Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền

Bipolar

 Sử dụng 3 mức điện áp: dương, âm,

zero

 Bit 0 tương ứng với mức zero

 Bit 1 tương ứng với thay đổi xen kẻ

dương âm

 Ba loại thông dụng

AMI

B8ZS

HDB3AMI

AMI = Alternative Mark Inversion

 Bit 0 ở mức zero

 Bit 1 ở mức âm/dương: các bit 1 gần

nhau nhận xen kẻ mức dương âm

 Đồng bộ bit tốt nếu chuỗi có nhiều bit

1, ngược lại không đảm bảo nếu gặp

dãy bit 0 kéo dài

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 1

Trang 1

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 2

Trang 2

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 3

Trang 3

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 4

Trang 4

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 5

Trang 5

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 6

Trang 6

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 7

Trang 7

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 8

Trang 8

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 9

Trang 9

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang duykhanh 8540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền

Bài giảng Truyền số học - Chương 4, Phần 2: Xử lý số liệu truyền
Bipolar
 Sử dụng 3 mức điện áp: dương, âm, 
zero
 Bit 0 tương ứng với mức zero
 Bit 1 tương ứng với thay đổi xen kẻ
dương âm
 Ba loại thông dụng
 AMI
 B8ZS
 HDB3
AMI
AMI = Alternative Mark Inversion
 Bit 0 ở mức zero
 Bit 1 ở mức âm/dương: các bit 1 gần
nhau nhận xen kẻ mức dương âm
 Đồng bộ bit tốt nếu chuỗi có nhiều bit 
1, ngược lại không đảm bảo nếu gặp
dãy bit 0 kéo dài
AMI
AMI = Alternative Mark Inversion
Ví dụ
Vẽ xung truyền chuỗi bit 
[LSB]0010.0001.0010.1000[MSB]
B8ZS
B8ZS = Bipolar 8-zero Substitution
 Giải quyết vấn đề đồng bộ trong trường hợp có xuất hiện
các chuỗi bit 0 kéo dài
 Tương tự AMI, có sự đổi cực tính mỗi khi gặp bit 1
 Mẫu 8 bit 0 liên tiếp được thay bằng mẫu 8 bit khác
 Tùy vào cực tính của bit nằm trước mẫu 8 bit 0 này mà
sinh ra mẫu bit thay thế:
 Nếu bit này có cực tính dương thì thay bằng dãy 0 0 0 + 
- 0 - +
 Nếu bit này có cực tính âm thì thay bằng dãy 0 0 0 - + 0 
+ -
B8ZS
B8ZS = Bipolar 8-zero Substitution
26
Ví dụ
• B8ZS
• Chuỗi bit truyền:[MSB] 00.1000.0000.0001[LSB]
HDB3
HDB3 = High Density Bipolar 3
 Mã hóa 4 bit 0 liên tiếp, dựa trên tổng số bit 1 kể
từ lần thay thế sau cùng và cực tính của bit nằm
liền trước
 Nếu tổng số bit 1 trước đó là lẻ thì bit 0 thứ 4 sẽ
chuyển thành bit vi phạm
 Nếu tổng số bit 1 trước đó là chẳn thì bit 0 thứ
nhất và thứ 4 sẽ chuyển thành bit vi phạm
HDB3
HDB3 = High Density Bipolar 3
29
Ví dụ
– HDB3
– Chuỗi bit truyền: 00.1000.0000.0001
Số bit 1 kể từ
lần thay thế
cuối cùng là 1 Số bit 1 kể từ
lần thay thế cuối
cùng là 0
NỘI DUNG 
4.1 Mã hoá số liệu mức vật lý
4.2 Phát hiện lỗi và sữa sai
4.3 Nén số liệu
4.4 Mật mã hoá số liệu
Các dạng lỗi
Có 2 loại lỗi
Lỗi 1 bit (Single-bit errors)
Chỉ 1 bit bị lỗi
Không ảnh hưởng đến các bit xung quanh
Thường xảy ra do nhiễu trắng
Lỗi chùm (Burst errors)
Một chuỗi liên tục B bit trong đó có bit đầu, bit
cuối và các bit bất kỳ nằm giữa chuỗi đều bị lỗi
Thường xảy ra do nhiễu xung
Ảnh hưởng càng lớn đối với tốc độ truyền cao
Phát hiện lỗi
Phát hiện lỗi
Parity check
Là phương pháp phát hiện lỗi đơn giản nhất
Gắn một bit parity vào khối dữ liệu sao cho tổng
số bit 1 của khối dữ liệu là một số chẵn hoặc lẻ
Có 2 kiểu kiểm tra parity
Parity chẵn
Parity lẻ
Đặc điểm: chỉ dò được lỗi sai một số lẻ bit, không
dò được lỗi sai một số chẵn bit, không sửa được
lỗi, ít dùng trong truyền dữ liệu đi xa, đặc biệt ở
tốc độ cao
Parity chẵn và lẻ
Parity check: bit kiểm tra được thêm vào sao
cho tổng số bit 1 của chuỗi bit là số chẵn
hoặc lẻ
Ví dụ
 Cho biết tín hiệu truyền là kí tự mã
ASCII với 1 bit kiểm tra chẳn thêm
vào dữ liệu. Cho biết dữ liệu nhận
được đúng hay sai, và nếu đúng thì
ký tự đã truyền là gì nếu chuỗi bit
nhận được là:
a) [LSB]10110010[MSB]
b) [LSB]11001011[MSB]
Kiểm tra tổng khối
(Block Sum Check)
Sử dụng khi truyền dữ liệu dưới dạng một
khối các ký tự, trong kiểu kiểm tra này, mỗi ký
tự truyền đi sẽ được phân phối 2 bit kiểm tra
là parity hàng và parity cột. Các bit parity theo
từng cột được gọi là ký tự kiểm tra khối BCC
(Block Check Character)
Phát hiện và sửa sai nếu lỗi bit đơn
Không phát hiện sai nếu các bit sai kiểu
chùm như: sai 4 bit, 2 bit cùng hàng và 2 bit
cùng cột
Các trường hợp còn lại thì phát hiện sai được
Kiểm tra tổng khối
(Block Sum Check)
Kiểm tra tổng khối
(Block Sum Check)
Cyclic Redundant Check
(CRC)
Nguyên lý
k bit message
Bên phát tạo ra chuỗi (n-k) bit FCS (Frame
Check Sequence) sao cho frame gửi đi
gồm n bit chia hết cho một số xác định
trước
Bên thu chia frame nhận được cho cùng
một số và nếu không có phần dư thì có
khả năng không có lỗi
Cyclic Redundant Check
(CRC)
Số học modulo 2
Cộng hai số nhị phân (không nhớ)
Exclusive OR (XOR)
Cyclic Redundant Check
(CRC)
Xác định
T = frame có n bit cần truyền
D = khối dữ liệu k bit (message) (k bit đầu
của T
F = (n-k) bit FSC (n-k) bit cuối của T
P = số chia được xác định trước gồm n-k
+1 bit
Giả sử
Cyclic Redundant Check
(CRC)
Xác định
Nếu lấy F = R thì
Chia T cho P ta có
Suy ra
Mà phép cộng modulo 2 của một số với
chính nó bằng 0
Vậy
Ví dụ
Cho khối dữ liệu D = 1010001101 (10 bit)
Số chia xác định trước P = 110101 (6 bit)
Tìm FCS = ? , T = ?
Giải:
Ta có k = 10
n – k + 1 = 6
Suy ra n = 6-1+10 = 15
Lấy 2n-k D chia cho P
2n-kD = 25 D = 101000110100000
Lấy kết quả trên chia cho P ta được thương
là 1101010110 dư 01110
Ví dụ
Vậy suy ra F = 01110
Từ đó suy ra T = 101000110101110
Cyclic Redundant Check
(CRC)
 Số chia P
Dài hơn 1 bit so với FCS mong muốn
Được chọn tùy thuộc vào loại lỗi mong muốn phát
hiện
 Yêu cầu tối thiểu: msb và lsb phải là 1
 Biểu diễn lỗi
 Lỗi = nghịch đảo bit (i.e. xor của bit đó với 1)
 T: frame được truyền
 Tr: frame nhận được
 E: error pattern với 1 tại những vị trí lỗi xảy ra
Nếu có lỗi xảy ra (E ≠0) thì bộ thu không phát hiện
ra lỗi đó khi và chỉ khi Tr chia hết cho P, nghĩa là E
chia hết cho P khó có khả năng xảy ra
Cyclic Redundant Check
(CRC)
Cách khác để xác định FCS là dùng đa thức
D = 110011 → D(x) = X5 + X4 + X + 1
P = 11001 → P(x) = X4 + X3 + 1
Ví dụ
Dữ liệu cần truyền 1010001101 (k = 10) → Đa
thức biểu diễn X9 + X7 + X3 + X2 + 1
Cho đa thức sinh: P(x) = X5 + X4 + X2 + 1 (n –
k + 1 = 6 hay n – k = 5 hay n = 15)
Dữ liệu D dịch trái 5 bit. Xn-k D(x) = X5 D(x) =
X14 + X12 + X8 + X7 + X5
Ví dụ
Thực hiện phép chia
Ví dụ
Vậy F = 01110
Dữ liệu được truyền là T= 101110100001110
Cyclic Redundant Check
(CRC)
Cyclic Redundant Check
(CRC)
 Các lỗi được phát hiện
–Tất cả các lỗi bit đơn
–Tất cả các lỗi kép nếu P(x) có ít nhất 3 toán
hạng
– Một số lẻ lỗi bất kỳ nếu P(x) chứa 1 thừa số
(x+1)
– Bất kỳ lỗi chùm nào mà chiều dài của chùm
nhỏ hơn hoặc bằng chiều dài FCS (n=k)
–Hầu hết các lỗi chùm lớn hơn
CRC là một trong những phương pháp
thông dụng và hiệu quả nhất để phát hiện lỗi
Sửa lỗi
Cách sửa lỗi thông thường là yêu cầu
truyền lại khối dữ liệu bị lỗi
Không thích hợp cho các ứng dụng trao
đổi dữ liệu không dây
– Xác suất lỗi cao, dẫn đến việc phải truyền lại nhiều
– Thời gian trễ truyền lớn hơn nhiều thời gian truyền 1
khối dữ liệu
– Cơ chế truyền lại là truyền lại khối dữ liệu bị lỗi và nhiều
khối dữ liệu khác tiếp theo
Cần thiết sửa lỗi dựa vào các dữ liệu
nhận được

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_truyen_so_hoc_chuong_4_phan_2_xu_ly_so_lieu_truyen.pdf