Bài giảng Tối ưu hóa chế độ làm việc của mạng điện
Các biện pháp giảm tổn thất công suất và
điện năng
1. Nâng cao hệ số công suất cosφ của phụ tải
2. Phân phối công suất phản kháng trong HTĐ một
cách hợp lý nhất (bù kinh tế)
3. Nâng cao điện áp của mạng điện ( chương 6)
4. Vận hành kinh tế các trạm biến áp
5. Tối ưu hóa chế độ mạng điện không đồng nhất
6. Lựa chọn sơ đồ nối dây hợp lý
7. Các biện pháp quản lý, tổ chức
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tối ưu hóa chế độ làm việc của mạng điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tối ưu hóa chế độ làm việc của mạng điện
LOGO CHƯƠNG 7 TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN 1 NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ Các phương pháp điều chỉnh điện áp trong mạng điện 1. Điều chỉnh điện áp máy phát 2. Chọn tỷ số biến đổi của máy biến áp MBA thích hợp 3. Đặt các thiết bị bù ngang có điều chỉnh công suất phản kháng. 4. Đặt các thiết bị bù dọc trên đường dây. 5. Các biện pháp điều chỉnh điện áp ở hộ tiêu thụ. 6. Các thiết bị bổ trợ điện áp 2 NỘI DUNG 7.1 Khái niệm 7.2 Nâng cao hệ số công suất cosφ của phụ tải 7.3 Phân phối công suất phản kháng trong HTĐ một cách hợp lý nhất (bù kinh tế) 7.4 Nâng cao điện áp của mạng điện ( chương 6) 7.5 Vận hành kinh tế các trạm biến áp 7.6 Tối ưu hóa chế độ mạng điện không đồng nhất 7.7 Lựa chọn sơ đồ nối dây hợp lý 7.8 Các biện pháp quản lý, tổ chức 3 7.1 KHÁI NIỆM Mạng điện phải được thiết kế và vận hành một cách kinh tế nhất: 1. Giảm tổn thất công suất 2. Giảm tổn thất điện năng 4 7.1 KHÁI NIỆM Các biện pháp giảm tổn thất công suất và điện năng 1. Nâng cao hệ số công suất cosφ của phụ tải 2. Phân phối công suất phản kháng trong HTĐ một cách hợp lý nhất (bù kinh tế) 3. Nâng cao điện áp của mạng điện ( chương 6) 4. Vận hành kinh tế các trạm biến áp 5. Tối ưu hóa chế độ mạng điện không đồng nhất 6. Lựa chọn sơ đồ nối dây hợp lý 7. Các biện pháp quản lý, tổ chức 5 7.1 NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CỦA PHỤ TẢI Các biện pháp chính để nâng cao của phụ tải là: 1. Thay các động cơ công suất phù hợp với công suất thực tế 2. Đổi cách đấu dây quấn động cơ từ ∆ sang Y. 3. Ngoài ra các biện pháp khác nữa như nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ, thay các động cơ điện không đồng bộ bằng các động cơ điện đồng bộ, loại bỏ các ĐC không tải 22 . . cos S P P R R U U 22 . . .sin S P Q X X U U 6 7.2 BÙ KINH TẾ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG MẠNG ĐIỆN Phân phối công suất tác dụng và phản kháng trong HTĐ một cách hợp lý nhất Giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây bằng biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) 7 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Khi lập biểu thức của phí tổn tính toán, ta qui ước như sau: Không xét đến lượng công suất bù sơ bộ. Không xét đến tổn thất công suất sắt ΔPFe của máy biến áp vì nó ảnh hưởng rất ít đến trị số bù Qb cần tìm. Không xét đến thành phần tổn thất ΔP trong mạch do truyền tải P gây ra. Không xét đến ΔQFe của máy biến áp và ΔQCdo dung dẫn đường dây sinh ra. Ngoài điện trở đường dây phải xét đến điện trở RB của máy biến áp. Chỉ cần viết và giải phương trình cho từng nhánh độc lập của mạng điện. Nếu Qb < 0 thì không cần bù. Nếu giải phương trình có Qb = Q thì chỉ cần bù tới cos =0.95, vì bù tới cos =1 thì không kinh tế. 8 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Xét cho trạm cung cấp cho một phụ tải: Biểu thức phí tổn tính toán mạng điện do việc lắp đặt thiết bị bù như sau: Z = Z1 + Z2 + Z3 Trong đó: Z : Là tổng chi phí khi đặt thiết bị bù Z1 : Phí tổn hằng năm do đặt thiết bị bù. Z2 : Phí tổn do tổn thất điện năng trong mạng do lắp đặt thiết bị bù. Z3 : Phí tổn do tổn thất điện trong mạng sau khi bù. 9 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Xét cho sơ đồ trạm cung cấp cho một phụ tải: N S1 10 Qb1 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) 1/ Chi phí đặt thiết bị bù (Z1): Z1 = (avh + atc).k * b.Qb Với avh: hệ số vận hành thiết bị bù, lấy avh = 0,1 atc: hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ, lấy atc =0,125 k*b: vốn đầu tư của 1 đơn vị bù (đ/MVAr), k * b = ...103(đ/KVAr) Qb: công suất bù tính bằng MVAr 11 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) 2/ Chi phí do tổn thất điện năng trong thiết bị bù (Z2): Z2 = ΔAb.Co = ΔPb.T.Co = ΔP * b.T.Qb.Co Với ΔP*b: tổn thất công suất tác dụng trong 1 đơn vị bù (KW/KVAr).Đối với tụ điện tĩnh lấy ΔP*b = 0,005 T: thời gian tụ điện làm việc trong một năm. Vì ta có điều chỉnh dung lượng bù theo sự biến đổi phụ tải nên lấy T = Tmax = h. C0: giá thành 1MWh điện năng tổn thất, lấy C0 = (đ/KWh) 12 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) 3/ Chi phí do tổn thất điện năng trong mạng điện khi bù (Z3): Với Q: công suất phản kháng cực đại của hộ tiêu thụ lúc chưa có bù. QB: công suất phản kháng bù của hộ tiêu thụ. U: điện áp định mức của đường dây R: điện trở của đường dây và MBA qui về phía cao áp. 02 2 003 ... )( ... CR U QQ CPCAZ b 13 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Vậy phí tổn tính toán tổng của mạng điện sau khi đặt thiết bị bù là: 02 2 0 ** ... )( ....).( CR U QQ CTQPQkaaZ b bbbbtcvh 14 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Để thu được hàm chi phí tính toán nhỏ nhất: Lấy đạo hàm riêng của phí tổn tính toán theo từng công suất bù của mỗi trạm và cho đạo hàm riêng đó bằng không. 0... ).(2 ..).( 0 020 ** CR U QQ CTPkaa Q Z b bbtcvh b 15 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Giải các phương trình đạo hàm riêng ta có Qb cần tìm. 0 0 **2 ...2 ..).(. CR CTPkaaU QQ bbtcvhb 16 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Xét Qb Qb ≤ 0 thì cho Qb = 0 nghĩa là về mặt kinh tế hộ đó không cần bù. Qb > 0 thì tính lại cos : Nếu cos 0.95: Lấy theo Qb vừa tính toán Nếu cos > 0.95: Lấy cos =0.95 => Tính lại Qb theo cos =0.95 trong công thức sau: 22 )( cos bQQP P 17 Biện pháp đặt các thiết bị bù (bù kinh tế) Xét trạm cung cấp cho hai phụ tải trở lên: Biểu thức Z = Z1 + Z2 + Z3 có Z1 và Z2 giống như trên. Riêng Tìm công suất phản kháng phân bố trên các đoạn đường dây. Sau đó lấy đạo hàm riêng của Z theo Qb1, Qb2, Qbn và cho từng đạo hàm bằng 0. Từ đó ta được phương trình và tìm ra các giá trị Qbi cần tìm và xét Qbi như trên. 02 2 3 ... )( .. CR U QQ PCZ b 18 Giải bài tập 0Cτ U ).RQQQ(Q)R).(RQ(Q 2. .T.CΔP).ka(a Q Z 02 1b2b1122b2b22 0 * b * btcvh b2 0.. ).().[( .2 ..).( 02 11112112 0 ** 1 C U RQQRQQQQ CTPkaa Q Z bbbb bbtcvh b Bài toán: 19 7.3 VẬN HÀNH KINH TẾ CÁC TRẠM BIẾN ÁP Nhiều máy biến áp làm việc song song Phụ tải của các trạm biến áp lại luôn luôn thay đổi Phải vận hành (đóng cắt) các MBA trong trạm như thế nào cho kinh tế nhất Tổn thất công suất bé nhất 20 7.3 VẬN HÀNH KINH TẾ CÁC TRẠM BIẾN ÁP Để vận hành các MBA hoàn toàn giống nhau làm việc song song: Khi công suất của trạm S>Sgh nên cho n máy biến áp làm việc song song Khi công suất của trạm S=Sgh có thể cho n hay n-1 máy làm việc Khi công suất của trạm S<Sgh nên cho n-1 máy làm việc 01 .gh dm N P S S n n S P Công suất của toàn trạm Công suất định mức của mỗi MBA 21 7.4 NÂNG CAO ĐIỆN ÁP CỦA MẠNG ĐIỆN Nâng cao điện áp định mức Nâng cao điện áp vận hành Thay đổi đầu phân áp của các máy biến áp Nâng cao điện áp của các máy phát điện 2 2 2 P Q P R U 22 7.5 TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG NHẤT Chọn thông số máy biến áp điều chỉnh dọc-ngang • Trong các mạng điện khu vực U≥110kV: Thành phần sức điện động dọc chủ yếu để phân bố lại công suất phản kháng trên đường dây Nguồn tạo ra sức điện động dọc: Sự không cân bằng hệ số biến đổi của các MBA đấu trong mạch vòng kín Thành phần sức điện động ngang chủ yếu phân bố lại công suất tác dụng tải trên đường dây. Nguồn tạo ra sức điện động ngang: máy biến áp bổ trợ có điều chỉnh ngang 23 7.5 TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG NHẤT • Chọn thông số thiết bị bù dọc cho mạng không đồng nhất Bù dọc điện dung trong các nhánh có điện cảm lớn Bù dọc điện cảm đối với các nhánh điện cảm nhỏ • Tối ưu hóa chế độ mạng điện bằng phương pháp cắt hở mạch vòng 24 Ví dụ 1 Q1=18(MVAr) k*b = 200.10 3(đ/KVAr) Co = 700 (đ/KWh) T = Tmax = 4500h. U = 110KV Tính Qb1? 25 Ví dụ 2 Q1-Qb1 Q1 = 16,5 [MVAR] Q2 =22 [MVAR] k*b = 200.10 3(đ/KVAr) T = Tmax = 4500h. U = 110KV Co = 700 (đ/KWh) Tính Qb1, Qb2? N 26 Giải bài tập Hàm chi phí tính toán của mạng điện 02 2 0 ** ... )( ....).( CR U QQ CTQPQkaaZ b bbbbtcvh 27
File đính kèm:
- bai_giang_toi_uu_hoa_che_do_lam_viec_cua_mang_dien.pdf