Bài giảng Vật liệu điện - Chương 2, Phần 1: Vật liệu dẫn điện và cáp điện
Vật liệu dẫn điệnPhân loại
Phân loại dựa vào trạng thái vật lý: rắn, lỏng, khí và plasma
Vật liệu dẫn điện ởthểrắn được sửdụng rộng rãi và phổbiến: bao gồm
các kim loại và hợp kim
oĐiện dẫn cao: sử dụng làm dây dẫn điện, cáp điện, dây quấn máy
điện
oĐiện trởcao: sửdụng làm điện trở, biến trở, dụng cụ đốt nóng bằng
điện, dây tóc bóng đèn
Vật liệu dẫn điện ởthểlỏng: dung dịch điện phân (ứng dụng: Acquy, công
nghệxi mạ điện) và thủy ngân (ứng dụng trong rơle điện)
Vật liệu dẫn điện ởthểkhí: chỉdẫn điện ở điện trường cao
Plasma: trạng thái thứtưcủa vật chất có tính dẫn điện tốt được tạo thành từchất
khí bịion hó
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu điện - Chương 2, Phần 1: Vật liệu dẫn điện và cáp điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu điện - Chương 2, Phần 1: Vật liệu dẫn điện và cáp điện
Chương II: Vật liệu dẫn điện và cáp điện Phân loại Bản chất của sự dẫn điện Các tính chất cơ bản Vật liệu có điện dẫn cao Vật liệu có điện trở suất cao Các kim loại khác Phần I: Vật liệu dẫn điện Phân loại Phân loại dựa vào trạng thái vật lý: rắn, lỏng, khí và plasma Vật liệu dẫn điện ởthểrắn được sửdụng rộng rãi và phổbiến: bao gồm các kim loại và hợp kim oĐiện dẫn cao: sử dụng làm dây dẫn điện, cáp điện, dây quấn máy điện oĐiện trởcao: sửdụng làm điện trở, biến trở, dụng cụ đốt nóng bằng điện, dây tóc bóng đèn Vật liệu dẫn điện ởthểlỏng: dung dịch điện phân (ứng dụng: Acquy, công nghệxi mạ điện) và thủy ngân (ứng dụng trong rơle điện) Vật liệu dẫn điện ởthểkhí: chỉdẫn điện ở điện trường cao Plasma: trạng thái thứtưcủa vật chất có tính dẫn điện tốt được tạo thành từchất khí bịion hóa một phần hoặc hoàn toàn (ứng dụng: cắt kim loại hoặc phủ kim loại) Bản chất của sự dẫn điện 1. Dẫn điện điện tử (xảy ra trong kim loại) Xét chuyển động của điện tử trong vật dẫn điện dưới tác động của điện trường (đơn giản: xem như các điện tử c/đ theo phương điện trường) tA qJ ∆ ∆ = ∆q =? Mật độ dòng điện: Vận tốc dịch chuyển trung bình của điện tử theo phương x [ ]xNxxdx vvvNv +++= ... 1 21 N: số lượng điện tử tự do trong vật dẫn Mật độ điện tử tự do trong kim loại 32810 −≈= m V N n Trong khoảng thời gian ∆t, các điện tử chuyển động được quãng đường ∆x tvx dx∆=∆ Tổng điện tích đi qua tiết diện A trong khoảng thời gian ∆t ee xqnAVqnq ∆=∆=∆ Mật độ dòng điện theo phương x là edx edx x qnvtA tqnAv tA qJ = ∆ ∆ = ∆ ∆ = Nếu ( ) )(tnvqJtEE dxexxx =⇒= Khi không có điện trường ngoài, các điện tử tự do chuyển động nhiệt hỗn loạn theo phương bất kỳ ⇒ không tạo thành dòng điện Khi có điện trường ngoài, các điện tử tự do tham gia vào 02 chuyển động: o chuyển động nhiệt hỗn loạn o gia tốc theo phương tác động của điện trường ngoài dưới tác động của lực qeEx Chuyển động thực có hướng ngược chiều điện trường ⇒ tạo thành dòng điện Do điện tử chuyển động nhanh dần đều trong khoảng thời gian tự do trung bình giữa hai lần va chạm τ, nên quan hệ giữa lực tác động lên điện tử và vận tốc của điện tử là: [ ] xe e xe xNxxdx E m Eq vvv N v µτ ==+++= ...1 21 : độ linh động điện tử-cm2/V.s (đặc trưng cho mức độ dịch chuyển của điện tử dưới tác động của điện trường ngoài) e e e m q τµ = dxex vnqJ = ⇒ Mật độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện trường ngoàixeedxex EnqvnqJ µ==⇒ Mà: xe dx eeee Eq v mamF === τ Vận tốc dịch chuyển trung bình của điện tử theo phương x Với: 2. Dẫn điện ion (xảy ra trong dung dịch điện phân) Sự dịch chuyển của các ion dưới tác dụng của điện trường ⇒ tạo ra dòng điện Nồng độ chất điện phân trong dung dịch sẽ giảm dần ( )Eqnqn vqnvqnJ −−−+++ −−−+++ += +=⇒ µµ Mật độ dòng điện: Phản ứng oxi hóa tại cực dương tạo khí bay lên Conduction in Electrolyte sollution Phản ứng khử tại cực âm tạo Natri nguyên tử tích tụ Các tính chất cơ bản Độ dẫn điện và điện trở suất Hệ số nhiệt của điện trở suất Độ dẫn nhiệt Hiệu điện thế tiếp xúc và sức nhiệt điện động Giới hạn bền kéo và độ dãn dài tương đối 1. Độ dẫn điện và điện trở suất Độ dẫn điện đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật liệu (σ, Sm-1) Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu (ρ, Ωm) o Bản chất vật lý của điện trở suất: là sự va chạm của các điện tử tự do với ion dương dao động nhiệt tại nút mạng tinh thể o Phụ thuộc nhiệt độ Độ dẫn điện và điện trở suất phụ thuộc vào bản chất của vật liệu I VR l AR === ;;1 ρ ρ σ R: đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một khối vật liệu có hình dạng xác định Điện trở suất của kim loại phụ thuộc nhiệt độ: nhiệt độ tăng ⇒ dao động nhiệt của các ion dương tăng ⇒ tăng xác suất va chạm ⇒ tăng điện trở suất Đồng TR ρρρ += ρR: điện trở suất dư, phụ thuộc rất ít vào nhiệt độ ρT: điện trở suất nhiệt phụ thuộc vào dao động nhiệt của hạt nhân nguyên tử Gần đúng xem như điện trở suất tăng tuyến tính với nhiệt độ BAT +≈ρ Hệ số nhiệt của điện trở suất: đặc trưng cho khả năng thay đổi điện trở suất khi nhiệt độ tăng 1 độ ∆ ∆ ≈ To o ρ ρ α 1 oO TTT −=∆ −≈∆ ρρρ To = 0oC hoặc 20oC ( )[ ]ooo TT −+= αρρ 1 αo = hằng số trong khoảng từ To đến T do ∆ρ/∆T là hằng số 2. Độ dẫn nhiệt Nhiệt được truyền từ bên nóng sang bên lạnh nhờ vào các điện tử tự to Bên nóng, dao động của ion dương tăng ⇒ tăng động năng các điện tử tự do bằng va chạm ⇒ điện tử năng lượng Chuyển động hỗn loạn của điện tử năng lượng tăng ⇒ tăng năng lượng truyền cho ion dương ở bên lạnh bằng va chạm ⇒ dao động mạnh hơn (tăng nhiệt) a. Bản chất vật lý Độ dẫn nhiệt đặc trưng cho khả năng truyền tải nhiệt của vật liệu ( λ, W/m.K) Công suất nhiệt Q truyền qua mặt cắt có tiết diện A theo phương x của vật liệu có độ dẫn nhiệt λ Q tỉ lệ thuận với λ dA dx dTdq λ=dq dT dx b. Công suất truyền nhiệt Độ dẫn nhiệt thay đổi theo nhiệt độ Định luật Weidemann - Franz- Lorenz: - Tỉ số λ/σ tại một giá nhiệt độ là bằng nhau đối với mọi kim loại - Tỉ số λ/σ tỉ lệ thuận với nhiệt độ và với một hằng số gần bằng nhau đối với mọi kim loại WFLCT ×=σ λ Trong đó: 28 2 22 1044.2 3 −− Ω×≈= KW q kC e B WFL pi Hằng số Boltzmann (1.38×10-23 JK-1) Hằng số Lorenz 3. Giới hạn bền kéo và độ dãn dài tương đối Là một trong những tính chất cơ học của kim loại Độ bền kéo là giới hạn lớn nhất của ứng suất kéo làm đứt vật liệu Ứng suất kéo là trạng thái ứng suất khi vật liệu chịu tác động kéo căng theo hướng trục )/( 2mmN A F kk δσ ≤= a. Độ bền kéo (δk) Ngã cột điện do bão Tác động lực ⇒ dây đồng bị dãn đồng thời ứng suất kéo thay đổi (đồ thị σk- ∆l/l) Độ dãn dài tương đối: ∆l/l Dây đồng được sản xuất bằng 02 phương pháp: o Kéo nguội sẽ tăng độ bền kéo nhưng giảm độ dãn dài o Kéo sau khi đốt nóng và ủ sẽ giảm độ bền kéo nhưng tăng độ dãn dài tương đối σk ∆l/l PP kéo nguội PP kéo sau khi đốt nóng và ủ b. Độ dãn dài Hiện tượng nhiệt điện Hai kim loại khác nhau được hàn nối một đầu với nhau trong khi đầu còn lại để hở Nhiệt độ đầu hàn T1 Nhiệt độ đầu hở T2 bằng với nhiệt độ môi trường Xuất hiện điện thế có giá trị mV giữa hai kim loại tại đầu hở Ứng dụng: làm cặp nhiệt ngẫu để đo nhiệt độ trong công nghiệp (loại E, J, K) ( ) oB oA n nTT e KU ln21 −= Nồng độ điện tử trong kim loại A, B Vật liệu có điện dẫn cao 1. Đồng Đồng được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành kỹ thuật điện để làm vật dẫn điện Kim loại màu nâu đỏ Độ dẫn điện cao (điện trở suất nhỏ: 0.0172 Ωmm2/m) Độ bền cơ tương đối cao Bền vững hóa học (ít bị ôxy hóa ở nhiệt độ thường, ôxy hóa mạnh ở nhiệt độ cao) Dễ gia công cơ khí: cán, kéo Dễ hàn nối Ứng dụng: làm dây dẫn điện, lõi của cáp điện lực, dây quấn máy điện Quặng đồng Phôi đồng Thành phẩm 2. Hợp kim của đồng Có 2 loại: đồng thau và đồng thanh Đồng thau là hợp kim của đồng với kẽm Đồng thanh là hợp kim của đồng với kim loại khác ngoại trừ kẽm (Al, Sn, Cd, P) Đồng thau và đồng thanh có điện trở suất cao hơn đồng tinh khiết và độ bền cơ cao hơn (độ bền kéo) Ứng dụng: làm lò xo dẫn điện, các bộ phận tiếp xúc điện, các chi tiết dẫn điện 3. Nhôm Nhôm (ρ = 0.028 Ωmm2/m) là vật liệu quan trọng thứ hai để làm vật dẫn điện sau đồng Độ dẫn điện thấp hơn đồng (1.63 lần), độ bền cơ thấp hơn đồng Khối lượng riêng thấp hơn đồng (3.5 lần), giá thành rẽ hơn đồng Khi truyền tải cùng dung lượng (cùng cấp điện áp), dây nhôm phải có tiết diện lớn hơn dây đồng 1.63 lần nhưng khối lượng dây nhôm chỉ bằng 50% của dây đồng ⇒làm dây truyền tải điện trên không và lõi cáp điện Dây nhôm lõi thép có đường kính lớn hơn dây đồng ⇒giảm phóng điện vầng quang Nhôm rất dễ bị ôxy hóa tạo lớp ôxit nhôm rất bền về mặt hóa học nhưng có điện trở suất lớn ⇒dẫn điện kém tại vị trí tiếp xúc giữa các dây nhôm ⇒nối dây bằng phương pháp hàn hoặc bằng thiết bị chuyên dụng Hợp kim của nhôm với magiê và silíc có cơ tính cao nhưng điện trở suất xấp xỉ nhôm tinh khiết Quặng Bauxite Nhôm ôxít Phôi nhôm Dây điện bằng nhôm 4. Sắt (thép) Độ bền cơ cao Rẻ tiền và dễ kiếm Độ dẫn điện thấp (∼15% độ dẫn điện của đồng) Điện trở suất của sắt khá lớn: 0.1 Ωmm2/m Thép cacbon có điện trở suất lớn hơn nhiều Dòng điện xoay chiều trong thép gây ra hiệu ứng bề mặt đáng kể Ngoài tổn thất do điện trở, dòng điện xoay chiều trong thép còn gây ra tổn thất từ trễ Khả năng chống ăn mòn kém, dễ bị ôxy hóa Ứng dụng: làm dây tải điện trên không có công suất tương đối nhỏ, đường ray tải điện cho tàu điện mặt đất hoặc tàu điện ngầm, vật liệu kết cấu Vật liệu có điện trở suất cao 1. Manganin Hợp kim của đồng với Mangan và Ni (86% Cu, 12% Mn, 2% Ni) Điện trở suất cao hơn đồng (ρ = 0.42-0.48 Ωmm2/m ) Hệ số nhiệt điện trở nhỏ ⇒ điện trở suất ít phụ thuộc vào nhiệt độ Điện trở suất có độ ổn định cao trong thời gian dài Ứng dụng: làm điện trở mẫu, điện trở shunt trong các dụng cụ đo điện 2. Constantan Hợp kim của đồng với niken (60% Cu, 40% Ni) Hệ số nhiệt điện trở nhỏ (xấp xỉ Manganin) Điện trở suất xấp xỉ Manganin Điện trở suất không thay đổi trong khoảng nhiệt độ lớn hơn Manganin Chịu được nhiệt độ 400-450oC Ứng dụng: làm dây biến trở, dụng cụ đốt nóng bằng điện, cặp nhiệt điện 3. Hợp kim Nichrome Hợp kim của niken với chrome (80% Ni, 20%Cr) Điện trở suất cao (ρ = 1-1.2 Ωmm2/m ) Nhiệt độ nóng chảy cao (1400oC) Khả năng chống ôxy hóa tốt tại nhiệt độ cao Ứng dụng: làm dụng cụ đốt nóng bằng điện: máy sấy tóc, lò điện, bếp điện, mỏ hàn Các kim loại và vật liệu khác 1. Vonfram Khối lượng riêng lớn Độ cứng cao, giòn và dễ gẫy Nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong kim loại (>2000oC) Ôxy hóa mạnh ở nhiệt độ vài trăm độ Ứng dụng: làm tiếp điểm, dây tóc bóng đèn 2. Chì Kim loại màu xám Mềm, dẽo, độ bền cơ thấp Nhiệt độ nóng chảy thấp Điện trở suất cao (0.21 Ωmm2/m) Khả năng chống ăn mòn cao Bền vững hóa học Chì và hợp kim của chì rất độc đối với con người Ứng dụng: làm vỏ bọc cáp điện để chống ẩm, dây chảy, phiến chì của ắc quy, màn hấp thụ tia X 3. Kẽm Kim loại màu sáng Giòn ở nhiệt độ bình thường Nhiệt độ nóng chảy thấp Kẽm tinh khiết dễ dàng phản ứng với CO2 tạo nên lớp zinc carbonate rất bền vững hóa học Khả năng điện hóa cao hơn thép Ứng dụng: làm lớp mạ bảo vệ thép kết cấu Kẽm chưa bị oxy hóa Kẽm bị oxy hóa ! ⇒ tạo oxít kẽm 4. Than kỹ thuật điện Điện trở suất cao hơn đồng (15-50 Ωmm2/m) Sản xuất từ than chì hay than gầy Ứng dụng: chổi quét các máy điện, điện cực các lò điện, các bể điện phân, cực dương của pin Than chì Chổi than Điện cực than CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Thiết kế loại vật liệu dẫn điện mới có ưu điểm của đồng và nhôm (sử dụng các thành quả công nghệ sẵn có - thảo luận nhóm)
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_dien_chuong_2_phan_1_vat_lieu_dan_dien_va.pdf