Bài giảng Truyền động điện tự động - Chương 3: Điều chỉnh các thông số đầu ra - Phạm Khánh Tùng
Các định nghĩa
Hệ truyền động điện không chỉ có nhiệm vụ biến đổi điện năng thành
cơ năng, mà còn điều khiển quá trình làm việc của cơ cấu công tác
theo yêu cầu của máy sản xuất.
Yêu cầu công nghệ được đảm bảo nếu hệ có khả năng đặt:
+ Các thông số gia công cho từng công đoạn
+ Duy trì các thông số với một độ chính xác nào đó (tốc độ, mô men,
gia tốc, ví trí của cơ cấu công tác )
+ Cưỡng bức thay đổi các giá trị đó theo ý muốn: hạn chế giá trị của
chúng theo mức cho phép của quá trình công nghệ hoặc theo khả
năng về độ bền, độ quá tải của máy.
Các thông số gia công nói trên có liên quan đến mômen M và tốc
độ ω của động cơ điện, có các mối quan hệ được định nghĩa:
a) Các thông số đầu ra hay còn gọi là thông số được điều
chỉnh:
+ Mômen (M)
+ Tốc độ (ω) của động cơ,
Do M và ω là 2 trục của mặt phẳng tọa độ đặc tính cơ [M,ω], nên
việc điều chỉnh chúng thường gọi là “điều chỉnh tọa độ”.
b) Các thông số đầu vào hay còn gọi là thông số điều chỉnh:
+ Đối với động cơ điện một chiều, thông số đầu vào là điện trở phần
ứng Rư (hoặc Rưf), từ thông Φ (hoặc điện áp kích từ Ukt; dòng điện
kích từ Ikt) và điện áp phần ứng Uư.
+ Đối với động cơ điện không đồng bộ, thông số đầu vào là điện trở
mạch rôto R2 (hoạc R2f), điện trở mạch stato R1, điện kháng stato X1,
điện áp stato U1 và tần số của dòng điện stato f1
+ Đối với động cơ điện đồng bộ, thông số đầu vào là tần số của dòng
điện stato f1.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Truyền động điện tự động - Chương 3: Điều chỉnh các thông số đầu ra - Phạm Khánh Tùng
X2 2.x2;Xnm 2.xnm Trong đó: r1, r2, x1, x2 là điện trở và điện kháng mỗi đoạn dây stato và rôto. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Điện áp trên dây quấn mỗi pha là U f 3 U 1 . Do đó: R' r' s 2 2 th. ' 2 2 R1 (X1 X2 ) r1 xnm 3( 3U )2 9U2 M 1 1 th. 2 2 2 2 20[R1 X1 Xnm 40[r1 r1 xnm ] Nếu đổi thành YY: 1 1 1 1 R r ;X x ;R r ;X x 1YY 2 1 1YY 2 1 2YY 2 2 2YY 2 2 Điện áp trên dây quấn mỗi pha là UfYY = U1. Do đó: CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA R' r' s 2YY 2 th.YY ' 2 2 R1YY (X1YY X2YY) r1 xnm 3U2 3U2 M 1 1 th.YY 2 2 2 2 20[R1YY X1YY XnmYY 40[r1 r1 xnm ] M 2 th.YY Mth. 3 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Như vậy, khi đổi nối Δ→YY, tốc độ không tải lý tưởng tăng lên 2 lần (ωoYY = 2ωoΔ), độ trượt tới hạn không đổi (giá trị tương đối), còn mômen tới hạn giảm đi 1/3 lần. Đặc tính điều chỉnh có dạng như trên hình CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Đối với trường hợp đổi nối Y → YY, cũng suy luận tương tự. Khi nối Y, các phân đoạn dây quấn đấu nối tiếp và U1Y = U1, nên: r' s 2 th.Y 2 2 r1 xnm 2 3U M 1 th.Y 2 2 40[r1 r1 xnm ] So sánh với các biểu thức tương ứng của sơ đồ sao kép ta được: 1 sth.Y sth.YY;Mth.Y Mth.YY 2 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Như vậy, tốc độ không tải lý tưởng và mômen tới hạn tăng gấp đôi, còn hệ số trượt tới hạn vẫn giữ nguyên. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Để xác định phụ tải cho phép khi điều chỉnh tốc độ, xuất phát từ giá trị công suất rồi suy ra mômen. Đổi nối Δ → YY: Khi nối Δ: Pc.cp 3 3U1I1đm cos Khi nối YY: Pc.cpYY 3 3U1YYI1đmYY cos YYYY Pc.cpYY 2cos Do đó: YY YY 1 Pc.cp 3cos Thực tế cho phép coi Pc.cpΔ ≈ Pc.cpYY , vì hệ số công suất và hiệu suất khi nối YY cao hơn khi nối Δ (khi nối YY, điện áp đặt lên từng đoạn dây quấn lớn hơn khi nối Δ) nên dòng từ hóa tăng một cách vô ích: CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Quan hệ của mômen tải cho phép: Mc.cpYY Pc.cpYY /0YY 0 1 Mc.cp Pc.cp /0 0YY 2 Như vậy, khi đổi nối Δ → YY, mômen phụ tải cho phép của động cơ giảm đi hai lần, còn công suất cho phép thì được giữ không đổi: Pcp = const Điều đó chứng tỏ phương pháp đổi nối này phù hợp với những máy có mômen tải tỷ lệ nghịch với tốc độ. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Nếu đặt: λ = Mth / Mc.cp ta thấy: MthYY / Mc.cpYY 4 YY Mth / Mc.cp 3 Nghĩa là khi đổi nối Δ → YY, khả năng quá tải của động cơ tăng lên 4/3 lần CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Đổi nối Y → YY: Khi nối Y: Pc.cp 3 3U1I1đm cos So sánh với trường hợp nối YY: P 2cos c.cpYY YY YY 2 Pc.cpY 3cos YY M P / c.cpYY c.cpYY 0YY 1 Mc.cpY Pc.cpY /0Y Như vậy, khi đổi nối Y → YY, mômen tải cho phép của động cơ được giữ không đổi, còn công suất cho phép thì tăng 2 lần. Điều đó có nghĩa là ph-ơng pháp đổi nối này phù hợp với những máy có mômen tải không đổi (Mc = const). CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Quan hệ của hệ số quá tải YY MthYY / Mc.cpYY 2 Y MthY / Mc.cpY Nghĩa là khi đổi nối Y → YY, khả năng quá tải của động cơ tăng lên 2 lần. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Đặc điểm của phương pháp điều chỉnh đổi nối: + Ưu điểm: thiết bị đơn giản, rẻ tiền, các đặc tính cơ đều cứng và khả năng điều chỉnh triệt để (điều chỉnh cả tốc độ không tải lý tưởng). Nhờ các đặc tính cơ cứng, nên độ chính xác duy trì tốc độ cao và tổn thất trượt khi điều chỉnh thực tế không đáng kể. + Nhược điểm: độ tinh kém (độ mượt điều chỉnh), giải điều chỉnh không rộng và kích thước động cơ lớn. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.4.5. Phương pháp thay đổi tần số (f1) a. Vấn đề thay đổi tấn số của điện áp stato Về nguyên lý, khi thay đổi tần số f1 thì ωo = 2πf1/p sẽ thay đổi và điều chỉnh được tốc độ động cơ. Nh-ng khi thay đổi f1 ≠ f1đm thì có thể ảnh hưởng đến chế độ làm việc của động cơ. Giả sử mạch stato: E1 c..f1 Trong đó: E1 – sđđ cảm ứng trong cuộn dây stato, Φ – từ thông móc vòng qua cuộn dây stato, c – hằng số tỉ lệ, f1 – tần số của dòng điện stato. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Nếu bỏ qua sự sụt áp trên tổng trở cuộn dây stato: U1 E1 c..f1 Nếu thay đổi f1 mà giữ U1 = const → Φ sẽ thay đổi tương ứng. + Khi giảm f1 < f1đm để tốc độ ω < ωđm trong khi U1 ≈ E1 ≈ cΦf1 = const → từ thông Φ tăng, mạch từ động cơ bão hòa, điện kháng mạch từ giảm, dòng từ hóa tăng làm cho động cơ quá tải về từ, phát nóng, giảm tuổi thọ, nếu quá nhiệt độ cho phép thì động cơ có thể bị cháy. + Khi tăng f1 > f1đm nếu giữ U1 ≈ E1 ≈ cΦf1 = const, phụ tải không đổi Mc = const, trong khi mômen động cơ M ≈ KΦI2cosφ = Mc. Vậy khi tăng f1 > f1đm → từ thông Φ giảm, dẫn đến dòng I2 tăng, động cơ sẽ bị quá tải về dòng, nó cũng bị phát nóng làm xấu chế độ làm việc của động cơ hoặc bị cháy. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Vì vậy, khi thay đổi tần số f1 để điều chỉnh tốc độ, người ta thường kết hợp thay đổi điện áp stato U1. Và thiết bị được dùng là bộ biến đổi tần số (BT) để điều khiển tốc độ động cơ CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA b. Quy luật điều chỉnh điện áp stato khi thay đổi tần số Hình bên dùng để xác định khả năng quá tải về mômen khi điều chỉnh tần số: f1 < f1đm. Đối với các hệ dùng biến tần nguồn áp thường có yêu cầu giữ cho khả năng quá tải về mômen là không đổi trong cả phạm vi điều chỉnh tốc độ. M th const M CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Nếu bỏ qua điện trở dây quấn stato (R1 = 0) 2 2 2 2 U1 U1 U1 U1 Mth K K 2 f 2 20Xnm 1 f1 f1 2 Lnm p Trong đó, coi: Xnm = ωL; và ω ≈ ωo = 2πf1/p. Đặc tính cơ máy sản xuất q q f 1 Mc Mc.đm A đm f1.đm Trong đó: q = –1; 0; 1; 2 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Kết hợp các biểu thức mô men: q U1 U1.đm f1 f1 f1.đm f1.đm q q 1 2 U1 f1 f1 f1 U1.đm f1.đm f1.đm f1.đm * * 1 q/ 2 Dạng tương đối: U1 f1 Như vậy, khi thay đổi tần số để điều chỉnh tốc độ, phải thay đổi điện áp sao cho đảm bảo điều kiện và phụ thuộc vào các dạng phụ tải. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA c. Các đặc tính điều chỉnh tần số và điện áp stato: Các dạng đặc tính cơ khi thay đổi tần số và điện áp stato với các phụ tải khác nhau: Phụ tải Mc = I / ω (q = –1) điều chỉnh tần số và điện áp stato theo qui luật: U1 1/ 2 const f1 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Phụ tải Mc = const (q = 0) Điều chỉnh tần số và điện áp stato theo: U 1 const f1 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Phụ tải Mc = ω (q = 1) Điều chỉnh tần số và điện áp stato theo: U1 3/ 2 const f1 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 2 Phụ tải Mc = ω (q = 2) Điều chỉnh tần số và điện áp stato theo: U1 2 const f1 CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.5. ĐIỀU CHỈNH TỰ DỘNG TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ BẰNG THAY ĐỔI THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.5.1. Nguyên lý chung: Phương pháp điều chỉnh tự động, tạo ra khả năng biến đổi thông số điều chỉnh (thông số đầu vào Xđch) một cách liên tục theo mức độ thay đổi của thông số được điều chỉnh ở đầu ra (đại lượng X). Để thực hiện, phải thiết lập hệ điều chỉnh vòng kín, lấy tín hiệu phản hồi từ đầu ra trực tiếp tỉ lệ với đại lượng X hoặc gián tiếp qua các đại lượng liên quan đến X, cho tác động lên thông số đầu vào, làm cho thông số này thay đổi tự động theo chiều hướng đưa đại lượng X đạt đến giá trị đặt trước. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Cấu trúc của hệ điều chỉnh tự động vòng kín: Các tín hiệu trong sơ đồ: Uđ - tín hiệu đặt, tỷ lệ với giá trị đặt của thông số được điều chỉnh: tốc độ ωđ (Uđ ≡ ωđ); Uph - tín hiệu phản hồi, tỷ lệ với giá trị thực của thông số được điều chỉnh ω (Uph ≡ ω); ΔU = Uđk - tín hiệu sai lệch, phản ánh mức độ sai lệch giữa giá trị thực của thông số ra ω với giá trị mong muốn đã đặt trước ωđ. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Trong điều chỉnh tự động tốc độ động cơ với sự biến thiên của mô men cản Mc, thường tập trung vào vùng tốc độ của động cơ biến thiên ít so với biến thiên của mô men, tương ứng với đường đặc tính cơ có độ dốc nhỏ, đặc tính cơ có độ cứng lớn. Do đó biện pháp tăng độ cứng đặc tính cơ thường được dùng để ổn định tốc độ theo sơ đồ hệ thống điều khiển vòng kín Các đặc tính cơ hệ hở (không có phản hồi) có β = (kΦ)2/R không đổi trong phạm vi điều chỉnh. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Đối với đặc tính cơ thấp nhất có s.đ.đ. Eb0, Nếu Mc = Mđm thì tốc độ làm việc sẽ là ω = ω’min Sai số tĩnh thường sẽ lớn hơn giá trị cho phép: Mđm S Scp .0.min CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Để giảm sai số S ≤ Scp thì cần tìm biện pháp tăng tốc độ đến ω = ωmin. Điểm làm việc [ωmin, M] nằm trên đường đặc tính khác: ω0 = ω01 và Eb1 = kΦω01 > Eb0. Nối điểm (ω0.min, 0) với điểm (ωmin, Mđm) và kéo dài ra ta được đặc tính mong muốn có độ cứng βm và: M 0.min m CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Giá trị βm được xác định theo sai số mong muốn: Mđm S Scp m.0.min Giao điểm của đặc tính cơ mong muốn với các đặc tính hệ hở cho biết các giá trị cần thiết của Eb khi thay đổi mômen tải. Đặc tính này được dựng ở góc dưới bên trái CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.5.2. Điều chỉnh tự động tốc độ theo dòng điện tải Để nâng độ cứng đến βm ta có thể điều chỉnh Eb theo dòng điện tải. Tại giao điểm của đặc tính cơ hệ hở và hệ kín (mong muốn) thì tốc độ và mômen có giá trị như nhau nên: Eb M M Eb M M 0 0 ( ) k.đm m k.đm m 1 1 Eb k.đm0 k.đm(k.đmI)( ) m ' Eb Eb0 kd.I CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Mạch phản hồi dương dòng điện phần ứng Eb kb.Uđk kb (Uđ Ui ) Eb kb (Uđ RdI) Với: Uđ - điện áp đặt tốc độ, Ui = RdI - điện áp phản hồi dòng điện, Rd - điện trở sun trong mạch phần ứng. ' So sánh với biểu thức sđđ phần ứng Eb: Eb Eb0 kd.I E0 kbUđ ' kd kbRd CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Nếu chọn: kb.Rd = (R + Rd) → βm = ∞, ta được đặc tính cơ cứng tuyệt đối. Nếu chọn: kb.Rd > (R + Rd) thì đặc tính cơ mong muốn sẽ có độ cứng dương, và động cơ làm việc sẽ không ổn định. Trong trường hợp biết trước β, βm cần phải tính Rd, kb cho phù hợp CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.5.3. Điều chỉnh tự động tốc độ theo điện áp phần ứng Để nâng độ cứng lên βm ta có thể điều chỉnh Eb bằng cách dùng mạch phản hồi âm điện áp phần ứng. Dựa vào phương trình đặc tính tải của bộ biến đổi: Eb U RbI và Rb R Ru E U 1 Nên: I b (E U) 1 1 b R Ru 2 (k.đm) ( ) tn 2 Với: tn ( k . đm ) / R u là độ cứng đặc tính cơ tự nhiên 2 (k.đm) / R CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA ' Thay biểu thức dòng điện vào E b E b 0 k d . I , đặt 1 1 1 1 ' 1 ' b b ( )/( ) Eb0 Eb0 ka m tn 1 b 1 b 1 1 1 E E (k. )2 ( ) (E U) b b0 đm 1 1 b m 2 (k.đm) ( ) tn 1 1 1 E E ( ) (E U) b b0 1 1 b m ( ) tn 1 b E E bE bU E E U b b0 b b 1 b b0 1 b CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Biểu thức tính s.đ.đ. Eb theo điện áp phần ứng: ' ' Eb Eb0 kaU Nguyên lý điều chỉnh này có thể được thực hiện bằng mạch phản hồi âm điện áp phần ứng: Bỏ qua dòng điện trong các điện trở r1, r2 và đặt ka = r2/(r2+r1) Eb kb (Uđ kaU) Eb kbUđ kbkaU CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA kbka R Rb kbUđ 1 kbka 2 M (1 kbka )kđm (kđm) Nếu mạch có kbka >> 1 Uđ Ru 2 M kakđm (kđm) M 0 (Uđ ,ka ) tn CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Khi thay đổi hệ số phản hồi điện áp ka (bằng con trượt trên chiết áp r1, r2) thì cả tốc độ không tải lý tưởng lẫn độ cứng đặc tính cơ đều thay đổi theo. Trường hợp hệ có hệ số khuếch đại rất lớn thì độ cứng mong muốn có thể đạt giá trị tối đa bằng βtn, CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.5.4. Điều chỉnh tự động dùng phản hồi âm tốc độ động cơ Để nâng độ cứng lên βm ta có thể điều chỉnh Eb bằng cách dùng mạch phản hồi âm tốc độ động cơ. Dựa vào phương trình đặc tính điện cơ của Bộ biến đổi Động cơ máy phát một chiều ta rút ra được dòng điện phần ứng và thay vào biểu thức: ' Eb Eb0 kd.I ' 1 kd.kđm Ta có: Eb (Eb0 ) 1 kdR R E m E ( m 1)k b b0 đm CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA '' ' Eb Eb0 kt Luật điều chỉnh được thực hiện bằng phản hồi âm tốc độ, trong đó tín hiệu tốc độ được lấy trên máy phát tốc FT là máy phát có điện áp ra tỷ lệ với tốc độ động cơ: Uω = kt.ω CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA k U RM / k Trong đó: b đ đm (1 kbkt / kđm)kđm (k )2 (1 k k / k ) đm b t đm m R Từ đây có thể tính được hệ số khuếch đại yêu cầu của hệ sao cho đặc tính cơ thấp nhất trong phạm vi điều chỉnh đạt độ cứng mong muốn. Khi kb.k’t → ∞ thì đặc tính cơ là tuyệt đối cứng. Trong trường hợp không dùng máy phát tốc thì có thể dùng cầu tốc độ để lấy tín hiệu phản hồi tốc độ (trong đó phần ứng động cơ là một nhánh cầu). CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA 3.5.5. Phản hồi âm dòng điện có ngắt Khi dòng điện và mômen vượt quá phạm vi yêu cầu cần phải hạn chế dòng điện và mômen tránh cho động cơ bị quá tải lớn, gây ra sự cố và hư hỏng động cơ. Để giảm dòng điện, mômen ngắn mạch phải giảm độ cứng đặc tính cơ Đảm bảo yêu cầu ổn định tốc độ trong phạm vi biến thiên cho phép của tải, ta chỉ giảm độ cứng khi dòng điện hoặc mômen vượt quá một ngưỡng nào đó. Ngưỡng này được gọi là “điểm ngắt ”. Tương ứng: “dòng ngắt ” Ing, “mômen ngắt” Mng và “tốc độ ngắt ” ωng. Thông thường: I*ng ≈ 1,5 ÷ 2. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Đặc tính cơ của hệ gồm hai đoạn: + Đoạn làm việc từ điểm không tải lý tưởng đến điểm ngắt (đoạn AB) + Đoạn ngắt từ điểm ngắt đến điểm dừng (đoạn BC) Để tạo ra đoạn đặc tính dốc có độ cứng mong muốn phục vụ ngắt là βng bắt buộc phải thay đổi thông số điều chỉnh xđch sao cho tốc độ động cơ giảm nhanh khi tải tăng lên trên giới hạn cho phép. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA Như vậy khi tải tăng thì hệ phải giảm Eb của bộ biến đổi 1 1 2 Eb Eb0 ( )(kđm) (I Ing) ng ' Eb Eb0 kng.d (I Ing) Để thực hiện quy luật điều chỉnh này, ta dùng một khâu phản hồi âm dòng điện có ngắt tác động trên mức ngưỡng Ing, Sơ đồ nguyên lý như hình bên. CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA CHƯƠNG 3 : ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU RA
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_dong_dien_tu_dong_chuong_3_dieu_chinh_cac_t.pdf