Bài giảng Thuế - Bài 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Nguyễn Minh Đức
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Công ty Việt Nga đã tiến hành nộp thuế nhập khẩu cho lô hàng 500 chai
rượu vang Pháp. Ngoài số thuế nhập khẩu phải nộp Công ty còn phải nộp
thêm thuế tiêu thụ đặc biệt. Vậy số thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như
thế nào? Sau khi làm đầy đủ các thủ tục và nhận được hàng công ty quyết
định bán toàn bộ lô hàng trên cho Công ty cổ phần thương mại Harpro vậy
Công ty có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán không?
Qua nghiên cứu thị trường các nhà quản trị Công ty có kế hoạch sản xuất
rượu chai t ên rên cơ sở ng ên uyên vật liệu là rượu trắng được nhập khẩu, khi đó
thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào?
Nội dung của bài sẽ giúp chúng ta giải quyết các câu hỏi của công ty Việt
Nga cũng như hiểu rõ các vấn đề xoay quanh thuế tiêu thụ đặc biệt
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Nguyễn Minh Đức
gián thu. • Chỉ thu ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và cung ứng dịch vụ • Thường có thuế suất cao. • Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nhiều, phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội. Bổ h th ế tiê dù hằ iả tí h hất l ỹ th ái ủ hú v1.0013103225 7 • sung c o u u ng n m g m n c u o c a c ng. 1.3. VAI TRÒ CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT • Đảm bảo số thu cho Ngân sách nhà nước. • Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng. • Phân phối thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội. v1.0013103225 8 2.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTĐB HIỆN HÀNH 2.1. CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT • Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008. • Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. • TT 64/2009/TT-BTC ngày 27 á ăth ng 03 n m 2009. v1.0013103225 9 2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Hàng hoá Dị h: • Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá; Rượ c vụ: • Kinh doanh vũ trường; • Kinh doanh mát xa, karaoke;• u; • Bia; • Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi; • Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng; • Kinh doanh đặt cược;• Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; • Tàu bay; • Kinh doanh golf; • Kinh doanh xổ số. • Du thuyền; • Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm để pha hế ăc x ng; • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá• ; • Vàng mã, hàng mã. v1.0013103225 10 2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu: • Xuất khẩu: Bán ra nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất (trừ ôtô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất). • Điều kiện: Hợp đồng xuất khẩu; Hoá đơn bán hàng; Xác nhận của hải quan; Thanh toán qua ngân hàng. v1.0013103225 11 2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ (Tiếp theo) 2. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết; 3 Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài;. 4. Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp (không mang tính kinh doanh); 5. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất đã tái xuất trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu; 6 Hà hó hậ khẩ để th dự hội hợ t iể lã đã tái ất t thời. ng a n p u am c , r n m xu rong hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu; 7. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi); 8. Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế. v1.0013103225 12 2.4. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. • Tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, . • Tổ chức, cá nhân mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu. • Ví dụ 1: Công ty thuốc lá Thăng Long sản xuất thuốc lá điếu, bán cho công ty TM Hà Nội để phân hối h ười tiê dù Cô t à hải ộp c o ng u ng. ng y n o p n p thuế tiêu thụ đặc biệt? • Ví dụ 2: Công ty rượu Hà Nội bán cho công ty Intimex để xuất khẩu. Trong trường hợp này công ty nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt? v1.0013103225 13 2.5. CÁCH TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT Th ế tiê Giá tính th ế Th ế s ất Thuế tiêuu u thụ đặc biệt phải nộp = u tiêu thụ đặc biệt X u u thuế tiêu thụ đặc biệt - thụ đặc biệt được khấ ừ v1.0013103225 14 u tr 2.5.1. GIÁ TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT • Nguyên tắc chung: Là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt. • Các trường hợp cụ thể: Cơ sở sản xuất bán hàng qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở p ụ uộc: Là giá do các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc bán ra chưa có thuế giá trị gia tăng 1. Hàng sản xuất trong nước: Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biêt. . • Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng: Là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng do cơ sở sản xuất qui ừ ồ 1 + Thuế suất thuế TTĐB Giá bán chưa có thuế GTGT =Giá tính thuế TTĐB định (chưa tr hoa h ng). • Cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại là giá bán chưa có thuế giá trị gia • Ví dụ 1: Một cây thuốc lá điếu do công ty Thăng Long bán cho khách tăng của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra. Nếu thấp hơn giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do cơ quan thuế ấn địnhhàng là 5.500 đồng bao gồm thuế GTGT là 5.000 đồng; thuế suất TTĐB đối với thuốc lá là 65%. Giá tính thuế TTĐB là bao nhiêu? , . 1+ 65% = 30,303 (đồng)55.000 – 5.000=Giá tính thuế TTĐB đối với một cây thuốc lá v1.0013103225 15 2.5.1. GIÁ TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (tiếp theo) 2. Hàng nhập khẩu: Giá tính thuế = Giá tính thuế NK + Thuế NK Nếu hàng hoá nhập khẩu được miễn giảm thuế nhập khẩu thì tính theo, số thuế nhập khẩu sau khi đã được miễn, giảm. 3. Hàng gia công: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở đưa gia công, . 4. Hàng hóa bán theo phương thức trả góp: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt của Hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần không bao gồm, lãi trả góp. 5. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt : giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá ứ dị h ủ ơ ở ki h d h hư ó th ế iá t ị i tăcung ng c vụ c a c s n oan c a c u g r g a ng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt . 6. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để khuyến mại, trao đổi iê dù ội bộ biế ặ iá í h h ế iê h đặ biệ là iá, t u ng n , u t ng: g t n t u t u t ụ c t g tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. v1.0013103225 16 VÍ DỤ 2 Trở lại slide 14 Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa công suất 18.000 BTU. Giá mua trên hóa đơn thương mại là 50 USD/chiếc Chi phí vận chuyển và bảo hiểm. quốc tế là 2.500 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa là 20%. Tỷ giá 1 USD = 17.500 VNĐ. Lời giải: Thuế Nhập khẩu = (100x50 + 2.500)x20% x 17.500=26.250.000 VNĐ Giá tính thuế TTĐB (100x50+2500x17 500)+ 26 250 000 157 000 000 VNĐ v1.0013103225 17 = . . . = . . VÍ DỤ 3 Trở lại slide 14 Công ty A chuyển 2.000 lít rượu trắng cho công ty B. Để công ty B gia công sản xuất đóng chai thành rượu màu. Chi phí gia công là 8.000 đ/chai. Định mức tiêu hao 1 lít/chai. Hiện tại công ty A đang bán rượu màu với giá chưa thuế GTGT là 32.000 đ/chai. Tháng 9 đã sản xuất, bàn giao 2.000 chai. Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 45% Tí h th ế TTĐB ô t hải ộ ?. n u c ng y p n p Lời giải: Công ty B phải tính và nộp thuế TTĐB cho 2.000 chai: 1 + 45% = 22.069 đ 32.000 Giá tính thuế = v1.0013103225 18 VÍ DỤ 4 Trở lại slide 14 Công ty Toyota Thăng Long bán xe Civic theo 2 phương thức: Trả tiền ngay là 630.000.000 đ/xe (chưa bao gồm 10% Thuế GTGT). Trả góp trong 3 năm: Tổng số tiền thanh toán là 675.000 đ/xe. Thuế suất thuế TTĐB đối với xe ôtô là 45%. = 434.482.759 630.000.000 = Giá tính thuế đối với xe bán trả góp v1.0013103225 19 1+45% VÍ DỤ 5 Trở lại slide 14 Công ty sổ xố A trong tháng 9 đã bán được 12 000 é h ề ổ ố iề là. v t u v t ng s t n 4.200.000.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10% là 381.818.818 đ). Xác định giá tính thuế TTĐB đối với hoạt động kinh doanh sổ xố ở công ty A. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB đối với sổ xố là 15%. 8 8 8 8 8 1+15% = 3.320.157.550đ 4.200.0000.000 - 3 1. 1 . 1 =Giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh sổ xố tháng 9 v1.0013103225 20 VÍ DỤ 6 Trở lại slide 14 Thực hiện kế hoạch tổ chức hội nghị khách hàng, Công ty A chuyên sản xuất bia và đã xuất 250 két bia làm quà tặng cho khách hàng. Loại bia này công ty đang bán là 157.000 đ/két. Đã bao gồm thuế GTGT 10% là 14.272 đồng. 157.000 – 14.272Giá tính Thuế TTĐB của 250 két bia 1+45% = 24.608.275 đ= 250 x v1.0013103225 21 2.5.2. THUẾ SUẤT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT • Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt không phân biệt hàng sản xuất trong nước hay hàng nhập khẩu. • Rượu thuốc: Phải có giấy phép sản ấ ấ ứ ậ ê á ãxu t, gi y ch ng nh n t n, m c, nh n hiệu do cơ quan y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp, đối với rượu thuốc nhập khẩu phải được cơ quan y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền xác định, cấp giấy phép nhập khẩu. • Hàng mã thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em và dùng để trang trí. v1.0013103225 22 2.5.3. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sản xuất bằng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì sẽ phát sinh thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ. Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ là số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp của nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ. Th ế TTĐB Thuế TTĐB đã nộp cho NL mua vào chịu thuế TTĐB Số lượng NL xuất kho để x=u được khấu trừ Số lượng NL mua vào chịu thuế TT ĐB sản xuất HH chịu thuế TTĐB tiêu thụ trong kỳ v1.0013103225 23 2.6. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ 1. Đăng ký thuế: • Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả chính nhánh, cơ sở phụ thuộc) phải đăng ký thuế tại nơi sản xuất kinh doanh. C ở ả ất hà h á hị th ế tiê th đặ biệt ó ử d hã hiệ• ơ s s n xu ng o c u u u ụ c c s ụng n n u hàng hóa phải đăng ký mẫu nhãn hiệu với cơ quan thuế nơi cơ sở sản xuất kinh doanh. 2. Kê khai thuế: Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hải kê kh i th ế tiê th đặ biệt hà thá khi tiê th hà hó dị hp a u u ụ c ng ng u ụ ng a c vụ, trả hàng gia công, trao đổi, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo. v1.0013103225 24 2.6. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp theo) 2. Kê khai thuế (tiếp) • Cơ sở sản xuất bán hàng qua chi nhánh cửa hàng phụ thuộc đại lý, , bán đúng giá hưởng hoa hồng, cơ sở sản xuất chính kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ số hàng này tại nơi cơ sở sản xuất đăng ký kê khai nộp thuế. • Nếu cơ sở phụ thuộc ở khác địa phương thì kê khai căn cứ vào hoá đơn ất hà ủ ơ ở ả ất ết t á th ế th d h ố thự tếxu ng c a c s s n xu , quy o n u eo oan s c do chi nhánh, cơ sở trực thuộc bán ra. • Đối với hàng hóa gia công: nếu có chênh lệch về giá bán ra của cơ sở đưa gia công với giá bán làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở nhận gia công thì cơ sở đưa gia công phải kê khai nộp bổ sung phần hê h lệ h ề th ế tiê th đặ biệt ủ hà đ i ô th iác n c v u u ụ c c a ng ưa g a c ng eo g thực tế cơ sở bán ra. v1.0013103225 25 2.6. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp theo) 2. Kê khai thuế (tiếp) • Cơ sở nhập khẩu hàng hóa: Kê khai thuế theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nhập khẩu. • Trường hợp nhập khẩu uỷ thác, cơ sở nhập khẩu uỷ thác kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt . • Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa, kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có các mức thuế suất khác nhau, phải kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo từng mức thuế suất. Nếu cơ sở không xác định được theo từng mức thuế suất, phải tính và nộp thuế theo mức thuế cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất kinh doanh. • Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước phải kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thay cho cơ sở sản xuất. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra của cơ sở kinh doanh xuất xuất khẩu chưa thuế tiêu thụ đặc biệt v1.0013103225 26 . 2.6. ĐĂNG KÝ KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp theo) 3. Nộp thuế: • Cơ sở sản xuất gia công hàng hóa kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ, , đặc biệt nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo. • Cơ sở nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo từng lần nhập khẩu tại nơi kê khai thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu. 4. Quyết toán thuế: • Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải quyết toán thuế với cơ quan thuế. • Năm quyết toán tính theo năm dương lịch, thời hạn nộp quyết toán không quá 90 ngày kể từ 31/12 năm quyết toán. v1.0013103225 27 2.7. MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 1. Miễn, giảm • Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong năm bị lỗ do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ được giảm thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với số lỗ nhưng không quá 30% số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong năm và không quá giá trị tài sản bị thiệt hại (sau khi đã được bồi thường). • Trường hợp bị thiệt hại nặng có thể được xét miễn thuế. v1.0013103225 28 2.7. MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ 2 H à th ế. o n u • Hoàn thuế đối với hàng nhập khẩu: Hàng tạm nhập - tái xuất đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó tái nhập khẩu; Hàng nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo khai báo nhưng ế ậ ẩ íthực t nh p kh u t hơn; Hàng nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng mất mát có lý do xác đáng;, Hàng nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng nhập khẩu chưa phù hợp với chất lượng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép ậ ẩnh p kh u; Hàng tạm nhập để tham dự hội chợ, triển lãm đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó tái xuất; Hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam được phép nhập khẩu để làm đại lý giao bán hàng cho nước ngoài đã nộp thuế tiêu ệ v1.0013103225 29 thụ đặc bi t. 2.7. MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ (Tiếp theo) • Cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản, có số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa. C ở ả ấ ki h d h đ h à h ế iê h đặ biệ h• ơ s s n xu t n oan ược o n t u t u t ụ c t t eo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. v1.0013103225 30 TÓM LƯỢC BÀI Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ phát sinh ở một phạm vi hẹp các cơ sở kinh doanh do sắc thuế này đánh vào các hàng hoá, dịch vụ nằm trong danh mục Nhà nước qui định Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú ý những. vấn đề sau: • Thứ nhất, theo qui định hiện hành chỉ có 11 loại hàng hóa và 8 loại ế ề ờ á à ádịch vụ chịu thu . Trong nhi u trư ng hợp c c h ng ho , dịch vụ trên là đối tượng không chịu thuế. • Thứ hai chủ thể nộp thuế chỉ là các cơ sở sản xuất nhập khẩu, , hàng hóa và cung ứng dịch vụ chịu thuế. Các cơ sở kinh doanh hàng hoá không phải là đối tượng nộp thuế. ứ á í ế ể ừ ờ• Th ba, gi t nh thu được qui định cụ th trong t ng trư ng hợp theo nguyên tắc chưa bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. • Thứ tư khái niệm khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng trong, trường hợp nguyên liệu mua vào chịu thuế dùng cho sản xuất hàng hóa chịu thuế. v1.0013103225 31
File đính kèm:
- bai_giang_thue_bai_4_thue_tieu_thu_dac_biet_nguyen_minh_duc.pdf