Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp - Chương 4: Máy biến áp điện lực - Nguyễn Nhật Nam
Sử dụng MBA cần chú ý
MBA là thiết bị truyền tải điện năng P+jQ. Không phát ra
điện năng.
MBA được chế tạo thành một khối, rất nặng. Vd MBA
115/38,5 kV - 80 MVA nặng 105 tấn. Vì vậy cần chú ý
phương tiện và khả năng vận chuyển.
Khi lựa chọn MBA tránh việc MBA vận hành non tải,
kéo dài tuổi thọ ko cần thiết do tổn thất không tải cao và
sự tiến bộ trong công nghệ chế tạo MBA.
CS định mức MBA được chế tạo theo thang tiêu chuẩn
của mỗi nước thường các nhau lớn đặc biệt khi CS càng
lớn. Vd MBA 3 pha 2 cuộn dây 110 kV: 40 60 63 70 75 80
125 180 200 250 400.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp - Chương 4: Máy biến áp điện lực - Nguyễn Nhật Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm biến áp - Chương 4: Máy biến áp điện lực - Nguyễn Nhật Nam
i tập 4.1: Cho 1 MBA có các thông số sau: Uđm(C) = 115 kV, Uđm(H) =11 kV Sđm = 10 MVA, ∆PN = 60 kW, ∆PFe = 14 kW UN% = 10,5%, I0% = 0,7% Xác định các tham số của sơ đồ thay thế MBA quy về phía cao áp ĐS: rB = 7,94 Ω xB = 138,63 Ω = 139 Ω (xem xB >> rB) rm = 0,94 x 10 6 Ω xm = 0,19 x 10 6 Ω 114.1 Tổng quan 4.1.3 Hệ thống làm lạnh MBA 124.1 Tổng quan 4.1.3 Hệ thống làm lạnh MBA 134.1 Tổng quan Phương pháp làm mát MBA Làm mát MBA bằng dầu theo quy luật tự nhiên Làm mát MBA bằng dầu có thêm quạt Làm mát MBA bằng tuần hoàn cưỡng bức dầu và có thêm quạt Làm mát dầu trong MBA bằng nước Làm mát kiểu khô (không khí và tăng cường quạt) 144.1 Tổng quan Ví dụ: AN ONAN ONAF CHẤT LÀM MÁT Ký hiệu Chất làm mát dầu hay chất lỏng tổng hợp có điểm cháy ≤ 3000C O Các chất lỏng tổng hợp khác L Khí có điểm cháy > 3000C G Không khí (khô) A Nước W Tuần hoàn chất làm mát Tuần hoàn tự nhiên N Tuần hoàn cưỡng bức gián tiếp F Tuần hoàn cưỡng bức trực tiếp D 154.2 Tính toán phát nóng MBA 2 2 2 3 Cu B B dm S P I r r f S U Tổn thất đồng: tỷ lệ thuận với dòng điện hay công suât: (Khi S = Sđm thì tổn thất đồng bằng tồn thất NM) Tổn thất sắt từ: tỷ lệ thuận với khối lượng sắt từ và là đại lượng ko đổi. (bằng tổn thất không tải) Khi vận hành MBA có tổn thất và chuyển thành nhiệt năng: 164.2 Tính toán phát nóng MBA Cuộn dây Dầu Vỏ Không khí Sự phânbố nhiệt độ tương đối trong MBAtheo phương ngang • Nhiệt độ trên đoạn 2-3 và 6-7 chiếm khoảng 80-90% • Giảm đoạn 2-3: nhà chế tạo • Giảm đoạn 6-7: làm mát 174.2 Tính toán phát nóng MBA Quan hệ giữa nhiệt độ theo chiều cao Cuộn dây Vỏ thùng Dầu Vỏ thùng Cuộn dây Mạch từ Nhiệt độ Độ cao 184.2 Tính toán phát nóng MBA Ta nhận thấy vùng nóng nhất chính là độ cao 2/3 chiều cao MBA. Điểm nóng nhất là lớp dây trên cùng của MBA Nửa trên MBA nhiệt độ cuộn dây cao hơn nhiệt độ mạch từ Nửa dưới MBA nhiệt độ mạch từ cao hơn nhiệt độ cuộn dây Vì vậy ta nên đặt thiết bị quạt làm mát tại độ cao 2/3 MBA là tốt nhất. 19 0B Fe Cu NP P P P P 2 2 0 0 2 2 0 0 0 1 1 B N N MBA N S P P P P P K S P P K P bK P 4.2 Tính toán phát nóng MBA 4.2.1 Tính toán độ tăng nhiệt độ của dây dẫn và dầu Vận hành định mức Vận hành khác định mức • b = ∆PN/∆P0 thường chế tạo từ 2- 6 • S công suất vận hành • K hệ số tải MBA K = S/Sđm 20 21 1 d ddm m bK b m là chỉ số phụ thuộc vào điều kiện làm mát (thực nghiệm) • m = 0.8 khi làm mát bằng dầu tự nhiên • m=0.9 khi làm mát bằng dầu có thêm quạt • m=1 khi làm mát cưỡng bức có thêm quạt Độ tăng nhiệt độ (so với môi trường) của dầu có công thức: 4.2 Tính toán phát nóng MBA 214.2 Tính toán phát nóng MBA . 2 cd cd dm nK n: hệ số phụ thuộc vào hệ thống làm lạnh MBA, khi tính gần đùng có thể lấy bằng m Độ tăng nhiệt độ (so với dầu) của cuộn dây có công thức: 2 2 . 1 1 m cd ddm c d n d m bK K b 224.2 Tính toán phát nóng MBA Pdt GCd qF dt 4.2.2 Phát nóng MBA trong chế độ quá độ * Khi phụ tải thay đổi, nhiệt độ trong MBA ko thể thay đổi tức thời mà phải qua quá trình quá độ. Nhiệt lượng phát ra Nhiệt lượng đốt nóng vật Nhiệt lượng tỏa ra môi trường * Khi ổn định d = 0. Pdt qF dt ondinh P F 234.2 Tính toán phát nóng MBA 0 0 1 t ondinh e 0 4 5 t 0 ondinh 0,99.ondinh : hằng số thời gian phát nóng hay tản nhiệt Giải pt vi phân 244.2 Tính toán phát nóng MBA Công suất MBA (MVA) Làm mát τ (giờ) SMBA < 1 Tự nhiên 2.5 1< SMBA < 6.3 Tự nhiên 3.5 6.3< SMBA < 32 Có thêm quạt 2.5 32< SMBA < 63 Có thêm quạt 3.5 63< SMBA < 125 Tuần hoàn cưỡng bức 2.5 SMBA > 125 Tuần hoàn cưỡng bức có quạt 2.5 Để đạt nhiệt độ ổn định MBA phải làm việc khoảng thời gian T = (4-5)τ ≥ 10 giờ. 254.2 Tính toán phát nóng MBA Phụ tải bậc thang: t S 0 1 S2 2 t2t1 S1 S3 ondinh1 ondinh2 264.3 Quá tải của MBA • MBA có những lúc vận hành non tải thì có thể vận hành quá tải trong khoảng thời gian cho phép mà ko làm hỏng ngay MBA. • Với sự tiến bộ của công nghệ chế tạo, MBA luôn cải tiến về kích thước, trọng lượng, tổn hao và cả giá thành. Để tận dụng khả năng tải của MBA, cho phép MBA vận hành quá tải. Kqt = Svận hành Sđịnh mức 274.3 Quá tải của MBA • Quá tải bình thường: quá tải trong chế độ hoạt động bình thường hàng ngày (có những lúc MBA nón tải và những lúc vận hành quá tải). • Quá tải sự cố: khi nhiều hơn một MBA vận hành song song mà có một máy bị sự cố phải nghỉ, những máy còn lại có thể vận hành với phụ tải lớn hơn định mức. • Quá tải ngắn hạn: trong trường hợp đặc biệt, để hạn chế cắt phụ tải, có MBA có thể vận hành theo khả năng quá tải ngắn hạn. 284.4 Các loại MBA MBA 2 cuộn dây MBA 3 cuộn dây MBA có cuộn phân chia MBA tự ngẫu 29 UC UH UC UH SC SH S C S H Sđm của MBA là công suất của cuộn cao, công suất cuộn hạ và cũng là công suất của mạch từ. Cấu tạo Ký hiệu Chiều truyền công suất 4.4 Các loại MBA 4.4.1 MBA 2 cuộn dây 304.4 Các loại MBA Sô ñoà noái caùc cuoän daây Cuoän cao Cuoän haï Ñoà thò vectô Kyù hieäu toå noái daây Cuoän cao Cuoän haï Y/Y 0 - 0 Y/ -11 Y 0 / -11 A B C A B C A B C a b c a b c a b cO o B A C b a c B A C B A C b a c b a c B A b a B A b a B A b a 314.4 Các loại MBA UC UT UH UC UT UH SC ST SH S C S H + S T S T S H + S C S H S C + S T Cấu tạo Ký hiệu Chiều truyền công suất 4.4.2 MBA 3 cuộn dây 324.4 Các loại MBA 100/100/100 100/100/66.7 100/66.7/66.7 Sđm của MBA là công suất của cuộn có công suất lớn nhất (và cũng là công suất mạch từ), các cuộn còn lại có thể bằng Sđm hoặc bằng 2/3 Sđm 334.4 Các loại MBA 4.4.3 MBA có cuộn phân chia Phía sơ cấp Cuộn dây sơ cấp với điện áp U1 , công suất bằng công suất định mức (S1 = Sđm) Phía thứ cấp có công suất định mức ( S21 = S22 = Sđm/2 ). MBA có cuộn phân chia giống MBA 3 cuộn dây Phía thứ cấp 344.4 Các loại MBA o Trong thực tế có thể chế tạo kết hợp vừa tự ngẫu vừa ba cuộn dây hoặc vừa ba cuộn dây vừa có cuộn phân chia . o MBA có cuộn phân chia dùng để hạn chế dòng ngắn mạch có trị số theo yêu cầu. Nên đôi khi không cần dùng cuộn kháng điện hạn chế dòng ngắn mạch. MBA coù cuoän phaân chia MBA töï ngaãu vaø coù cuoän phaân chia MBA 3 cuoän daây vaø coù cuoän phaân chia 354.4 Các loại MBA 4.4.4 MBA tự ngẫu UC UT MBA thông thường + UT UC Z1 Z2 Cầu phân áp MBA tự ngẫu UC UT SB = Stừ SB = Stừ + SđiệnS = Sđiện 364.4 Các loại MBA MBA tự ngẫu 1 pha Cuộn dây nối tiếp (n) Cuộn chung (ch) 4.4.4 MBA tự ngẫu 374.4 Các loại MBA MBA tự ngẫu 3 pha Cuộn hạ 4.4.4 MBA tự ngẫu UBC 384.4.4 MBA tự ngẫu a. Phân tích 1U 2U W1 W2 Wn 1I 2I chI 2 1 2 1 ch ch n ch U U U U U I I I • CS máy biến áp (Bỏ qua tổn hao) 1 2 1 2 2 1 B U I S S S U I 1 1 1 2 2 2 S U I S U I 39 ( ) B T T T ch T ch C C T S U I U I I U I U I 4.4.4 MBA tự ngẫu a. Phân tích • Thông thường MBA tự ngẫu ba pha đều chế tạo có cả cuộn điện áp thấp. Điện áp cao (UC) và trung (UT) liên hệ với nhau theo nguyên tắc tự ngẫu và nối sao, cuộn hạ (UH) liện hệ với phía cao và trung theo nguyên tắc từ giống MBA thông thường và nối tam giác (để giảm sóng hài bậc 3 hoặc cung cấp cho tải UH). UC UT UH CS điện truyền trực tiếp CS từ truyền qua mạch từ 404.4.4 MBA tự ngẫu a. Phân tích • Hệ số tính toán (Độ lợi MBA tự ngẫu) 1 Cch ch T T C T T B T ch I U I U I I U I S I S 1 Tn n C T C C n C C B U U I U U I U I U S S 1 1T C C T U I U I o Công suất cuộn nối tiếp o Công suất cuộn chung (mạch từ) 414.4.4 MBA tự ngẫu a. Phân tích 3 ATU ATU.3 UAC UBC UCC UCT UAT UBT MBA tự ngẫu chỉ sử dụng khi điện áp Cao và Trung có trung tính nối đất trực tiếp, nếu ko khi có một pha phía Cao chạm đất, điện áp Trung các pha rất lớn. (MBA thông thường) (MBA tự ngẫu) Trungtính cách ly 424.4.4 MBA tự ngẫu a. Phân tích Chống sét van được đặt ở đầu cuộn cao và trung để tránh quá điện áp do xung sét lan truyền vào MBA. Chống sét van Chống sét van 434.4.4 MBA tự ngẫu b. Các chế độ vận hành Chế độ 1 Chế độ 3 Chế độ 2 SC SH + ST ST SH + SCSH SC + ST 444.4.4 MBA tự ngẫu Chế độ 1 ( ) ( )n n a n bI I I ( ) 1 n a T T C I P jQ U ( ) 1 n b H H C I P jQ U 2 2( )C T n n n T H T H C U U S U I P P Q Q U o Dòng điện chạy trong cuộn nối tiếp CS Trung CS Hạ o CS chạy trong cuộn nối tiếp SC = SH + ST 454.4.4 MBA tự ngẫu Chế độ 1 ( ) ( )ch ch a ch bI I I ( ) T C ch a T C C C C T T T T C I I I I I I I U U P jQ U U ( ) 1 ch b H H C I P jQ U 2 2 C T C TT T ch ch ch T H T H C C C C U U U UU U S U I P P Q Q U U U U o Dòng điện chạy trong cuộn chung o CS chạy trong cuộn chung SC = SH + ST n chS S 464.4.4 MBA tự ngẫu Chế độ 2 ST = SH + SC 22 CC C TC n QP U UU S ( ) 1 Cn Ca Cn C I P jQ U I I o Dòng điện chạy trong cuộn nối tiếp (chỉ có truyền từ cao sang trung và ngược lại theo chế độ tự ngẫu) o CS trong cuộn nối tiếp 474.4.4 MBA tự ngẫu Chế độ 2 ST = SH + SC o Dòng điện chạy trong cuộn chung o CS trong cuộn chung ( ) ( )ch ch a ch bI I I ( ) T C ch a T C C C C T C C T C I I I I I I I U U P jQ U U ( ) 1 ch b H H T I P jQ U 2 2 C T C T ch ch ch C H T H C C U U U U S U I P P Q Q U U ch nS S 484.4.4 MBA tự ngẫu Chế độ 3 SH = SC + ST HS S ñmB * Trong chế độ này, CS truyền từ Cao Trung sang Hạ (và ngược lại) đều ở chế độ MBA thông thường. Cho nên điều kiện do cuộn hạ quyết định 22 CC C TC n QP U UU S ( ) 1 Cn Ca Cn C I P jQ U I I o Dòng điện chạy trong cuộn nối tiếp o CS trong cuộn nối tiếp 494.4.4 MBA tự ngẫu Chế độ 3 SH = SC + ST o Dòng điện chạy trong cuộn chung o CS trong cuộn chung ( ) ( )ch ch a ch bI I I ( ) ( ) 1 ch a n a C C C I I P jQ U ( ) 1 ch b T T T I P jQ U 2 2 T T ch ch ch C T C T C C U U S U I P P Q Q U U 504.4.4 MBA tự ngẫu Chú ý o Cuộn dây nối tiếp cùng tiết diện với cuộn cao nhưng có số vòng dây bằng α lần. o Cuộn dây chung có cùng số vòng dây với cuộn trung nhưng tiết diện bằng α lần. (Ich = IT) o Cuộn hạ MBA TN có công suất định mức là α lần MBA 3cd, nên tiết diện dây cũng bằng α lần. 514.4.4 MBA tự ngẫu c. So sánh với MBA 3 cuộn dây Khối lượng đồng Khối lượn sắt Tổn hao đồng Tổn hao sắt Chi phí chế tạo Tổn hao Cùng công suất CuP FeP Cu G FeG 524.4.4 MBA tự ngẫu Chí phí chế tạo 3( ) ( )Fe TN Fe CDG G CuG F IU ( ) 1 Tn n n C C T C C C C B C U G I U I U U I U I U S U Cu ( ) 1 Cch ch ch T C T T T T T B T I G I U I I U I U I U S I Cu 3( ) ( ) ( ) ( ) ( )Cu TN Cu n Cu ch Cu H Cu CDG G G G G o Tiết diện F tỷ lệ với dòng điện I o Chiều dài l tỷ lệ với số vòng dây, số vòng dây tỷ lệ với điện áp U (CS mạch từ MBA tự ngẫu chỉ bằng SB) ( )H H H BG I U S Cu 534.4.4 MBA tự ngẫu Tổn hao 2 2 2 2 ( ) (1 ) n C ch C ch n n n C C C C n n n C l l l l l P I R I I I P F F F l Cu 2 2 2 ( ) ( ) ( ) ch ch ch ch ch T C T T ch ch l l P I R I I I P F F Cu 3( ) ( )Fe TN Fe CDP P 3( ) ( ) ( ) ( ) ( )Cu TN Cu n Cu ch Cu H Cu CDP P P P P (Tổn hao sắt từ tỷ lệ thuận với khối lượng sắt từ). 2 2 1 ( ) H H H H H H H l P I R I P F Cu (Nếu ∆PH nhỏ hơn nhiều so với ∆PC và ∆PT ) 544.5 Chọn công suất MBA a. Quá tải bình thường Nếu không có đtpt Nếu có đtpt: tận dụng khả năng quá tải của MBA maxB ptS S min maxpt B ptS S S 554.5.1 Quá tải bình thường Trình tự tính toán B1: Chọn sơ bộ CS MBA B2: Lần lượt xét MBA với CS tăng dần hoặc giảm dần. Với mỗi MBA, tiến hành đẳng trị đtpt để xác định 2 vùng non tải và quá tải. • Non tải: T1 = 10 giờ, hệ số non tải K1 = ? • Quá tải: T2 = ? giờ, và hệ số quá tải K2 = ? B3: Với K1 và T2 tìm được, xác định khả năng quá tải cho phép K2cp từ đường cong khả năng quá tải của MBA B4: So sánh K2 và K2cp • K2 ≤ K2cp: CS đã chọn có thể vận hành với đtpt đã cho • K2 > K2cp: chọn MBA có CS lớn hơn min maxpt B ptS S S 56 Đường cong quá tải của MBA 1,9 1,8 1,7 1,6 1,5 1,4 1,3 1,2 1,1 1,0 0,2 0,4 0,6 1 12 h 8 h 4 h 2 h 1 h T2=0,5 h K1 K2cp K2cp K1 4.5.1 Quá tải bình thường 57 Cách xác định K2, T2 Vẽ CS MBA lên đtpt và tính Ki = Si/SB, xác định vùng quá tải để tính K2đt MBAS S t1 S 2S 3S 4S 5S 2 2 i i dt i K T K T 4.5.1 Quá tải bình thường 58 So sánh K2đt và 0.9Kmax để tìm K2 và T2 2 2 2 dt i K K T T Nếu K2đt < 0.9Kmax 2 ax 2 2 2 max 0,9 0.9 m i i K K K T T K Nếu K2đt ≥ 0.9Kmax 4.5.1 Quá tải bình thường 59 * Khi vẽ ra ta có nhiều vùng quá tải không liên tục thì ta chỉ chọn vùng nào có lớn nhất để tính K2 và T2. Các vùng còn lại được tính vào vùng non tải. 2i iS T MBAS S t1 S 2S 3S 4S 5S 6S 7S 8S Vùng quá tải 4.5.1 Quá tải bình thường 60 Cách xác định K1 Dựa vào hình vẽ chọn 10 giờ trước vùng quá tải để tính K1 2 1 10 i iK T K • Nếu trước vùng quá tải ko đủ 10 giờ, thì lấy vùng 10 giờ sau vùng quá tải. • Nếu cả trước và sau vùng quá tải đều bé hơn 10 giờ, thì gộp phần phía sau ra phía trước cho đủ 10 giờ. • Nếu gộp lại vẫn bé hơn 10 giờ (vùng quá tải lơn hơn 14 giờ), ko tính toán tiếp và phải nâng CS MBA lên và tính toán lại từ đầu. 4.5.1 Quá tải bình thường 61 o Điều kiện chọn MBA Stải SB SB o Chú ý: max 2 1 6 h 0,93 pt B qtsc S S K T K • Vận hành sự cố ko quá 5 ngày đêm 1,4 1,3 qtscK MBA đặt ngoài trời MBA đặt trong nhà − Cách xác định T2 và K1 tương tự như trường hợp quá tải bình thường 4.5.2 Quá tải sự cố 62 Ví dụ 4.1 BS S 30 0 3 6 8 10 18 24 t 50 80 70 30 40 Chọn công suất MBA theo khả năng quá tải bình thường cho đồ thị phụ tải bên dưới với thang CS MBA như sau: 40, 60, 75 MVA ĐS: SB = 60 MVA 4.5 Chọn công suất MBA 63 Ví dụ 4.2 0 6 8 10 12 14 17 21 24 10 10 25 46 35 15 50 15 S (MVA) t (h) Cho các MBA sau: 25 , 40, 63 MVA a) Hãy chọn MBA khi sử dụng 1 MBA? b) Hãy chọn MBA khi sử dụng 2 MBA vận hành song song? 4.5 Chọn công suất MBA 644.5 Chọn công suất MBA Smax SB Smax SB SB Smax SB SB SB SB Sptmax SB Sptmax / Kqtsc T2 ≤ 6h K1 ≤ 0,93 SB Sptmax / 2Kqtsc T2 ≤ 6h K1 ≤ 0,93 Sptmin < SB < Sptmax K2cp K2 o Chọn MBA cho trạm biến áp có 2 cấp điện áp (Vận hành sự cố ko quá 5 ngày đêm) 654.5 Chọn công suất MBA o Chọn MBA cho trạm biến áp có 3 cấp điện áp SB SmaxT + SmaxH SB (SmaxT + SmaxH) / kqtsc T2 ≤ 6h K1 ≤ 0.93 K2 ≤ 1.4 SmaxH SmaxT SB SmaxH SmaxT SB SB Tổng hợp đtpt K2cp K2 664.5 Chọn công suất MBA o Chọn MBA cho trạm biến áp có 3 cấp điện áp S B S maxT + S maxH αS B S maxH SmaxH SmaxT SB SmaxH SmaxT SB SB S B (S maxT + S maxH ) / K qtsc αS B S maxH / K qtsc T 2 ≤ 6h K 1 ≤ 0,93 K2cp K2
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_duong_day_va_tram_bien_ap_chuong_4_may_bi.pdf