hủy dài Không thân thiện môi trường Dễ cháy Yêu cầu phát triển các loại dầu cách điện khác Dầu Silicone (chống cháy nổ) Ester tổng hợp (thân thiện môi trường) Ester tự nhiên (thân thiện môi trường) 3) Các loại dầu cách điện khác a) Dầu silicone Dầu tổng hợp Tên hóa học: Polydimethylsiloxane Khả năng chống oxi hóa tốt Độ bền điện cao Không độc Khó cháy, nhiệt độ chớp cháy cao Giá thành cao Độ phân hủy rất thấp Tính bôi trơn kém Ứng dụng trong MBA phân phối và những vị trí cần an toàn cháy nổ Dung lượng: 250 kVA ÷ 3 MVA (11 kV- 36 kV) Hợp chất có nguồn gốc từ thực vật Độ độc rất thấp Nhiệt độ chớp cháy rất cao (310oC) Đặc tính bôi trơn tốt Phân hủy hoàn toàn Giá thành cao Tên thương mại: Midel 7131 Ứng dụng trong MBA phân phối tại nội ô và trong cao ốc b) Ester tổng hợp R1, R2, R3: nhóm chức hữu cơ c) Ester tự nhiên Nguồn gốc từ dầu được trích ly từ hạt thực vật (hạt cải, hạt hướng dương...) Hoàn toàn không độc Nhiệt độ chớp cháy cao (330oC) Độ ổn định hóa học cao Hoàn toàn phân hủy Giá thành thấp hơn so với ester tổng hợp Độ nhớt cao hơn dầu máy biến áp Háo nước Độ ổn định chống oxi hóa thấp Tên thương mại: Envirotemp FR3, BIOTEMP Áp dụng cho MBA cấp trung thế R, R’, R”: nhóm chức hữu cơ Máy biến áp dùng dầu BIOTEMP sản xuất tại nhà máy ABB Hà Nội
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_dien_chuong_4_vat_lieu_cach_dien.pdf