Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Một việt kiều Nga định dự định đầu tư thà h nh lập Công ty cổ phần, ch ê uyên
kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm rượu bia và
nước giải khát. Sản phẩm chủ đạo được xác định là bia Hà Nội, bia Heniken
và rược vang Bordeaux nhập khẩu trực tiếp từ Pháp. Nhà đầu tư này đang
muốn tìm hiểu về các loại thuế sẽ phát sinh khi tiến hành kinh doanh. Bà
được mời tham gia hoạt động điều hành quản lý của công ty trên.
Bạn sẽ giải tỏa mối quan tâm của nhà đầu tư như thế nà ? o? X ê uyên suốt các
bài học trong phần thuế sẽ giúp bạn giải đáp các băn khoan của nhà đầu tư
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức
THUẾ Luật quản lý thuế số 78 ngày 29/11/2006 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quản lý thuế Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 ế àQuy t định 2746/QĐ-BTC ng y 25/7/2007 v1.0013103225 16 6.2. QUYỀN CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ • Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế, cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế. • Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế, yêu cầu cơ quan tổ chức giám định, số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. • Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật. • Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. • Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. v1.0013103225 17 6.2. QUYỀN CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ (Tiếp theo) • Nhận văn bản kết luận kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế, yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra, thanh tra thuế, bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế. • Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế• của mình. • Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đế ề à lợi í h hợ há ủ ì hn quy n v c p p p c a m n . • Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác. v1.0013103225 18 6.2.1. VÍ DỤ 1 Công ty TNHH Thiên Phong bán sản phẩm phần mềm cho công ty cổ phần đầu tư Tinh Hoa. Kế toán của công ty Thiên Phong chưa nắm được cách viết hóa đơn đối với sản phẩm này. Để thực hiện đúng qui định, kế toán công ty có những cách thức nào để có được câu trả lời? Đáp án: 1. Hỏi bộ phận hỗ trợ tuyên truyền. 2. Gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị hướng dẫn thực hiện. 3. Gửi thư điện tử theo địa chỉ support. v1.0013103225 19 6.2.2. VÍ DỤ 2 Sau khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở công ty, đoàn kiểm tra của cơ quan thuế lập biên bản xử phạt công ty Thiên Phong. Nếu không đồng ý với quyết định xử phạt, kê toán có cách giải quyết như thế nào? Đáp án: Bảo lưu ý kiến trong biên bản Nếu cơ quan thuế vẫn ra quyết định xử. phạt thì kế toán chấp hành đồng thời làm đơn khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên theo đúng trình tự của luật khiếu nại tố cáo. v1.0013103225 20 6.3. NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ • Đăng ký thuế sử dụng mã số thuế, . • Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. Nộp tiền th ế đầ đủ đúng thời• u y , hạn, đúng địa điểm. • Chấp hành chế độ kế toán, thống kê à ả lý ử d h á đ hứv qu n , s ụng o ơn, c ng từ theo quy định. • Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. v1.0013103225 21 6.3. NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ (tiếp theo) • Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. • Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. • Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định. • Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. v1.0013103225 22 6.4. QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ • Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội d d h ủ á à kh ả đung giao ịc c a c c t i o n ược mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính th ế kh i th ế ộ th ếu , a u , n p u . • Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan ế ệ á ế àđ n vi c x c định nghĩa vụ thu v phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế. • Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. • Ấn định thuế. v1.0013103225 23 6.4. QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ (Tiếp theo) • Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế. • Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế. • Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật. • Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. v1.0013103225 24 6.5. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ Tổ hứ thự hiệ th th ế th• c c c n u u eo quy định. • Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp l ậ ô kh i á hủ ề h ếu t, c ng a c c t tục v t u . • Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế, công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn. • Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của Luật này. • Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế theo quy định. v1.0013103225 25 Xá hậ iệ thự hiệ hĩ th ế ủ ười ộ th ế khi ó đề 6.5. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ (Tiếp theo) • c n n v c c n ng a vụ u c a ng n p u c nghị theo quy định của pháp luật. • Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về h ế h hẩ ềt u t eo t m quy n. • Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu. • Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này. • Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. v1.0013103225 26 6.6. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ 6.6.1. Đăng ký thuế; 6.6.2. Kê khai thuế; 6.6.3. Ấn định thuế; 6.6.4. Thu nộp thuế; 6.6.5. Thanh tra và kiểm tra thuế; 6 6 6 Xử h t à ưỡ hế thi hà h. . . p ạ v c ng c n . v1.0013103225 27 6.6.1. ĐĂNG KÝ THUẾ Đăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai những thông tin của người nộp thuế theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ q an q ản lý th ếu u u để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo các qui định. v1.0013103225 28 6.6.2. KÊ KHAI THUẾ Kê khai thuế là việc người nộp thuế trình bày các số liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế. v1.0013103225 29 6.6.2.1. KỲ KÊ KHAI THUẾ ểKỳ kê khai, tính thuế là khoảng thời gian đ xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước theo quy đinh của pháp luật về thuế: • Kê khai theo tháng: Áp dụng đối với thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên. • Kê khai theo quí: Áp dụng với thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quí. • Kê khai theo năm: Áp dụng với thuế môn bài, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. • Kê khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với thuế xuất khẩu nhập khẩu và thuế giá, trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu. v1.0013103225 30 6.6.2.2. THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI Hồ ơ kh i th ế thá Chậ hất là à 20 ủ thá tiế th thá• s a u ng: m n ng y c a ng p eo ng phát sinh nghĩa vụ thuế. • Hồ sơ khai thuế quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát i h hĩ h ếs n ng a vụ t u . • Hồ sơ khai thuế cả năm: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính. • Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. • Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. • Hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu : Chậm nhất là ngày thứ, 45, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó. v1.0013103225 31 6.6.2.3. GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ Đối Đối ộ h ế bị• tượng: tượng n p t u thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ • Thời gian gia hạn: Đối với hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tí h kh i th ế th từ lần , a u eo ng n phát sinh nghĩa vụ thuế: Không quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế. Đối với hồ sơ khai quyết toán thuế: Không quá 60 ngày kể từ, ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế. v1.0013103225 32 6.6.2.4. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ Đối ộ h ế há hiệ hồ kh i h ế đã ộ ó i ó hầ• tượng n p t u p t n sơ a t u n p c sa s t, n m lẫn thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. • Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, nhưng phải trước khi cơ quan công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở đối tượng nộp thuế. Kh i bổ là tă ố tiề th ế hải ộ Đối t ộ th ế t á• a sung m ng s n u p n p: ượng n p u ự x c định số tiền phạt chậm nộp theo quy định. Nếu đối tượng nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng, cơ quan thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho đối tượng nộp thuế biết để thực hiện. • Khai bổ xung làm giảm số thuế phải nộp: Đối tượng nộp thuế được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khải bổ xung, hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế v1.0013103225 33 phát sinh của lần khai thuế tiếp theo. 6.6.3. ẤN ĐỊNH THUẾ 6.6.3.1. Các trường hợp ấn định số thuế phải nộp. 6.6.3.2. Căn cứ ấn định số thuế. v1.0013103225 34 6.6.3.1. CÁC TRƯỜNG HỢP ẤN ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP • Không đăng ký thuế theo qui định. • Không thuộc đối tượng được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn quy định. Đã ộ hồ ơ kh i th ế kiể t ơ th ế thấ hồ ơ khô đầ• n p s a u , qua m ra c quan u y s ng y đủ, không chính xác, đã yêu cầu khai, nộp bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng đối tượng nộp thuế không khai, nộp bổ sung. ế ờ ể ố ộ ế ô ấ• Đã h t th i hạn ki m tra, thanh tra nhưng đ i tượng n p thu kh ng xu t trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế phải nộp. • Từ chối hoặc tìm cách trì hoãn để không chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế. • Qua kiểm tra, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh đối tượng nộp thuế không hạch toán kế toán hoặc có hạch toán kế toán nhưng số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực. • Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa v1.0013103225 35 vụ thuế. 6.6.3.2. CĂN CỨ ẤN ĐỊNH SỐ THUẾ • Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ: Đối tượng nộp thuế khai báo với cơ quan thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước; Tổ chức, cá nhân có liên quan đến đối tượng nộp thuế; Các cơ quan quản lý Nhà nước khác. • Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô tại địa phương. v1.0013103225 36 6.6.4. NỘP THUẾ • Thời hạn nộp thuế. Đồ tiề ộ th ế• ng n n p u . • Địa điểm và thủ tục nộp thuế. • Thứ tự thanh toán tiền thuế tiền phạt, . • Gia hạn nộp thuế. v1.0013103225 37 6.6.5. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ 6 6 5 1 Kiểm tra thuế. . . . . 6.6.5.2. Các trường hợp thanh tra thuế. v1.0013103225 38 6.6.5.1. KIỂM TRA THUẾ Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế. • Kiểm tra tại cơ quan thuế: Nhằm thực hiện thường xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế; Khi kiểm tra hồ sơ thuế nếu có nội dung cần làm rõ phải thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu, . • Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế: Cơ quan thuế phải: Công bố quyết định kiểm tra thuế; ổ Đối chiếu nội dung khai báo với s sách, chứng từ, tài liệu có liên quan trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế; Thời hạn kiểm tra thuế không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hoá XNK thì thời hạn không quá 15 ngày). v1.0013103225 39 6.6.5.2. THANH TRA THUẾ • Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi rộng thì th h t đị h kỳ ột ă khôan ra n m n m ng quá một lần. • Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật ề h ếv t u . • Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ tài chính. v1.0013103225 40 6.6.6. XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ 6 6 6 1 Xử phạt vi phạm pháp luật thuế. . . . . 6.6.6.2. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. v1.0013103225 41 6.6.6.1. XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ • Vi phạm các thủ tục thuế. • Chậm nộp tiền thuế. • Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn. • Trốn thuế, gian lận thuế. v1.0013103225 42 6.6.6.2. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ Các trường hợp bị cưỡng chế: • Đối tượng nộp thuế nợ tiền thuế, tiền á ậ ế ã áphạt vi phạm ph p lu t thu đ qu 90 ngày. • Đối tượng nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế. Đối tượ ộ th ế ò ợ tiề th ế• ng n p u c n n n u , tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. v1.0013103225 43 6.6.6.2. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ (Tiếp theo) • Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, yêu cầu phong toả tài khoản. Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập• . • Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quyết định của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt. • Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ; • Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu. • Thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hóa đơn. ồ ấ ứ ậ ấ é à ậ à ộ ấ• Thu h i gi y ch ng nh n kinh doanh, gi y ph p th nh l p v hoạt đ ng, gi y phép hành nghề. v1.0013103225 44 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Trong bài học này chúng ta đã nghiên cứu: Khái niệm, các đặc trưng và phân loại thuế; Các yếu tố cấu thành một sắc thuế và hệ thống thuế hiện hành; Các nội dung cơ bản của luật quản lý thuế. • Xem xét khái niệm thuế trên các góc độ khác nhau và tìm hiểu 4 đặc trưng của thuế đồng thời nghiên cứu hai cách phân loại thuế theo nguồn thu nhập và theo phương thức đánh thuế. • Khi nghiên cứu bất kỳ sắc thuế nào chúng ta cũng đều phải quan tâm đến các yếu tố cấu thành một sắc thuế trong đó cần đặc biệt quan tâm đến đối tượ hị th ế ơ ở tí h th ế á đị h ề iễ iả h à th ếng c u u , c s n u c c quy n v m n g m, o n u . • Luật quản lý thuế là công cụ pháp lý nhằm điều chỉnh hành vi của cơ quan thu thuế và người nộp thuế khi thực hiện nghĩa vụ thu nộp thuế cho Ngân á h hà ớs c n nư c. v1.0013103225 45
File đính kèm:
- bai_giang_thue_bai_1_tong_quan_ve_thue_nguyen_minh_duc.pdf