Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Một việt kiều Nga định dự định đầu tư thà h nh lập Công ty cổ phần, ch ê uyên

kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm rượu bia và

nước giải khát. Sản phẩm chủ đạo được xác định là bia Hà Nội, bia Heniken

và rược vang Bordeaux nhập khẩu trực tiếp từ Pháp. Nhà đầu tư này đang

muốn tìm hiểu về các loại thuế sẽ phát sinh khi tiến hành kinh doanh. Bà

được mời tham gia hoạt động điều hành quản lý của công ty trên.

Bạn sẽ giải tỏa mối quan tâm của nhà đầu tư như thế nà ? o? X ê uyên suốt các

bài học trong phần thuế sẽ giúp bạn giải đáp các băn khoan của nhà đầu tư

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 1

Trang 1

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 2

Trang 2

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 3

Trang 3

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 4

Trang 4

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 5

Trang 5

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 6

Trang 6

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 7

Trang 7

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 8

Trang 8

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 9

Trang 9

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang xuanhieu 17320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức

Bài giảng Thuế - Bài 1: Tổng quan về thuế - Nguyễn Minh Đức
THUẾ
Luật quản lý thuế số 78 ngày 
29/11/2006
Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 
25/5/2007 Quản lý thuế
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 
14/6/2007
ế àQuy t định 2746/QĐ-BTC ng y 
25/7/2007
v1.0013103225
16
6.2. QUYỀN CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ
• Được hướng dẫn thực hiện việc nộp
thuế, cung cấp thông tin, tài liệu để
thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
• Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải
thích về việc tính thuế, ấn định thuế,
yêu cầu cơ quan tổ chức giám định,
số lượng, chất lượng, chủng loại hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
• Được giữ bí mật thông tin theo quy
định của pháp luật.
• Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế
theo quy định của pháp luật về thuế.
• Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh
dịch vụ làm thủ tục về thuế.
v1.0013103225
17
6.2. QUYỀN CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ (Tiếp theo)
• Nhận văn bản kết luận kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế,
yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra, thanh tra thuế, bảo lưu ý
kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
• Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý
thuế gây ra theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế•
của mình.
• Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan
đế ề à lợi í h hợ há ủ ì hn quy n v c p p p c a m n .
• Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ
chức, cá nhân khác.
v1.0013103225
18
6.2.1. VÍ DỤ 1
Công ty TNHH Thiên Phong bán sản phẩm
phần mềm cho công ty cổ phần đầu tư
Tinh Hoa. Kế toán của công ty Thiên
Phong chưa nắm được cách viết hóa đơn
đối với sản phẩm này. Để thực hiện đúng
qui định, kế toán công ty có những cách
thức nào để có được câu trả lời?
Đáp án:
1. Hỏi bộ phận hỗ trợ tuyên truyền.
2. Gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị
hướng dẫn thực hiện.
3. Gửi thư điện tử theo địa chỉ support.
v1.0013103225
19
6.2.2. VÍ DỤ 2
Sau khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở công ty, đoàn kiểm tra của cơ
quan thuế lập biên bản xử phạt công ty Thiên Phong. Nếu không đồng
ý với quyết định xử phạt, kê toán có cách giải quyết như thế nào?
Đáp án:
Bảo lưu ý kiến trong biên bản Nếu cơ quan thuế vẫn ra quyết định xử.
phạt thì kế toán chấp hành đồng thời làm đơn khiếu nại lên cơ quan
thuế cấp trên theo đúng trình tự của luật khiếu nại tố cáo.
v1.0013103225
20
6.3. NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ
• Đăng ký thuế sử dụng mã số thuế, .
• Khai thuế chính xác, trung thực, đầy
đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời
hạn chịu trách nhiệm trước pháp,
luật về tính chính xác, trung thực,
đầy đủ của hồ sơ thuế.
Nộp tiền th ế đầ đủ đúng thời• u y ,
hạn, đúng địa điểm.
• Chấp hành chế độ kế toán, thống kê
à ả lý ử d h á đ hứv qu n , s ụng o ơn, c ng
từ theo quy định.
• Ghi chép chính xác, trung thực, đầy
đủ những hoạt động phát sinh nghĩa
vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch
phải kê khai thông tin về thuế.
v1.0013103225
21
6.3. NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THỂ NỘP THUẾ (tiếp theo)
• Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng,
chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ
theo quy định của pháp luật.
• Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài
khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích
việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản
lý thuế.
• Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế,
công chức quản lý thuế theo quy định.
• Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định trong trường
hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay
mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
v1.0013103225
22
6.4. QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
• Yêu cầu người nộp thuế cung cấp
thông tin, tài liệu liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội
d d h ủ á à kh ả đung giao ịc c a c c t i o n ược
mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác và giải thích việc tính
th ế kh i th ế ộ th ếu , a u , n p u .
• Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan
ế ệ á ế àđ n vi c x c định nghĩa vụ thu v
phối hợp với cơ quan quản lý thuế để
thực hiện pháp luật về thuế.
• Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
• Ấn định thuế.
v1.0013103225
23
6.4. QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ (Tiếp theo)
• Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
• Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền, công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật
về thuế.
• Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật
về thuế theo quy định của pháp luật.
• Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân
sách nhà nước theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
v1.0013103225
24
6.5. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
Tổ hứ thự hiệ th th ế th• c c c n u u eo quy
định.
• Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp
l ậ ô kh i á hủ ề h ếu t, c ng a c c t tục v t u .
• Giải thích, cung cấp thông tin liên quan
đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho
người nộp thuế, công khai mức thuế phải
nộp của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
• Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế
theo quy định của Luật này.
• Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế,
xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn
thuế theo quy định.
v1.0013103225
25
Xá hậ iệ thự hiệ hĩ th ế ủ ười ộ th ế khi ó đề
6.5. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ (Tiếp theo)
• c n n v c c n ng a vụ u c a ng n p u c
nghị theo quy định của pháp luật.
• Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về
h ế h hẩ ềt u t eo t m quy n.
• Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng
kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.
• Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này.
• Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
v1.0013103225
26
6.6. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ
6.6.1. Đăng ký thuế;
6.6.2. Kê khai thuế;
6.6.3. Ấn định thuế;
6.6.4. Thu nộp thuế;
6.6.5. Thanh tra và kiểm tra thuế;
6 6 6 Xử h t à ưỡ hế thi hà h. . . p ạ v c ng c n .
v1.0013103225
27
6.6.1. ĐĂNG KÝ THUẾ
Đăng ký thuế là việc người
nộp thuế kê khai những
thông tin của người nộp thuế
theo mẫu quy định và nộp tờ
khai cho cơ q an q ản lý th ếu u u
để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ
về thuế với Nhà nước theo
các qui định.
v1.0013103225
28
6.6.2. KÊ KHAI THUẾ
Kê khai thuế là việc người nộp
thuế trình bày các số liệu, hồ
sơ liên quan đến nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế cho
cơ quan quản lý thuế.
v1.0013103225
29
6.6.2.1. KỲ KÊ KHAI THUẾ
ểKỳ kê khai, tính thuế là khoảng thời gian đ xác
định số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước
theo quy đinh của pháp luật về thuế:
• Kê khai theo tháng: Áp dụng đối với thuế giá
trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu
nhập cá nhân, thuế tài nguyên.
• Kê khai theo quí: Áp dụng với thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính theo quí.
• Kê khai theo năm: Áp dụng với thuế môn
bài, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Kê khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối
với thuế xuất khẩu nhập khẩu và thuế giá,
trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng
nhập khẩu.
v1.0013103225
30
6.6.2.2. THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI 
Hồ ơ kh i th ế thá Chậ hất là à 20 ủ thá tiế th thá• s a u ng: m n ng y c a ng p eo ng
phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Hồ sơ khai thuế quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát
i h hĩ h ếs n ng a vụ t u .
• Hồ sơ khai thuế cả năm: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của
năm dương lịch hoặc năm tài chính.
• Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Chậm nhất là
ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
• Hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm
dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu : Chậm nhất là ngày thứ, 
45, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
v1.0013103225
31
6.6.2.3. GIA HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
Đối Đối ộ h ế bị• tượng: tượng n p t u
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
• Thời gian gia hạn:
 Đối với hồ sơ khai thuế tháng,
khai thuế năm, khai thuế tạm
tí h kh i th ế th từ lần , a u eo ng n
phát sinh nghĩa vụ thuế: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
 Đối với hồ sơ khai quyết toán
thuế: Không quá 60 ngày kể từ,
ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ
khai thuế.
v1.0013103225
32
6.6.2.4. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ
Đối ộ h ế há hiệ hồ kh i h ế đã ộ ó i ó hầ• tượng n p t u p t n sơ a t u n p c sa s t, n m
lẫn thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
• Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày
làm việc nào, nhưng phải trước khi cơ quan công bố quyết định kiểm tra
thuế, thanh tra thuế tại trụ sở đối tượng nộp thuế.
Kh i bổ là tă ố tiề th ế hải ộ Đối t ộ th ế t á• a sung m ng s n u p n p: ượng n p u ự x c
định số tiền phạt chậm nộp theo quy định. Nếu đối tượng nộp thuế
không tự xác định hoặc xác định không đúng, cơ quan thuế xác định số
tiền phạt chậm nộp và thông báo cho đối tượng nộp thuế biết để
thực hiện.
• Khai bổ xung làm giảm số thuế phải nộp: Đối tượng nộp thuế được điều
chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng
nộp hồ sơ khải bổ xung, hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế
v1.0013103225
33
phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.
6.6.3. ẤN ĐỊNH THUẾ
6.6.3.1. Các trường hợp ấn định số thuế phải nộp.
6.6.3.2. Căn cứ ấn định số thuế.
v1.0013103225
34
6.6.3.1. CÁC TRƯỜNG HỢP ẤN ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP
• Không đăng ký thuế theo qui định.
• Không thuộc đối tượng được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và không nộp
hồ sơ khai thuế trong thời hạn quy định.
Đã ộ hồ ơ kh i th ế kiể t ơ th ế thấ hồ ơ khô đầ• n p s a u , qua m ra c quan u y s ng y
đủ, không chính xác, đã yêu cầu khai, nộp bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng
đối tượng nộp thuế không khai, nộp bổ sung.
ế ờ ể ố ộ ế ô ấ• Đã h t th i hạn ki m tra, thanh tra nhưng đ i tượng n p thu kh ng xu t
trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu liên quan đến việc
xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế phải nộp.
• Từ chối hoặc tìm cách trì hoãn để không chấp hành quyết định kiểm tra
thuế, thanh tra thuế.
• Qua kiểm tra, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh đối tượng nộp thuế
không hạch toán kế toán hoặc có hạch toán kế toán nhưng số liệu trên sổ
kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực.
• Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa
v1.0013103225
35
vụ thuế.
6.6.3.2. CĂN CỨ ẤN ĐỊNH SỐ THUẾ
• Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ:
 Đối tượng nộp thuế khai báo với cơ quan
thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế
phải nộp trong các kỳ khai thuế trước;
 Tổ chức, cá nhân có liên quan đến đối tượng
nộp thuế;
 Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
• Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở
kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng,
cùng qui mô tại địa phương.
v1.0013103225
36
6.6.4. NỘP THUẾ
• Thời hạn nộp thuế.
Đồ tiề ộ th ế• ng n n p u .
• Địa điểm và thủ tục nộp thuế.
• Thứ tự thanh toán tiền thuế tiền phạt, .
• Gia hạn nộp thuế.
v1.0013103225
37
6.6.5. KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ
6 6 5 1 Kiểm tra thuế. . . . .
6.6.5.2. Các trường hợp thanh tra thuế.
v1.0013103225
38
6.6.5.1. KIỂM TRA THUẾ
Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của
người nộp thuế.
• Kiểm tra tại cơ quan thuế:
 Nhằm thực hiện thường xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá
sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế;
 Khi kiểm tra hồ sơ thuế nếu có nội dung cần làm rõ phải thông báo
yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu, .
• Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế: Cơ quan thuế phải:
 Công bố quyết định kiểm tra thuế;
ổ Đối chiếu nội dung khai báo với s sách, chứng từ, tài liệu có liên
quan trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
 Thời hạn kiểm tra thuế không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày công
bố quyết định kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hoá
XNK thì thời hạn không quá 15 ngày).
v1.0013103225
39
6.6.5.2. THANH TRA THUẾ
• Doanh nghiệp có ngành nghề kinh
doanh đa dạng, phạm vi rộng thì
th h t đị h kỳ ột ă khôan ra n m n m ng
quá một lần.
• Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật
ề h ếv t u .
• Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc
theo yêu cầu của thủ trưởng cơ
quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ
trưởng Bộ tài chính.
v1.0013103225
40
6.6.6. XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
HÀNH CHÍNH THUẾ
6 6 6 1 Xử phạt vi phạm pháp luật thuế. . . . .
6.6.6.2. Cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế.
v1.0013103225
41
6.6.6.1. XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ
• Vi phạm các thủ tục thuế.
• Chậm nộp tiền thuế.
• Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế
phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được hoàn.
• Trốn thuế, gian lận thuế.
v1.0013103225
42
6.6.6.2. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ
Các trường hợp bị cưỡng chế:
• Đối tượng nộp thuế nợ tiền thuế, tiền
á ậ ế ã áphạt vi phạm ph p lu t thu đ qu
90 ngày.
• Đối tượng nộp thuế nợ tiền thuế, tiền
phạt vi phạm pháp luật thuế khi đã hết
thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.
Đối tượ ộ th ế ò ợ tiề th ế• ng n p u c n n n u ,
tiền phạt có hành vi phát tán tài sản,
bỏ trốn.
v1.0013103225
43
6.6.6.2. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ
(Tiếp theo)
• Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc Nhà nước,
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, yêu cầu phong toả tài khoản.
Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập• .
• Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quyết định của pháp luật để
thu đủ tiền thuế, tiền phạt.
• Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác
đang nắm giữ;
• Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu.
• Thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hóa đơn.
ồ ấ ứ ậ ấ é à ậ à ộ ấ• Thu h i gi y ch ng nh n kinh doanh, gi y ph p th nh l p v hoạt đ ng, gi y
phép hành nghề.
v1.0013103225
44
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Trong bài học này chúng ta đã nghiên cứu:
 Khái niệm, các đặc trưng và phân loại thuế;
 Các yếu tố cấu thành một sắc thuế và hệ thống thuế hiện hành;
 Các nội dung cơ bản của luật quản lý thuế.
• Xem xét khái niệm thuế trên các góc độ khác nhau và tìm hiểu 4 đặc trưng
của thuế đồng thời nghiên cứu hai cách phân loại thuế theo nguồn thu
nhập và theo phương thức đánh thuế.
• Khi nghiên cứu bất kỳ sắc thuế nào chúng ta cũng đều phải quan tâm đến
các yếu tố cấu thành một sắc thuế trong đó cần đặc biệt quan tâm đến đối
tượ hị th ế ơ ở tí h th ế á đị h ề iễ iả h à th ếng c u u , c s n u c c quy n v m n g m, o n u .
• Luật quản lý thuế là công cụ pháp lý nhằm điều chỉnh hành vi của cơ quan
thu thuế và người nộp thuế khi thực hiện nghĩa vụ thu nộp thuế cho Ngân
á h hà ớs c n nư c.
v1.0013103225
45

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_bai_1_tong_quan_ve_thue_nguyen_minh_duc.pdf