Bài giảng Thuế và kế toán doanh nghiệp
NỘI DUNG TẬP HUẤN THÁNG 9-2016
Quy định mới về thuế áp dụng năm 2016: Cập nhất văn bản còn hiệu lực và quy định mới từ tháng 7 năm 2016 trở đi
Quy định mới về kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) tại TT 133/2016 – Hiệu lực áp dụng từ 2017
Thảo luận, giải đáp thắc mắc
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế và kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế và kế toán doanh nghiệp
ác quyết định kinh tế. BCTC phải cung cấp những thông tin của DN : (1) Tài sản; (2) Nợ phải trả; (3) Vốn chủ sở hữu; (4) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác; 5) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; (6) Các luồng tiền. 67 BÁO CÁO TÀI CHÍNH – Nội dung mới 1. “ Thuế và các khoản nộp Nhà nước ” không còn là thông tin bắt buộc trong BCTC 2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ gồm BCTC quý (cả quý IV) và BCTC bán niên (trước chỉ yêu cầu BCTC quý và không cần quý IV). 3. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Điều 106). 4. Sửa đổi, bổ sung nhiều chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế toán 68 CHỈ TIÊU CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trước đây là 121 + 129) Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139 (trước đây không có 136, 137) Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước đây không có 153, 154 nhưng có 158) Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trước đây không có 230) 69 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phần đặc điểm hoạt động của DN : bổ sung thêm chu kỳ SXKD thông thường; cấu trúc DN nghiệp, tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC. Phần chính sách kế toán áp dụng: chia ra chỉ tiêu cụ thể cho 2 trường hợp DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục và DN không đáp ứng. Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng CĐKT thêm chỉ tiêu : nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài sản dở dang dài hạn 70 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo Kết quả kinh doanh : Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, DN phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước; Phần chi phí SXKD theo yếu tố được hướng dẫn rõ tài khoản để lấy chi phí bao gồm cả Cân đối kế toán và Kết quả kinh doanh. 71 MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC NHAU GIỮA THUẾ VÀ KẾ TOÁN Doanh thu / Giá tính thuế, DT tính thuế - hoá đơn Chi phí/ Chi phí được trừ Lãi kế toán / Thu nhập tính thuế TT.200 &TT.133 : Tuân thủ chuẩn mực kế toán; ghi chép, hạch toán phục vụ yêu cầu quản trị, theo THỰC TẾ PHÁT SINH, theo Ý CHÍ & QUYẾT ĐỊNH CỦA DN Quy định thuế: Buộc tuân thủ quy định chung về nghĩa vụ thuế, DN phải thực hiện theo một khuôn khổ chung vì một môi trường bình đẳng Thông tư số 200/2014& 133/2016 72 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Doanh thu và chi phí tạo ra khoản DT đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì phải căn cứ vào chất bản chất và các CMKT để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của CMKT “ Doanh thu ” tiếp 73 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, DT phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức. DT, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu DN còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa tiếp 74 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Doanh thu không gồm các khoản thu hộ bên thứ ba Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. tiếp 75 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Khi luân chuyển SP, HH, DV giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ DN, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, DN có thể quyết định việc ghi nhận DT tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị SP, HH giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Nếu SP , HH , DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, chiết khấu, bị trả lại nhưng trước thời điểm phát hành B CTC thì phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh sau ngày lập BCĐKT tiếp 76 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Trường hợp xuất HH để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua SP , HH (ví dụ như mua 2 SP được tặng 1 SP ....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (t / hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). Doanh thu bán BĐS của doanh nghiệp là chủ đầu tư: tiếp 77 DOANH THU BÁN BĐS CỦA DN LÀ CHỦ ĐẦU TƯ (11) K hông được ghi nhận doanh thu bán bất động sản theo Chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh thu đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ. Nếu khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của BĐS và DN hoàn thiện nội thất của BĐS theo đúng thiết kế, mẫu mã, yêu cầu của khách hàng thì DN được ghi nhận DT khi hoàn thành, bàn giao phần xây thô. Đối với BĐS phân lô bán nền, doanh thu được ghi nhận sau khi chuyển giao nền đất. tiếp 78 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Ghi nhận DT đối với giao dịch bán hàng/DV theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống: Ghi nhận DT chưa thực hiện đối với phần nghĩa vụ còn phải thực hiện với khách hàng Kết chuyển DT chưa thực hiện vào BCKQKD: Khách hàng không đạt được điều kiện; Khách hàng đạt được điều kiện và DN đã thực hiện xong nghĩa vụ Nếu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ vào bản chất quan hệ giữa DN và bên thứ ba là mua đứt bán đoạn hay đại lý để ghi nhận phù hợp tiếp 79 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều kỳ, nếu thời gian cho thuê chiếm trên 90% thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, DN có thể lựa chọn phương pháp ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền cho thuê Trường hợp bán SP, HH, HH kèm theo SP, HH, thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ DT cho sản phẩm, hàng hóa được bán và SP, HH, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. tiếp 80 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. K hi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính. C ổ tức bằng cổ phiếu chỉ theo dõi số lượng , trừ c ác do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. 81 GHI NHẬN DT BÁN HÀNG - CM KẾ TOÁN DN đã trao phần lớn rủi ro, lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa, quyền kiểm soát hàng hóa Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể không còn (trừ quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); DN đã, sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng Xác định được chi phí liên quan đế n giao dịch bán hàng 82 THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU – PL THUẾ Thuế GTGT : Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thuế TNDN : Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Lập hoá đơn: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. 83 GHI NHẬN DT DỊCH VỤ - CM KẾ TOÁN Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi những điều kiện trả lại dịch vụ không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 84 GHI NHẬN DOANH THU DỊCH VỤ - PL THUẾ Thuế GTGT: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được hay chưa thu được tiền. Thuế TNDN ( TT 96) DT xác định theo T hời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua; / T hời điểm nhân tiền ứng ( dịch vụ, xây dựng) Hóa đơn : H oàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền; / Nếu T hu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. 85 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản DT do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các CMKT để phản ánh g iao dịch một cách trung thực, hợp lý tiếp 86 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Chủ đầu tư kinh doanh BĐS nếu chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng nhưng đã phát sinh doanh thu nhượng bán HH BĐS, DN được trích trước một phần chi phí để tạm tính GVHB. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi HH BĐS hoàn thành toàn bộ, DN phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào GVHB tiếp 87 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ Khi xác định khối lượng HTK bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng. Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. tiếp 88 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. DN PHẢI BỎ RA KHỎI ĐẦU SUY NGHĨ MUA HOÁ ĐƠN ĐỂ HỢP THỨC Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần vào chi phí tài chính theo kỳ hạn trái phiếu. tiếp 89 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành). Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, DN phải trả cổ tức theo một tỷ lệ nhất định mà không không phụ thuộc vào kết quả KD trong kỳ là lãi hay lỗ, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính. 90 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC Khoản thu nhập khác gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - CL lãi do đánh giá lại vật tư, HH, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đồng kiểm soát nhận về theo BCC cao hon chi phí đầu tư XDCB - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán HH, DV (thuế XK, GTGT, TTĐB, BVMT) nhưng sau đó được giảm, được hoàn phải nộp nhưng sau đó được giảm); Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; 91 THU NHẬP KHÁC GỒM (tiếp) Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho TS bị tổn thất (VD: tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở KD và các khoản có tính chất tương tự). Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ HH, SP, DV không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho DN; Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 92 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc: Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. Đối với bên mua: Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị TS hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi TS có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán. 93 CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC GỒM: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đồng kiểm soát nhận về theo BCC nhỏ hon chi phí đầu tư XDCB GTCL của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); CL lỗ do đánh giá lại vật tư, HH , TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm HĐ kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác. 94 Trợ giúp chính sách: support@mof.gov.vn tin@mof.gov.vn TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! THẢO LUẬN TÌNH HUỐNG
File đính kèm:
- bai_giang_thue_va_ke_toan_doanh_nghiep.ppt