Bài giảng Quang học kỹ thuật và ứng dụng - Chương 1: Tổng quan về môn học - Phạm Thị Hải Miền
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT
Ánh sáng phải đơn sắc.
Khoảng nồng độ phải thích hợp: khi nồng độ tăng thì
độ hấp thụ quang A tăng. Khi nồng độ tiếp tục tăng thì
độ hấp thụ quang A hầu như không tăng nữa.
Dung dịch phải trong suốt.
Chất thử phải bền trong dung dịch và bền dưới tác
dụng của ánh sáng UV-VIS.16
BÀI TẬP 1
Độ hấp thụ quang A của dung dịch anilin 2.10-4M
trong nước đo ở bước sóng λ là 0,252. Chiều dài ánh
sáng đi qua cuvet là 1cm. Tính độ hấp thụ quang của
anilin 1,03. 10-4M khi đo ở cùng độ dài bước sóng
nhưng dùng cuvet 0,5cm.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quang học kỹ thuật và ứng dụng - Chương 1: Tổng quan về môn học - Phạm Thị Hải Miền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quang học kỹ thuật và ứng dụng - Chương 1: Tổng quan về môn học - Phạm Thị Hải Miền
QUANG HỌC KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG TS. Phạm Thị Hải Miền Bộ môn Vật lý Ứng dụng Đại học Bách Khoa TP.HCM 2TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Từ Văn Mặc: Phân Tích Hoá Lý Phương Pháp Phổ Nghiệm Nghiên Cứu Cấu Trúc Phân Tử, NXB KHKT, 2003. [2] Vo Dinh Tuan: Biomedical Photonics Handbook, CRC Press, 2003. TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC Tổng quan bản chất bức xạ điện từ. Tương tác sóng điện từ với môi trường vật chất. Các kỹ thuật quang học (UV-VIS, hồng ngoại, Raman, phân cực, vật liệu nano, sắc ký) và ứng dụng. 3 THANG SÓNG ĐIỆN TỪ 5BỨC XẠ ĐIỆN TỪ (SÓNG PHÂN CỰC PHẲNG) 6CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA BỨC XẠ ĐIỆN TỪ Bước sóng λ - quãng đường mà sóng đi được sau mỗi dao động đầy đủ (m). Chu kì T - thời gian ngắn nhất truyền một bước sóng qua một điểm trong không gian (s). Tần số ν - số dao động trong một giây (Hz). Số sóng - nghịch đảo của bước sóng (cm-1). Năng lượng photon: • h = 6,626.10-34 J.s là hằng số Planck. • Đơn vị đo của E: J, eV, kcal, cm-1. 1 c T 1 hc E h 7TƯƠNG TÁC ÁNH SÁNG VỚI MÔ 8ĐỘ XUYÊN SÂU CỦA ÁNH SÁNG ĐỐI VỚI DA 9Chuyển động phân tử SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG 10 E0 – năng lượng phân tử ở trạng thái cơ bản E1 – năng lượng phân tử ở trạng thái kích thích ΔE – bước chuyển năng lượng của phân tử 11 Năng lượng toàn phần của phân tử: tf e v jE E E E Trong đó: Etf - năng lượng toàn phần của phân tử Ee - năng lượng của chuyển động điện tử Ev – năng lượng chuyển động dao động Ej – năng lượng chuyển động quay (Ee > Ev > Ej) Ở trạng thái cơ bản: 0 0 0 0 tf e v jE E E E Ở trạng thái kích thích: * * * * tf e v jE E E E Biến thiên (bước chuyển) năng lượng của phân tử: * 0 * 0 * 0 * 0( ) ( ) ( )tf tf tf e e v v j j e v jE E E E E E E E E E E E , , je v e v j EE E v v v h h h Tần số bức xạ ứng với chuyển động điện tử, dao động, quay: 12 Sơ đồ các mức năng lượng và bước chuyển năng lượng điện tử, dao động, quay 13 0 100% I T I I0 - Cường độ ban đầu của nguồn sáng IA - Cường độ ánh sáng bị hấp thu bởi dung dịch I - Cường độ ánh sáng sau khi qua dung dịch IR - Cường độ ánh sáng phản xạ bởi thành cuvet và dung dịch T - độ truyền qua A - độ hấp thụ 0 A RI I I I 0 0 100% I I A I ĐỊNH LUẬT LAMBERT - BEER Định luật Lambert – Beer : 0lg( ) I A Cl I Trong đó: ε - là hệ số hấp thu phân tử (l/mol.cm) C - nồng độ dung dịch (mol/l) l - độ dày truyền ánh sáng (cm) A - độ hấp thụ quang. Phổ hấp thụ 1 1 2 2 ... n nA C l C l C l 15 ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT Ánh sáng phải đơn sắc. Khoảng nồng độ phải thích hợp: khi nồng độ tăng thì độ hấp thụ quang A tăng. Khi nồng độ tiếp tục tăng thì độ hấp thụ quang A hầu như không tăng nữa.. Dung dịch phải trong suốt. Chất thử phải bền trong dung dịch và bền dưới tác dụng của ánh sáng UV-VIS. 16 BÀI TẬP 1 Độ hấp thụ quang A của dung dịch anilin 2.10-4M trong nước đo ở bước sóng λ là 0,252. Chiều dài ánh sáng đi qua cuvet là 1cm. Tính độ hấp thụ quang của anilin 1,03. 10-4M khi đo ở cùng độ dài bước sóng nhưng dùng cuvet 0,5cm. 17 BÀI GIẢI 1 A A Cl Cl Vì cùng một chất tại cùng một bước sóng λ nên hệ số hấp thu phân tử ε không thay đổi. Do đó ta có: Tóm tắt: A1=0,252 C1=2.10 -4M, C2=1,03.10 -3M l1=1cm, l2=0,5cm A2=? Ta có công thức: 3 1 2 1 2 2 1 2 2 4 1 1 2 2 1 1 0,252.1,03.10 .0,5 0,649 2.10 .1 A A AC l A C l C l C l 18 BÀI TẬP 2 Cho dung dịch gồm 2 chất X và Y có cực đại hấp thụ tại 400 nm và 500 nm. Hệ số hấp thu mol ε của X và Y như sau: Đo độ hấp thụ quang A của dung dịch tại hai bước sóng 400 nm và 500 nm thu được lần lượt là 0,5 và 0,3. So sánh nồng độ chất X và Y trong dung dịch. 400 nm 500 nm εX (M -1. cm-1) 1. 104 1.103 εY (M -1. cm-1) 1.103 1. 104 19 Tóm tắt: 400 4 1 1 500 3 1 1 400 3 1 1 500 4 1 1 400 500 1.10 1.10 1.10 1.10 0,5 0,3 ? X X Y Y X Y M cm M cm M cm M cm A A C C 20 BÀI GIẢI 2 Theo định luật Lambert-Beer ta có: Giải hệ phương trình trên ta được: 500 400 500 400 400 500 500 400 400 500 400 500 400 500 500 400 500 400 500 400 400 500 400 500 ( )( ) ( ) ( )( ) ( ) Y Y X Y X Y Y YX Y X Y X Y X X X X A A A AC C A A A A 1,88X Y C C Suy ra: 400 400 400 500 500 500 X X Y Y X X Y Y A C l C l A C l C l 500 400 400 500 500 400 400 500 500 400 400 500 400 500 500 400 ( ) ( ) X X Y X Y X Y Y Y X X Y X Y A A C l A A C l
File đính kèm:
- bai_giang_quang_hoc_ky_thuat_va_ung_dung_chuong_1_tong_quan.pdf