Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Lê Văn Hảo
I. KHOA HỌC
1. Khái niệm khoa học
“Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự
vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy” (Luật Khoa học và Công nghệ 2018)
2. Tri thức khoa học và tri thức kinh nghiệm
a. Tri thức khoa học (Scientific knowledge): bao gồm những hiểu biết được
tích luỹ thông qua hoạt động nghiên cứu được tổ chức và triển khai dựa
trên các phương pháp khoa học.
Ví dụ: Ba định luật của Newton, Thuyết tiến hóa của Darwin
b. Tri thức kinh nghiệm (Empirical knowledge): bao gồm những hiểu biết được
tích luỹ một cách ngẫu nhiên thông qua cuộc sống hàng ngày và là tiền đề
cho sự phát triển thành tri thức khoa học.
Ví dụ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
3. Phân loại khoa học
Theo Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ (Ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN và đính chính theo Quyết định
37/QĐ-BKHCN ngày 14/1/2009), khoa học có thể được phân loại (theo Mã cấp
1) như sau:
- Khoa học tự nhiên
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Khoa học y, dược
- Khoa học nông nghiệp
- Khoa học xã hội
- Khoa học nhân văn
II. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Khái niệm nghiên cứu khoa học
“Nghiên cứu khoa học là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết: hoặc
là phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới; hoặc là
sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật
phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người” (Vũ Cao Đàm, 2005)
2. Phân loại nghiên cứu khoa học
a. Phân loại theo chức năng nghiên cứu:
o Nghiên cứu mô tả (Descriptive research): nhằm đưa ra một hệ thống
tri thức giúp con người phân biệt các sự vật, hiện tượng xung
quanh; bao gồm mô tả định tính và mô tả định lượng, mô tả một sự6
vật, hiện tượng riêng lẽ hoặc so sánh giữa nhiều sự vật, hiện tượng
khác nhau.
Ví dụ: Nghiên cứu sở thích của khách du lịch khi đến thăm thành
phố Nha Trang.
o Nghiên cứu giải thích (Explanatory research): nhằm làm rõ các qui
luật chi phối các hiện tượng, các quá trình vận động của sự vật.
Ví dụ: Nghiên cứu những lý do khiến nhiều khách du lịch nước ngoài
ít quay lại Việt Nam nhiều lần.
o Nghiên cứu dự báo (Anticipatory research): nhằm chỉ ra xu hướng
vận động của các hiện tượng, sự vật trong tương lai
Ví dụ: Nghiên cứu các xu hướng tiêu sài của khách du lịch trong 10
năm tới.
o Nghiên cứu sáng tạo (Creative research): nhằm tạo ra các qui luật,
sự vật mới hoàn toàn
Ví dụ: Nghiên cứu mối liên hệ giữa kết quả học tập môn Văn với thời
gian xem truyền hình của học sinh lớp 12.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Lê Văn Hảo
u về bố cục, bài báo và tham luận khoa học có thể khác nhau về yêu cầu của nội dung như sau (Lindsay, 1995): 40 Bảng V.2 Thành phần Tham luận khoa học Bài báo CẤU TRÚC Phần giới thiệu 40% tổng số (thời gian) 5-10% tổng số (khuôn khổ bài viết) Phần phương pháp và kết quả 40% tổng số (thời gian) 40-60% tổng số (khuôn khổ bài viết) Phần thảo luận 20% tổng số (thời gian) 30-60% tổng số (khuôn khổ bài viết) Phần kết thúc Tóm tắt các kết quả chính Không cần NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Độ dài Bảo đảm đúng thời gian Càng ngắn gọn càng tốt Các tài liệu bổ sung Có thể dùng hình ảnh, phim để minh hoạ Chỉ dùng biểu bảng và số liệu Tính hài hước Hoan nghênh nhưng không nhất thiết Không hoan nghênh Ngữ pháp Ngôi xưng số 1 và 2 thường được dung Không dùng ngôi xưng số 2 III. VIẾT LUẬN VĂN KHOA HỌC Theo tác giả Vũ Cao Đàm (1999), luận văn khoa học bao gồm các thể loại sau (được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của yêu cầu về nội dung chuyên môn): - Tiểu luận - Khoá luận - Đồ án môn học - Đồ án tốt nghiệp - Luận văn cử nhân - Luận án thạc sĩ - Luận án tiến sĩ Theo Qui chế đào tạo trình độ thạc sĩ (năm 2011) của Bộ GD&ĐT, luận văn khoa học ở trình độ thạc sĩ được gọi là “luận văn thạc sĩ”. 1. Bố cục của nội dung luận văn khoa học Bố cục của một luận văn khoa học thường phụ thuộc vào thể loại luận văn, ngành nghề và đơn vị tổ chức đào tạo. Lindsay (1995) đề nghị cấu trúc của một bản luận văn khoa học như sau. Cấu trúc này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với nghiên cứu cụ thể, với mức độ yêu cầu về nội dung, và với các qui định đặc thù ở mỗi nơi. 41 _______________________________________________________________ Trang nhan đề Mục lục và lời cảm ơn Chương 1: Giới thiệu chung Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, các giả thuyết chung và những lập luận ban đầu. Chương 2: Tổng quan về nguồn tài liệu Tổng quan về các nguồn tài liệu có liên quan, các kết quả thực nghiệm đã được tiến hành từ trước. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng và các tài liệu minh chứng. Chương 4 đến N: Các chương về thí nghiệm Mỗi thí nghiệm hay một nhóm các thí nghiệm có liên quan được giới thiệu riêng lẽ bao gồm: Giới thiệu các giả thuyết cụ thể Quá trình tiến hành thí nghiệm Các kết quả Phần thảo luận các kết quả có liên quan đến các giả thuyết cụ thể Chương N+1: Thảo luận chung Thảo luận về tất cả các kết quả của các thí nghiệm có liên quan đến các giả thuyết tổng quát trong phần giới thiệu chung. Phần tóm tắt: Trình bày lại giả thuyết tổng quát Tóm tắt toàn bộ quá trình của các thí nghiệm Các kết quả chính và ý nghĩa Kết luận chung Tài liệu tham khảo Biên soạn cẩn thận và đầy đủ tất cả các nguồn tài liệu tham khảo ________________________________________________________________ Theo qui định hiện nay (2014) của Trường ĐH Nha Trang, luận văn thạc sĩ bao gồm các phần và chương sau: - Phần mở đầu: giới thiệu ngắn gọn về công trình nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận văn đã được công bố ở trong và ngoài nước, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại mà luận văn sẽ tập trung giải quyết, xác định mục tiêu của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu. - Nội dung, kết quả nghiên cứu (một hoặc nhiều chương): trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu và bàn luận. 42 - Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo. - Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn. - Phụ lục (nếu có). 2. Bố cục của Tóm tắt nội dung luận văn hoặc luận án Các luận văn thạc sĩ và tiến sĩ thường được yêu cầu viết tóm tắt để gởi đến các thành viên tham gia chấm hoặc nhận xét luận án. Có thể áp dụng cấu trúc của bản tóm tắt sau đây (Vũ Cao Đàm, 1999): ______________________________________________________________ I. PHẦN MỞ ĐẦU Trong phần này tác giả cần viết (rất ngắn và súc tích) một số mục sau: 1- Tính cấp thiết của đề tài 2- Mục đích nghiên cứu của luận án 3- Khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát 4- Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5- Giả thuyết 6- Phương pháp nghiên cứu 7- Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án 8- Kết cấu của luận án được giới thiệu qua từng chương II. PHẦN TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN ÁN Giới thiệu rất tóm tắt từng chương của luận án. Số chữ cho mỗi chương cần tính toán sao cho toàn bộ phần tóm tắt không vượt quá số trang còn lại. III. PHẦN KẾT LUẬN Khoảng một nữa trang cuối được sử dụng để viết về một số kết luận và khuyến nghị quan trọng: - Những kết luận quan trọng nhất của toàn bộ công trình - Ý nghĩa quan trọng nhất của luận án - Khuyến nghị quan trọng nhất từ kết quả nghiên cứu của luận án CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ - Liệt kê những công trình hoặc bài báo đã công bố - Khi liệt kê các công trình, cần lưu ý mấy điểm: Ghi các công trình công bố theo mẫu ghi tài liệu tham khảo Năm xuất bản ghi từ những xuất bản phẩm sớm nhất đến những xuất bản phẩm muộn nhất, hoặc ngược lại, từ muộn nhất đến sớm nhất. _______________________________________________________________ 3. Một số lưu ý a. Trước khi quyết định chọn một đề tài để nghiên cứu, cần tự trả lời các câu hỏi sau: o Ý nghĩa khoa học của đề tài là gì? o Ý nghĩa thực tiễn của đề tài là gì? 43 o Vấn đề nghiên cứu có tính bức thiết không? o Có đủ các điều kiện (cơ sở vật chất, tài chính, thời gian, nhân lực) để hoàn thành đề tài không? o Đề tài có phù hợp với chuyên môn và sở thích của tác giả không? b. Lưu ý về bố cục: Cần bảo đảm tính logic trong cấu trúc tổng thể lẫn cấu trúc từng phần của luân án; các chương mục cần được đánh số thứ tự rõ ràng, mạch lạc. Do luận án còn là một công trình có tính tập sự làm khoa học, nên phần trình bày tổng quan về nguồn tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và cách tổ chức thu thập và xử lý số liệu cần được đặc biệt coi trọng. c. Lưu ý về nội dung: Bảo đảm tính mới của vấn đề được nghiên cứu; trung thực với những tư liệu được tham khảo (chú thích nguồn tham khảo đầy đủ, đúng chổ, đúng cách); nêu bật được các thành tựu mình đạt được nhưng đồng thời phải chỉ rõ những hạn chế, thiếu sót của nghiên cứu. d. Lưu ý về văn phong: Lựa chọn cách viết ngắn gọn nhưng súc tích, hết sức tránh dùng ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai trong danh xưng (tôi, chúng tôi, chúng ta, các bạn, các anh chị). Lưu ý bảo đảm văn phạm và chính tả. BÀI TẬP CHƯƠNG V 1. Tìm một bài báo khoa học có cấu trúc nội dung đáp ứng tốt yêu cầu nêu ở Bảng V.1 2. Viết tóm tắt (khoảng nữa trang A4) để giới thiệu về bài báo khoa học nói trên. 3. Mỗi nhóm thực hành xây dựng một đề tài NCKH cấp trường và viết Thuyết minh đề tài theo mẫu ở Phụ lục C. 44 PHỤ LỤC A: Bảng giá trị tcrit. (Ravid, 1994) df Level of significance for one-tailed test .10 .05 .025 .01 .005 .0005 Level of significance for two-tailed test .20 .10 .05 .02 .01 .001 1 3.078 6.314 12.707 31.821 63.657 636.619 2 1.886 2.920 4.303 6.965 9.925 31.598 3 1.638 2.353 3.182 4.541 5.841 12.941 4 1.533 2.132 2.776 3.747 4.604 8.610 5 1.476 2.015 2.571 3.365 4.032 6.859 6 1.440 1.943 2.447 3.143 3.707 5.959 7 1.415 1.895 2.365 2.998 3.499 5.405 8 1.397 1.860 2.306 2.896 3.355 5.041 9 1.383 1.833 2.262 2.821 3.250 4.781 10 1.372 1.812 2.228 2.764 3.169 4.587 11 1.363 1.796 2.201 2.718 3.106 4.437 12 1.356 1.782 2.179 2.681 3.055 4.318 13 1.350 1.771 2.160 2.650 3.012 4.221 14 1.345 1.761 2.145 2.624 2.977 4.140 15 1.341 1.753 2.131 2.602 2.947 4.073 16 1.337 1.746 2.120 2.583 2.921 4.015 17 1.333 1.740 2.110 2.567 2.898 3.965 18 1.330 1.734 2.101 2.552 2.878 3.922 19 1.328 1.729 2.093 2.539 2.861 3.883 20 1.325 1.725 2.086 2.528 2.845 3.850 21 1.323 1.721 2.080 2.518 2.831 3.819 22 1.321 1.717 2.074 2.508 2.819 3.792 23 1.319 1.714 2.069 2.500 2.807 3.767 24 1.318 1.711 2.064 2.492 2.797 3.745 25 1.316 1.708 2.060 2.485 2.787 3.725 26 1.315 1.706 2.056 2.479 2.779 3.707 27 1.314 1.703 2.052 2.473 2.771 3.690 28 1.313 1.701 2.048 2.467 2.763 3.674 29 1.311 1.699 2.045 2.462 2.756 3.659 30 1.310 1.697 2.042 2.457 2.750 3.646 40 1.303 1.684 2.021 2.423 2.704 3.551 60 1.296 1.671 2.000 2.390 2.660 3.460 120 1.289 1.658 1.980 2.358 2.617 3.373 1.282 1.645 1.960 2.326 2.576 3.291 45 PHỤ LỤC B: Bảng giá trị rcrit. (Ravid, 1994) df P level (two-tailed) .10 .05 .02 .01 1 .988 .997 .9995 .9999 2 .900 .950 .980 .990 3 .805 .878 .934 .959 4 .729 .811 .882 .917 5 .669 .754 .833 .874 6 .622 .707 .789 .834 7 .582 .666 .750 .798 8 .549 .632 .716 .765 9 .521 .602 .685 .735 10 .497 .576 .658 .708 11 .467 .553 .634 .684 12 .458 .532 .612 .661 13 .441 .514 .592 .641 14 .426 .497 .574 .623 15 .412 .482 .558 .606 16 .400 .468 .542 .590 17 .389 .456 .528 .575 18 .378 .444 .516 .561 19 .369 .433 .503 .549 20 .360 .423 .492 .537 21 .352 .413 .482 .526 22 .344 .404 .472 .515 23 .337 .396 .462 .505 24 .330 .388 .453 .496 25 .323 .381 .445 .487 26 .317 .374 .437 .479 27 .311 .367 .430 .471 28 .306 .361 .423 .463 29 .301 .355 .416 .456 30 .296 .349 .409 .449 35 .275 .325 .381 .418 40 .257 .304 .358 .393 45 .243 .288 .338 .372 50 .231 .273 .322 .354 60 .211 .250 .295 .325 70 .195 .232 .274 .302 80 .183 .217 .256 .283 90 .173 .205 .242 .267 100 .164 .195 .230 .254 46 PHỤ LỤC C: Mẫu thuyết minh đề tài NCKH của SV TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA/VIỆN/TT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SV 1. Tên đề tài (Phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu Mang ý nghĩa hết sức khúc triết và đơn trị Không trùng lặp hoàn toàn với các đề tài khác) 2. Mã số 3. Lĩnh vực nghiên cứu Tự nhiên Kỹ thuật M.trường Kinh tế, XHNV Nông lâm ATLĐ Giáo dục Y Dược SHTT 4. Loại hình nghiên cứu Cơ ng Triển bản dụng khai 5. Thời gian thực hiện (từ tháng năm đến tháng năm ) 6. Đơn vị chủ trì đề tài Tên đơn vị (khoa, viện): Điện thoại: Email: Họ và tên trưởng đơn vị: 7. Chủ nhiệm đề tài Họ và tên: Năm sinh: Lớp: Điện thoại: Email: Chỗ ở: 8. Cán bộ hướng dẫn Họ và tên: Chức danh khoa học: Học vị: Điện thoại: Email: Địa chỉ nhà riêng: 9. Thành viên tham gia thực hiện đề tài STT Họ và tên Địa chỉ học tập, công tác và lĩnh vực chuyên môn Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao Chữ ký 10. Đơn vị phối hợp Tên đơn vị Nội dung phối hợp nghiên cứu Họ và tên trưởng đơn vị 11. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (Khái quát hoạt động nghiên cứu liên quan đến đề tài Liệt kê các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Đánh giá ưu, nhược điểm của từng công trình và khả năng sử dụng kết quả của công trình đó) 12. Tính cấp thiết của đề tài (Phân tích mức độ ưu tiên giải quyết nhu cầu lý thuyết của đề tài Phân tích mức độ ưu tiên giải quyết yêu cầu thực tiễn của đề tài) 47 13. Mục tiêu của đề tài (Rõ ràng, cụ thể Phù hợp với tên đề tài) 14. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 14.1. Đối tượng nghiên cứu 14.2. Phạm vi nghiên cứu 15. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Trình bày cách thức, bước đi để đạt được mục tiêu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu dự kiến: Mô tả phương pháp sẽ được sử dụng trong đề tài. 16. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện (Rõ ràng, cụ thể hoá tên của đề tài Phù hợp với mục tiêu của đề tài Mỗi nội dung phải có tiến độ thực hiện và sản phẩm dự kiến tương ứng) STT Các nội dung, công việc thực hiện Sản phẩm Thời gian (bắt đầu-kết thúc) Người thực hiện 17. Sản phẩm (Tương ứng với từng nội dung của đề tài Có số lượng, thông số và yêu cầu khoa học) 17.1. Loại sản phẩm Giống cây trồng Sản phẩm khác: 17.2. Tên sản phẩm, số lượng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm STT Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu khoa học 18. Hiệu quả (GD&ĐT, KT-XH) 19. Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và địa chỉ ứng dụng 48 20. Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí (Phù hợp với nội dung nghiên cứu. Chi tiết, cụ thể. Dựa trên định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định. Có căn cứ thực tế) Tổng kinh phí: trong đó: Ngân sách nhà nước: các nguồn khác: Nhu cầu kinh phí từng năm: Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu) ĐVT: đồng STT Khoản chi, nội dung chi Thời gian thực hiện Tổng kinh phí Nguồn kinh phí Ghi chú NSNN Khác I Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài II Chi mua nguyên nhiên vật liệu Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các xuất bản phẩm, dụng cụ bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu III Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định IV Chi khác Công tác phí Đoàn ra, đoàn vào Hội nghị, hội thảo khoa học Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài liệu Quản lý chung của cơ quan chủ trì Nghiệm thu cấp cơ sở Phí xác lập quyền sở hữu trí tuệ Chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài Tổng cộng Ngày tháng năm 49 Đơn vị chủ trì Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài Ngày tháng năm Cơ quan quản lý duyệt TL. HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG KHCN ( ký, họ và tên, đóng dấu) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-ĐHNT-KHCN ngày 19/12/2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang) 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO Ary, D. ; Jacobs, L ; Sorensen, C. ; Razavieh, A. (2010). Introduction to research in education (8th edition). Wadsworth, Cengage Learning. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức. Lê Tử Thành (1993). Lô gích học và phương pháp nghiên cứu khoa học. NXB Trẻ. Lindsay, D. (1995). A guide to scientific writing. Longman. Maxwell, J.A. (1996). Qualitative research design. CA: SAGE. Newmark, J. (1992). Statistics and probability in modern life (5th ed.). Saunders College Publishing. Nguyễn Văn Lê (2001). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Trẻ. Ravid, R. (1994). Practical statistics for educators. University Press of America. Schumacher, S., McMillan, J.H. (1993). Research in education: A conceptual introduction (3rd ed.). Harper Collins College Publishers. Shavelson, R. (1988). Statitical reasoning for the behavioral sciences (2nd ed.). Allyn and Bacon, INC. Vũ Cao Đàm (1999, 2005). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Khoa học & Kỹ thuật.
File đính kèm:
- bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_le_van_hao.pdf