Bài giảng Vật liệu điện - Chương 1: Cấu tạo vật chất
Cấu tạo nguyên tử
Vật chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử
Nguyên tử là phần cơ bản nhất của vật chất
Mô hình nguyên tử Bohr (giải Nobel vật lý 1922 về lý thuyết
cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử) được chấp nhận rộng
rãi:
o Hạt nhân: chứa proton mang điện dương và neutron
không mang điện (ngoài ra còn có một số hạt khác)
- Tồn tại lực đẩy tĩnh điện giữa các protons nhưng
protons và neutrons được liên kết chặt với nhau nhờ “lực
mạnh” (strong force)
Lực mạnh chỉ có tác dụng trong khoảng
cách rất nhỏ (≤ 10-15m)
Khi protons và neutrons được đặt rất gần
nhau, lực mạnh lớn hơn lực đẩy tĩnh điện giữa
các protons ⇒ liên kết giữa protons và neutrons
tạo thành hạt nhânStructure of an atom
Có kích thước và khối lượng rất nhỏ so với hạt nhân
Mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo
hình cầu (vỏ điện tử) có bán kính xác định
Mỗi quỹ đạo ứng với một mức năng lượng của điện tử
Quỹ đạo gần hạt nhân nhất có mức năng lượng thấp nhất và ngược lạ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu điện - Chương 1: Cấu tạo vật chất
Chương I: Cấu tạo vật chất Cấu tạo nguyên tử Cấu tạo phân tử Lý thuyết phân vùng năng lượng trong vật rắn I. Cấu tạo nguyên tử Vật chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử Nguyên tử là phần cơ bản nhất của vật chất Mô hình nguyên tử Bohr (giải Nobel vật lý 1922 về lý thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử) được chấp nhận rộng rãi: o Hạt nhân: chứa proton mang điện dương và neutron không mang điện (ngoài ra còn có một số hạt khác) - Tồn tại lực đẩy tĩnh điện giữa các protons nhưng protons và neutrons được liên kết chặt với nhau nhờ “lực mạnh” (strong force) Lực mạnh chỉ có tác dụng trong khoảng cách rất nhỏ (≤ 10-15m) Khi protons và neutrons được đặt rất gần nhau, lực mạnh lớn hơn lực đẩy tĩnh điện giữa các protons ⇒ liên kết giữa protons và neutrons tạo thành hạt nhân Structure of an atom Có kích thước và khối lượng rất nhỏ so với hạt nhân Mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo hình cầu (vỏ điện tử) có bán kính xác định Mỗi quỹ đạo ứng với một mức năng lượng của điện tử Quỹ đạo gần hạt nhân nhất có mức năng lượng thấp nhất và ngược lại o Điện tử: Số lượng điện tử phân bố trên các lớp vỏ điện tử (bao gồm một số phân lớp) theo qui luật: - số điện tử điền đầy phân lớp: 2(2l+1) - số điện tử điền đầy lớp: 2n2 Với: n: số lượng tử chính (n = 1, 2, 3, n) l: số lượng tử quĩ đạo ( l = 0, 1, 2, 3, n-1) Arrangement of electrons in an atom Lớp Phân lớp Các điện tử ở lớp vỏ ngoài cùng (xa hạt nhân nhất) có mức năng lượng lớn nhất ⇒ đóng vai trò quan trọng nhất trong tương tác nguyên tử cũng như phản ứng hóa học bởi vì các điện tử này có thể tương tác với các điện tử lớp ngoài cùng của các nguyên tử lân cận. Các điện tử lớp ngoài cùng gọi là điện tử hóa trị ⇒ xác định hóa trị của nguyên tử Khi lớp vỏ ngoài cùng chứa đầy điện tử⇒ nguyên tử không nhận thêm điện tử ⇒ nguyên tố trơ (Ar, Ne, Kr) Bởi một nguyên nhân nào đó nguyên tử mất đi một hay nhiều điện tử ⇒ ion dương Nguyên tử nhận điện tử ⇒ ion âm F1 F1 F2 v r Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử Năng lượng điện tử (xét nguyên tử hydro) Lực ly tâm khi điện tử chuyển động xung quanh điện tử Điều kiện cân bằng lực (giữ điện tử chuyển động trên quỹ đạo nhất định) 229 2 2 21 /109 4 1 CNmk r kq r qkq F ro pe ×== == εpiε r vmF e 2 2 = rm kqv r vm r kqFF e e =⇒ =⇔= 2 2 2 21 me: khối lượng điện tử = 9,1x10-31 kg qe: điện tích của điện tử = 1,6x10-19 C Vận tốc chuyển động của điện tử càng lớn khi bán kính của quĩ đạo c/đ càng nhỏ Động năng của điện tử (KE- kinetic energy) 2 2 1 vmKE e= Thế năng của điện tử (PE - potential energy) r kqPE e 2 −= Tổng năng lượng của điện tử (E)-Định lý Varian )( 22 1 222 J r qk r kq vmPEKEE eee −=−=+= VD: Năng lượng ion hóa của nguyên tử hydro là 13,6 eV, xác định bán kính của quĩ đạo chuyển động của điện tử? * 1eV= 1.6x10-19 J ( )( ) ( ) mJ CCmN E kq r e 10 18 2192292 10.53,0 10.18,22 10.6,1/.10.9 2 − − − === PEKE 2 1 −= E1=hf1 E2=hf2 Năng lượng cần thiết để tách rời điện tử khỏi nguyên tử Năng lượng ion hóa của các lớp điện tử khác nhau cũng khác nhau Các điện tử hóa trị có mức năng lượng ion hóa thấp nhất Khi điện tử nhận được năng lượng nhỏ hơn năng lượng ion hóa ⇒ điện tử bị kích thích ⇒ chuyển sang mức năng lượng cao hơn Điện tử ở trạng thái kích thích có xu thế chuyển về mức năng lượng thấp hơn và giải phóng năng lượng dưới dạng bức xạ Năng lượng ion hóa Các thuật ngữ thông dụng Điện tử hóa trị: các điện tử ở lớp ngoài cùng → xác định hóa trị của nguyên tử Năng lượng ion hóa: năng lượng cần cung cấp nhỏ nhất để tách được 1 điện tử khỏi nguyên tử để tạo thành ion dương Ái lực điện tử: năng lượng phóng thích khi điện tử kết hợp với nguyên tử trung tính để tạo thành ion âm II. Cấu tạo phân tử Phân tử được tạo nên từ những nguyên tử thông qua liên kết giữa các nguyên tử Khi hai nguyên tử được đặt gần nhau ⇒ các điện tử hóa trị tương tác với nhau và với các hạt nhân lân cận ⇒ tạo ra liên kết giữa hai nguyên tử ⇒ hình thành phân tử Năng lượng của hệ thống hai nguyên tử liên kết < tổng năng lượng của hai nguyên tử riêng rẽ⇒ tạo nên phân tử bền vững ⇒ Nguyên lý cơ bản của sự tạo thành phân tử là sự cân bằng giữa lực hút (FA) và lực đẩy (FR) giữa các nguyên tử xác lập tại khoảng cách cân bằng ro giữa các nguyên tử 0=+= RAN FFF 1. PHÂN TỬ VÀ NGUYÊN LÝ LIÊN KẾT TỔNG QUÁT *Lực hút (FA) và lực đẩy (FR) là kết quả của tương tác tĩnh điện tương hỗ giữa các nguyên tử 2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT GIỮA CÁC NGUYÊN TỬ Liên kết đồng hóa trị (cộng hóa trị) Liên kết Ion Liên kết kim loại Liên kết Van der Waal Liên kết chủ yếu Liên kết thứ cấp a. Liên kết đồng hóa trị (cộng hóa trị) Đặc trưng: góp chung điện tử của nguyên tử trong phân tử Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện gần bằng nhau VD: CH4 (Methane) 4 điện tử hóa trị ⇒ cần thêm 4 điện tử 1 điện tử hóa trị ⇒ cần thêm 1 điện tử * Độ âm điện (min: 0,7; max: 4,0) C (2,5) H (2,1) Covalent bond Một nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H - Một số phân tử khác được tạo nên từ liên kết đồng hóa trị - Đặc tính của liên kết đồng hóa trị: +) do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các điện tử góp chung và hạt nhân, liên kết đồng hóa trị bền vững nhất trong các loại liên kết → có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng rất cao (ví dụ: kim cương) +) không bị hòa tan trong các dung môi +) liên kết có cấu trúc dị hướng và bền vững→ không có tính dẻo +) không dẫn điện do không có điện tử tự do b. Liên kết ion Xảy ra giữa ion dương và ion âm Đặc trưng: có sự cho và nhận điện tử Giữa các nguyên tử có độ âm điện khác biệt lớn VD: NaCl 0,9 3,0 Ionic bond + - 2 21 4 r qqF opiε = Lực coulomb Một số phân tử khác được tạo nên từ liên kết ion - Đặc tính của liên kết ion: +) cứng, giòn và có nhiệt độ nóng chảy cao khi so với kim loại +) hầu hết chất tạo thành từ liên kết ion bị hòa tan trong dung dịch có cực (ví dụ: nước) +) không dẫn điện do không có điện tử tự do (các ion rất khó dịch chuyển) tuy nhiên trở nên dẫn điện tốt khi hòa tan trong dung môi +) độ dẫn nhiệt thấp do các ion không thể chuyển các dao động nhiệt cho các ion lân cận c. Liên kết kim loại Nguyên tử kim loại chứa một vài điện tử hóa trị Khi các nguyên tử kim loại đặt gần nhau, các điện tử hóa trị dễ dàng tách rời khỏi hạt nhân riêng rẽ và trở thành điện tử tự do dùng chung giữa các ion ⇒ hình thành đám mây điện tử giữa các ion dương Các ion dương kim loại được liên kết với nhau bằng lực hút tương hỗ với các điện tử tự do → tạo nên cấu trúc lập phương diện tâm (FCC) Metallic bond - Đặc tính của liên kết kim loại: +) liên kết có cấu trúc đẳng hướng → dẻo +) độ dẫn nhiệt và dẫn điện cao do chứa các điện tử tự do Liên kết Van der Waal- Liên kết thứ cấp Hình thành từ sự tương tác giữa các lưỡng cực - Lưỡng cực dao động Moment lưỡng cực p=q×d - Lưỡng cực vĩnh cữu (cố định) ⇐ Liên kết ion Ví dụ 1: Đối với phân tử nước, tâm điện tử có xu hướng dịch chuyển về phía xa nguyên tử Hydro ⇒ hình thành lưỡng cực cố định ⇒ xuất hiện lực liên kết thứ cấp giữa các phân tử nước Ví dụ 2: Đối với polymer: - Tâm điện tử dịch chuyển về phía nguyên tử chlorine - Tâm điện tích dương tập trung về phía nguyên tử hydrogen - Xuất hiện lực liên kết thứ cấp giữa H và Cl của các chuỗi lân cận III. Lý thuyết vùng năng lượng Ứng dụng: Giải thích, phân loại vật liệu điện thành vật liệu dẫn điện, bán dẫn và cách điện (điện môi) Các điện tử của một nguyên tử được phân bố vào các lớp vỏ điện tử có mức năng lượng khác nhau Một số mức năng lượng được các điện tử lấp đầy Các mức năng lượng còn lại chỉ xuất hiện điện tử khi nguyên tử nhận năng lượng từ bên ngoài (trạng thái kích thích) Khi các nguyên tử nằm sát nhau sẽ tạo thành một dãy năng lượng gần như liên tục ⇒ vùng các mức năng lượng VD: Vùng năng lượng của kim loại Natri Nguyên tử riêng rẽ ⇒ tồn tại các mức năng lượng riêng biệt (gián đoạn) Nhiều nguyên tử nằm sát nhau ⇒ tồn tại vùng các mức năng lượng gần như liên tục Lấp đầy điện tử Lấp đầy ½ vùng năng lượng Vùng dẫn Vùng hóa trị Vùng hóa trị và vùng dẫn chồng lấn lên nhau ⇒ tồn tại điện tử tự do ở vùng dẫn ⇒ Natri dẫn điện tốt Mật độ nguyên tử: 1023 cm-1 Vùng đầy VD: kim cương (cấu tạo từ cacbon) Nguyên tử cacbon riêng rẽ, điện tử phân bố vào các ô lượng tử theo qui luật Hund Do mức năng lượng của phân lớp 2s xấp xĩ 2p nên thực tế có 4 điện tử lớp ngoài cùng tham gia vào liên kết giữa các nguyên tử thay vì chỉ có 2 điện tử ở phân lớp 2p ⇒ lúc này phân bố của các điện tử vào ô lượng tử như sau 2s 2p Liên kết với 4 nguyên tử C lân cận Khi các nguyên tửC liên kết với nhau tạo nên vùng dẫn và vùng hóa trịtách biệt nhau bằng vùng cấm có năng lượng lớn Eg (∼ một vài eV) Không tồn tại điện tử trong vùng dẫn Độ dẫn điện kém ⇒chất cách điện kT ∼ 0,025 eV Sơ đồ tổng hợp Năng lượng vùng cấm của một số chất (25oC) Tác động của nhiệt độ 0oK: chất cách điện và chất bán dẫn không dẫn điện Tăng nhiệt độ lên 298oK: chất cách điện vẫn không dẫn điện, chất bán dẫn trở nên dẫn điện do tác động của năng lượng nhiệt một vài điện tử sẽ chuyển từ vùng hóa trị sang vùng dẫn * Nếu điện trường ngoài đủ lớn, chất cách điện và chất bán dẫn trở nên dẫn điện thậm chí ở 0K E = k B T Phân loại vật liệu Phân loại vật liệu theo điện trở suất Phân loại vật liệu theo độ từ tính Thông số Nghịch từ Thuận từ Dẫn từ Độ từ thẩm µ ≈1 >> 1 Cường độ từ trường ngoài Không phụ thuộc Không phụ thuộc Phụ thuộc Ví dụ • Khí hiếm • Đa số hợp chất hữu cơ • Các kim loại: đồng, kẽm, bạc, vàng • Oxy • Muối coban và niken • kim loại kiềm, nhôm, bạch kim • Sắt • Niken • Coban • Hợp kim của ba chất trên •Ferrite Được chia thành 03 loại như sau: Types of magnetic materials Câu hỏi thảo luận 1. Ý tưởng về thiết kế loại vật liệu điện mới 2. Phương pháp tăng động lực học tập học phần “Vật liệu điện”? (Thảo luận nhóm) Liên kết giữa các nguyên tử 1. Liên kết giữa các nguyên tử - Liên kết cộng hóa trị: dùng chung điện tử - Liên kết ion: cho nhận điện tử - Liên kết kim loại: đám mây điện tử tự do được tạo nên từ các điện tử ngoài cùng tách khỏi liên kết với hạt nhân
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_dien_chuong_1_cau_tao_vat_chat.pdf