Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh

Nội dung

• Những vấn đề chung về quỹ tiền lương và các khoản

nộp theo lương

2 • Nội dung và phương pháp xác định quỹ tiền lương

3 • Nguyên tắc chi trả quỹ tiền lương

4 • Quy trình quản lý quỹ tiền lương

5 • Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 30 trang xuanhieu 9820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản lý quỹ tiền lương - Trần Thị Vinh
xếp
lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo
chức danh lãnh đạo đó.
• Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo
khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ
cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất.
• Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu
cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này
được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu
thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
OU_VINHTT 13
37
Phụ cấp khu vực
Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các
vùng miền có điều kiện xấu, xa xôi hẻo
lánh, rẻo cao, miền núi, đi lại, sinh hoạt khó
khăn. Phụ cấp gồm 7 mức từ 0,1 đến 0,7
Phụ cấp khu vực = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp
38
Phụ cấp đặc biệt
Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các
đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều
kiện sinh hoạt khó khăn.
Phụ cấp
đặc biệt
=
Lương cấp
bậc chức vụ *
Tỷ lệ % phụ
cấp đặc biệt
39
Phụ cấp thu hút
Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các
vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế đảo xa đất
liền. Phụ cấp gồm 4 mức 20%; 30%; 50%;
70%
Phụ cấp
thu hút =
Lương cấp
bậc chức vụ *
Tỷ lệ % phụ
cấp thu hút
OU_VINHTT 14
40
Phụ cấp đắt đỏ
Áp dụng cho CB-CC-VC làm việc tại các
vùng có chỉ số giá (lương thực, thực phẩm,
dịch vụ) sinh hoạt cao hơn chỉ số giá sinh
hoạt bình quân chung của cả nước từ 10%
trở lên. Phụ cấp gồm 5 mức 0,10; 0,15;
0,20; 0,25; 0,30
Phụ cấp đắt đỏ = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp
41
Phụ cấp lưu động
Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên
chức làm việc ở một số nghề hoặc công
việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm
việc và nơi ở. Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4
và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.
Phụ cấp lưu động = Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp
42
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Áp dụng đối với CB-CC-VC làm những
nghề hoặc công việc có điều kiện lao động
độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại,
nguy hiểm chưa được xác định trong mức
lương. Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3
và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
Phụ cấp độc hại,
nguy hiểm
= Mức lương cơ sở * Hệ số phụ cấp
OU_VINHTT 15
43
Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề 
hoặc công việc
Phụ cấp
thâm niên
nghề
=
Lương ngạch bậc + phụ cấp
chức vụ lãnh đạo + phụ cấp
thâm niên vượt khung
*
Tỷ lệ %
phụ cấp
Phụ cấp ưu
đãi nghề =
Lương ngạch bậc + phụ cấp
chức vụ lãnh đạo + phụ cấp
thâm niên vượt khung
*
Tỷ lệ %
phụ cấp
44
Phụ cấp
trách nhiệm
theo nghề
=
Lương ngạch bậc + phụ cấp
chức vụ lãnh đạo + phụ cấp
thâm niên vượt khung
*
Tỷ lệ %
phụ cấp
Phụ cấp trách
nhiệm công việc
= Mức lương 
cơ sở
* Hệ số phụ
cấp
Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề 
hoặc công việc
45
Phụ cấp công vụ
Áp dụng đối với CB-CC người hưởng lương 
hoặc phụ cấp quân hàm từ NSNN quy định. 
Không bao gồm các CB-VC làm việc tại đơn vị 
sự nghiệp. 
Mức phụ cấp 25%. 
được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và 
không dùng để tính đóng, hưởng BHXH, 
BHYT
OU_VINHTT 16
Mức tiền
phụ cấp
công vụ
được
hưởng
hàng tháng
=
Hệ số lương cấp bậc
hàm, ngạch bậc hoặc
hệ số phụ cấp cấp bậc
hàm + phụ cấp chức vụ
lãnh đạo + phụ cấp
thâm niên vượt khung
(nếu có) hiện hưởng
x
Mức
lương
cơ sở
x 25%
Phụ cấp công vụ
46
47
Ô. Nguyễn Văn A, Đội trưởng; hưởng lương hệ
số 6 ; Phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,3.
Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của ô. A là:
(6 + 0,30) x 1.150.000 đồng x 25% = 1.811.250 đồng
Ví dụ 1: 
48
Bà Lê Thị H, hưởng lương hệ số 5,2; 6% phụ
cấp thâm niên vượt khung. Mức tiền phụ cấp
công vụ một tháng của bà H là:
5,2 + (5,20 * 6%) x 1.150.000 đồng x 25% = 1.584.700 đồng
Ví dụ 2:
OU_VINHTT 17
49
Nguyễn Văn B, hạ sĩ quan phục vụ có thời
hạn trong Công an nhân dân; hưởng hệ số
phụ cấp 0,60 (cấp bậc hàm Trung sĩ). Mức
tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí
B là:
0,60 x 1.150.000 đồng x 25% = 172.500 đồng
Ví dụ 3: 
50
Chi cục trưởng Trần Hoàng tháng 12/2012 có
Hệ số 3,66 Hệ số phụ cấp chức vụ 0,4.
Tổng lương được tính như sau:
Lương ngạch, bậc :
(3,66 + 0,4 ) x 1.150.000 = 4.669.000 đồng
Phụ cấp công vụ :
4.669.000 x 25 % = 1.167.250 đồng
Tổng số tiền lương : 5.836.250 đồng
Ví dụ 4 :
51
Trừ lương BHXH :
4.669.000đ x 8% = 341.040 đồng
Trừ lương BHYT :
4.669.000đ x 1,5% = 70.035 đồng
Cộng số tiền phải nộp là : 411.075 đồng
Tổng lương thực tế được lĩnh :
5.836.250 – 411.075 = 5.425.175 đồng
Ví dụ 4 (tiếp) :
OU_VINHTT 18
52
Qũy tiền lương tăng thêm
QTL = Lmin x K1 x ( K2 +K3) x L x 12 tháng
• QTL: Là Quỹ tiền lương, tiền công của
cơ quan được phép trả tăng thêm tối đa
trong năm;
• Lmin: Là mức lương tối thiểu chung
(đồng/tháng) hiện hành do NN quy định;
53
• K1: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm
mức lương tối thiểu của đơn vị được
xác định theo kết quả công việc
• K2: Là hệ số lương cấp bậc chức vụ
bình quân của cơ quan;
• K3: Là hệ số phụ cấp lương bình quân
của cơ quan
Qũy tiền lương tăng thêm
54
• Hệ số PCLBQ bao gồm các khoản phụ cấp
tính theo lương tối thiểu và các khoản phụ
cấp tính theo lương cấp bậc, chức vụ của
các đối tượng được hưởng được trả hàng
tháng cùng với tiền lương tháng theo quy
định.
• Không bao gồm các loại phụ cấp không
được xác định trả cùng với trả tiền lương
hàng tháng như: Phụ cấp làm đêm, làm
thêm giờ, phụ cấp trực.
Qũy tiền lương tăng thêm
OU_VINHTT 19
55
• L: Là số biên chế bao gồm cả số lao động
hợp đồng trả lương theo thang bảng lương
do nhà nước quy định.
• Quỹ tiền lương, tiền công năm của cơ quan
để tính trả thu nhập tăng thêm nêu trên
không bao gồm khoản tiền công trả theo
hợp đồng vụ việc.
Qũy tiền lương tăng thêm
56
Căn cứ Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp
tự đảm bảo 1 phần kinh phí. Trích kết quả đánh giá
hiệu suất công tác của CB-VC như sau:
• Thủ trưởng - hệ số thu nhập tăng thêm là 1,3.
• Phó Thủ trưởng - hệ số tăng thêm là 1,2. Đơn vị có
2 người
• Bí thư Đoàn; Chủ tịch Công đoàn; Tổ trưởng - hệ số
tăng thêm là 1,1. Đơn vị có 6 người
• Cán bộ, nhân viên - hệ số tăng thêm là: 1,00. Đơn vị
có 42 người
Ví dụ 5: 
57
Thu nhập 
tăng thêm 
của cá nhân 
(1 năm )
=
Hệ số tăng 
thêm của 
cá nhân
X
Mức thu nhâp 
tăng thêm bình 
quân của đơn vị 
trong năm
Thu nhập tăng thêm của cá nhân được tính như sau 
Mức thu nhập 
tăng thêm BQ của 
đơn vị trong năm
=
Tổng thu nhập tăng thêm của đơn vị
Tổng hệ số thu nhập tăng thêm của đơn vị
Ví dụ 5 (tiếp): 
OU_VINHTT 20
58
Tổng hệ số thu 
nhập tăng 
thêm
= Hệ số tăng thêm 
của từng loại
x Số người 
từng loại
Qũy thu nhập tăng thêm tạm tính cả năm là :
223.650.000đ
Tổng hệ số thu nhập tăng thêm
= (1*1,3)+(1,2*2)+(6*1,1)+(42*1) = 52,3
Mức thu nhập tăng thêm bình quân năm =
223.650.000/52,3 ≈ 4.276.290
Ví dụ 5 (tiếp): 
59
Thu nhập tăng thêm của từng chức danh như sau:
Thủ trưởng đơn vị:
4.276.290 * 1,3 = 5.559.177
Phó Thủ trưởng :
4.276.290 * 1,2 = 5.131.548
Bí thư Đoàn; Chủ tịch Công đoàn; Tổ trưởng:
4.276.290 * 1,1 = 4.703.920
Cán bộ, nhân viên:
4.276.290 * 1 = 4.276.290
Ví dụ 5 (tiếp): 
60
Quy trình quản lý quỹ tiền lương 
• Lập dự 
toán quỹ 
tiền lương
B1
• Chấp hành 
dự toán quỹ 
tiền lương
B2
• Quyết toán 
quỹ tiền 
lương
B3
OU_VINHTT 21
61
B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương 
B1 - Ước 
thực hiện 
năm báo 
cáo
B2 - Xác 
định căn 
cứ lập dự 
toán
B3 - Tính 
toán dự 
toán
B4 - Lên 
hồ sơ dự 
toán
62
B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương
•Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện 6 
tháng đầu năm và ước thực hiện 6 
tháng cuối năm để làm cơ sở xác định 
dự toán năm kế hoạch
B1. Ước thực hiện năm báo cáo
63
B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương
• Khối lượng công tác và chỉ tiêu biên 
chế giao hàng năm
• Số người có mặt và tiền lương chính 
cho các bậc lương và ước tính tăng, 
giảm biên chế trong kỳ
• Số người hết hạn tập sự và dự kiến 
nâng bậc, đề bạt, điều chỉnh lương
B2. Xác định căn cứ lập dự toán
OU_VINHTT 22
64
B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương
• Lập bảng đăng ký quỹ tiền lương
• Cơ quan chủ quản tổng hợp dự toán quỹ 
tiền lương gửi CQTC và KBNN
• Khi dự toán duyệt thì thông báo cho các 
đơn vị trực thuộc
• Căn cứ dự toán duyệt đơn vị đăng ký với 
KBNN, CQTC để cấp phát, thanh toán
B3. Tính toán dự toán
65
Tổng
lương
năm KH
=
Lương
BQ 
tháng
12
*
Số 
l/động 
b/q 
tháng 
12
*
12 
tháng
+
Các yếu
tố tăng
lương
năm KH
-
Các yếu
tố giảm
lương
năm KH
B3. Tính toán nhu cầu tiền lương
∑ Lương KH = Số LĐ bình
quân năm KH
* Tiền lương bình
quân 1 tháng/người
* 12 
tháng
Lương bình quân
chung =
Lương hệ số + Phụ cấp lương
Tổng số lao động
66
Số lao động tăng
bình quân trong năm
= Số lao động tăng * Số tháng tăng
12 tháng
Trong đó:
Số LĐ có mặt đầu năm KH là số LĐ có mặt ngày
31/12 năm báo cáo
Số lao động giảm
bình quân trong năm
= Số lao động giảm *Số tháng giảm
12 tháng
OU_VINHTT 23
67
B1 - Lập dự toán quỹ tiền lương
• Căn cứ vào MLNS; Các chỉ tiêu tính 
toán và mẫu biểu dự toán quy định 
để lên dự toán
B4. Lên hồ sơ dự toán
68
B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương 
• Căn cứ dự toán năm đã giao; Tình hình 
thực tế về biên chế và quỹ tiền lương; Các 
chính sách, chế độ để lập dự toán quý
Lập dự toán quý
69
B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương 
• Đơn vị gửi KBNN danh sách những người
hưởng lương, hưởng tiền công lao động
thường xuyên theo hợp đồng & các khoản
thanh toán khác
• Việc thanh toán các khoản chi qua KBNN thực
hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho
người hưởng lương, trợ cấp xã hội hoặc qua
đơn vị sử dụng NSNN.
• Khi có nhu cầu thanh toán lương, đơn vị gửi
KBNN hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng khoản
chi kèm theo giấy rút dự toán NSNN
Thủ tục chi trả tiền lương
OU_VINHTT 24
70
B2 - Chấp hành dự toán quỹ tiền lương 
• Căn cứ vào mức chênh lệch thu lớn hơn chi hàng
quý xác định được; đơn vị lập giấy rút dự toán
NSNN (thanh toán) để chi trả thu nhập tăng thêm
cho cán bộ, công chức trong đơn vị theo quý gửi
KBNN. KBNN thanh toán theo mức thủ trưởng đơn
vị đề nghị đảm bảo trong phạm vi dự toán được giao
• Kết thúc năm ngân sách, đơn vị tự xác định số
chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập
tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch đề nghị thanh
toán tiếp thu nhập tăng thêm cho người lao động
Thủ tục chi trả thu nhập tăng thêm
71
B3 - Quyết toán quỹ tiền lương
Định kỳ, cơ quan, đơn vị lập báo cáo tình
hình biên chế và quỹ tiền lương theo quy
định và tổng hợp chung vào báo cáo quyết
toán thu chi của đơn vị
72
Quy trình quản lý các khoản nộp theo lương
Nộp theo
lương
Quỹ BHXH
Quỹ BHYT
Quỹ BHTN
Kinh phí
công đoàn
OU_VINHTT 25
73
Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ tài chính độc lập với
ngân sách nhà nước, 
được hình thành từ
đóng góp của người lao
động, người sử dụng lao
động và có sự hỗ trợ
của Nhà nước.
74
Hình thức tham gia bảo hiểm
• loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao 
động và người sử dụng lao động phải tham 
gia
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
• loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao 
động tự nguyện tham gia, được lựa chọn 
mức đóng và phương thức đóng phù hợp 
với thu nhập của mình để hưởng BHXH.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
75
Các chế độ bảo hiểm xã hội 
Bảo hiểm 
xã hội bắt 
buộc 
• chế độ như ốm đau; thai sản; tai 
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 
hưu trí; tử tuất
Bảo hiểm 
xã hội tự 
nguyện
• chế độ như hưu trí; tử tuất
OU_VINHTT 26
76
Mức đóng và phương thức đóng BHXH 
Tiền 
lương 
tháng 
đóng 
BHXHBB
NLĐ - thực hiện 
chế độ tiền 
lương do NN 
quy định 
Tiền lương theo 
ngạch, bậc, cấp bậc 
quân hàm và các 
khoản phụ cấp chức 
vụ, phụ cấp thâm 
niên vượt khung, phụ 
cấp thâm niên nghề 
(nếu có)
NLĐ - chế độ 
tiền lương do 
người sử dụng 
lao động quyết 
định 
Mức lương và phụ 
cấp lương theo quy 
định
77
Mức đóng và phương thức đóng BHXH 
78
Mức đóng và phương thức đóng BHXH 
OU_VINHTT 27
79
Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ tài chính được hình
thành từ nguồn đóng bảo
hiểm y tế và các nguồn thu
hợp pháp khác, được sử
dụng để chi trả chi phí khám
bệnh, chữa bệnh cho người
tham gia bảo hiểm y tế, chi
phí quản lý bộ máy của tổ
chức BHYT và những khoản
chi phí hợp pháp khác liên
quan đến BHYT.
80
Mức đóng Bảo hiểm y tế
• Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và 
các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên 
vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do 
NN quy định 
• Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp
đồng lao động
NLĐ - chế độ tiền lương do người sử 
dụng lao động quyết định 
81
Mức đóng Bảo hiểm y tế
• tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, 
trợ cấp thất nghiệp hằng tháng
Đối với người hưởng lương hưu, trợ
cấp mất sức lao động, trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng
• mức lương tối thiểu
Đối tượng khác
OU_VINHTT 28
82
Phương thức đóng bảo hiểm y tế
Hàng
tháng
Người sử dụng lao động đóng BHYT cho NLĐ
và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương, 
tiền công của NLĐ để nộp cùng một lúc vào quỹ
BHYT
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng
BHYT cho đối tượng này vào quỹ BHYT.
Hàng
năm
Cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng đóng BHYT
cho các đối tượng này vào quỹ BHYT.
Cơ quan, tổ chức quản lý người có công với
cách mạng và các đối tượng đóng BHYT cho
thân nhân của họ vào quỹ BHYT.
83
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Người thất nghiệp là
người đang đóng bảo
hiểm thất nghiệp mà
bị mất việc làm hoặc
chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng
làm việc nhưng chưa
tìm được việc làm.
84
• Hợp đồng lao động
không xác định thời hạn
• Hợp đồng lao động xác
định thời hạn
• Hợp đồng lao động có 
thời hạn từ đủ 03 tháng
đến dưới 12 tháng
Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
OU_VINHTT 29
85
Mức đóng Bảo hiểm y tế
• Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và 
các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên 
vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
NLĐ - thực hiện chế độ tiền lương do 
NN quy định 
• Tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp
đồng lao động
NLĐ - chế độ tiền lương do người sử 
dụng lao động quyết định 
86
Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng
bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định và
trích tiền lương, tiền công của từng người
lao động theo mức quy định để đóng cùng
một lúc vào Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.
Phương thức đóng BHTN
87
Năm
Người sử dụng lao
động (%)
Người lao động (%) Tổng 
cộng 
(%)BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN
01/2007 15 2 0 5 1 0 23
01/2009 15 2 1 5 1 1 25
Từ 01/2010 đến 
12/2011
16 3 1 6 1,5 1 28,5
Từ 01/2012 đến 
12/2013
17 3 1 7 1,5 1 30,5
01/2014 trở đi 18 3 1 8 1,5 1 32,5
Bảng tổng hợp mức đóng BHXH, BHYT, BHTN
OU_VINHTT 30
88
Kinh phí công đoàn
• Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm
căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người
lao động.
• Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền
lương của những người lao động thuộc
đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội
Mức đóng và căn cứ đóng KPCĐ
89
Cơ quan, đơn vị được NSNN bảo đảm
toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động thường xuyên đóng kinh phí công
đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm
đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ.
Phương thức đóng KPCĐ
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_3_quan.pdf