Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán

4.1.1. CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG

Bộ Tài chính: là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước vềtài chính,

ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách

nhà nước, dự trữ quốc gia, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài

chính, tài chính doanh nghiệp và hoạt động dịch vụ tài chính (gọi

chung là lĩnh vực tài chính - ngân sách),hải quan, kế toán, kiểm

toán độc lập và giá cả trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các

dịch vụ công trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, hải quan, kế toán,

kiểm toán độc lập và giá cả; thực hiện đại diện chủ sở hữu phầnvốn

của nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 8

Trang 8

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 9

Trang 9

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang xuanhieu 5520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán

Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán - Chương 4: Môi trường hoạt động ngành Kế toán
hác 
của ngân sách Nhà nước (thuế); tổ chức quản lý thuế 
theo quy định của pháp luật
- Tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật;
vCơ quan thống kê
v
4.1.2. CÁC TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP
• Hội Kế toán TP. Hồ Chí Minh, thuộc Hội Kế 
toán và Kiểm toán Việt Nam 
• Tổ chức nghề nghiệp – xã hội của nghề nghiệp 
kế toán tại TPHCM 
•  
8
6/28/2019
3
• Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, thuộc 
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam 
• Quản lý các kiểm toán viên hành nghề tại Việt 
Nam 
•  
9
• Hội Kế toán v iên công chứng Anh quốc 
(Association of Chartered Certified Accountants) 
• Được thành lập năm 1904, đã mang đến cho 
giới chuyên môn ngành kế toán, tài chính và kiểm 
toán một chương trình chuyên nghiệp được công 
nhận giá trị toàn cầu. 
• 
10
CPA là cụm từ viết tắt của Certif ied Public 
Accountants;
Chứng chỉ CPA Việt Nam là 1 chứng chỉ hành 
nghề . Chỉ khi bạn sở hữu chứng chỉ CPA Việt 
Nam ( hay còn gọi là chứng chỉ kiểm toán viên) 
thì bạn mới trở thành 1 kiểm toán viên còn trước 
đó bạn sẽ được gọi là trợ lý kiểm toán viên. 
11
ICAEW ACA là một trong những chương trình 
học tập và phát triển nghề nghiệp chuyên nghiệp 
nhất hiện có, được công nhận rộng rãi trong giới 
kế toán, tài chính và kiểm toán trên khắp thế giới. 
ICAEW ACA được thành lập theo Hiến chương 
Hoàng gia năm 1818. Hiện đang có 140.000 
thành viên có trụ sở tại 165 quốc gia khác nhau.
12
6/28/2019
4
CIMA (Chartered Inst i tu te of Management 
Accountants) – Hiệp hội Kế toán quản trị công 
chứng Anh quốc được thành lập năm 1919, hiện 
nay có hơn 227.000 hội viên và học viên trên 179 
quốc gia trên toàn cầu.
Bằng CIMA được công nhận rộng rãi trên toàn 
cầu về quản trị tài chính và quản trị chiến lược. 
Bằng CIMA cung cấp cho người học kiến thức 
mang tính thực tế cao giúp họ thành công trong 
các vị trí quản lý.
13 14
4.1.3. CÁC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Tại Việt Nam, các trường Đại học, Cao đẳng tham gia 
đào tạo lĩnh vực Kế toán-Kiểm toán như:
vMiền Bắc: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Hà Nội; 
Học viện Tài chính; Học viện Ngân hàng; ĐH Thương 
mại; .
v Miền Trung: Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng; ĐH Quy 
Nhơn; ĐH Phạm Văn Đồng; 
vMiền Nam: Trường ĐH Ngân hàng TP HCM; Đại học 
Kinh tế TP HCM; Đại học Mở, ĐH Công nghiệp; Cao 
đẳng Kinh tế đối ngoại; 
15
Môi trường pháp lý của kế toán gồm 
những nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến 
công tác kế toán, đảm bảo cho hoạt động 
của kế toán thực hiện đúng pháp luật, đó là:
- Luật Kế toán: Là văn bản pháp lý cao 
nhất về kế toán, quy định những vấn đề 
mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nến 
tảng xây dựng Chuẩn mực kế toán và 
Chế độ kế toán; 
4.2. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ NGÀNH KẾ TOÁN
16
- Hệ thống chuẩn mực kế toán: quy định và 
hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, 
phương pháp và thủ tục chung nhất làm cơ 
sở ghi chép kế toán và lập BCTC; nhằm đạt 
được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách 
quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh 
doanh của doanh nghiệp; 
- Chế độ kế toán: hướng dẫn cụ thể phương 
pháp ghi chép chứng từ, tài khoản, sổ kế 
toán và báo cáo tài chính
4.2. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ NGÀNH KẾ TOÁN
6/28/2019
5
4.2. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ NGÀNH KẾ TOÁN
17
ü Xây dựng các tiêu chuẩn về chuyên 
môn, đạo đức;
ü Cập nhật kiến thức cho thành viên;
ü Giám sát về đạo đức;
ü Nghiên cứu phát triển kiến thức và kỹ 
năng nghề nghiệp
4.3. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
KHÁI NIỆM
Theo từ điển Tiếng Việt: Đạo đức là một từ Hán Việt, được dùng từ 
xa xưa để chỉ một thành tố trong tính cách và giá trị của một con 
người. 
- Đức là mức độ tập trung của Đạo ở một con người. Nói theo ngôn 
từ ngày nay Đức là trình độ năng lực nắm vững và vận dụng quy luật. 
Trình độ cao bao nhiêu thì Đức dày bấy nhiêu.
- Khi nói một người có đạo đức là ý nói người đó có sự rèn luyện 
thực hành các lời răn dạy về đạo đức, sống chuẩn mực và có nét 
đẹp trong đời sống và tâm hồn.
- Đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vi của con người.
- Đạo đức là một hệ thống các giá trị.
30
70
18
4.3.1. KHÁI NIỆM
Theo quan điểm của Tâm lý học: Đạo đức là hệ thống quy 
tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự nguyện điều 
chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng 
đồng, xã hội.
Theo quan điểm Triết học: Đạo đức thuộc hình thái ý thức xã 
hội, là tập hợp những nguyên tắc, quy tắc nhằm điều chỉnh 
và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với 
nhau, với xã hội,với tự nhiên trong hiện tại hoặc quá khứ cũng 
như tương lai chúng được thực hiện bởi niềm tin cá nhân, 
bởi truyền thống và sức mạnh của dư luận xã hội
2003 2004 2005 2006
30
50
70
19
4.3.1. KHÁI NIỆM
Vậy Cấu trúc đạo đức:
- Ý thức đạo đức 
- Thực tiễn đạo đức
- Quan hệ đạo đức
Ý thức đạo đức, thực tiễn đạo đức và quan hệ đạo đức là 
những yếu tố tạo nên cấu trúc đạo đức. Mỗi yếu tố không 
tồn tại độc lập, mà liên hệ tác động nhau, tạo nên sự vận 
động, phát triển và chuyển hóa bên trong của hệ thống 
đạo đức.
20
6/28/2019
6
4.3.1. KHÁI NIỆM
Xuất phát từ khái niệm trên sẽ có một số phạm trù 
đạo đức liên quan:
- Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân (Có hai loại nghĩa 
vụ cơ bản là nghĩa vụ đạo đức và nghĩa vụ pháp lý)
- Lương tâm là ý thức trách nhiệm và tình cảm đạo đức 
của cá nhân về sự tự đánh giá những hành vi, cách cư 
xử của mình trong đời sống xã hội. 
- Thiện và Ác cũng là phạm trù cơ bản làm thước đo đời 
sống đạo đức của con người.
70
21
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
22
 Theo bạn, những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai? 
1. Đạo đức là bài học suốt đời về sự tự lập.
2. Đạo đức không đánh giá bằng điểm số.
3. Đạo đức được thể hiện bằng ý thức “tuân thủ kỷ luật” 
tuyệt đối.
4. Đạo đức chính là sự quan tâm đến người khác.
5. Đạo đức được biểu hiện qua hành vi.
Cho tình huống sau đây: 
Một người thấy người đi đường nhìn thấy một cái 
ví bị rơi dưới đất (trong ví có thể có ít hoặc rất 
nhiều tiền). 
Yêu cầu:
- Theo bạn người đi đường sẽ làm gì?
- Với mỗi hành vi ra quyết định của người đi 
đường bạn hãy phân tích quan điểm về “đạo 
đức” của họ.
30
70
23
Kết luận:
- Đạo đức là một cách gọi các hành xử xã hội 
chỉ được tạo bởi các phản ứng vô thức,vô 
ngã;
- Đạo đức vừa có t ính đa dạng và uyển 
chuyển, vừa có tính bất biến tương đối. Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
24
4.3.1. KHÁI NIỆM
6/28/2019
7
Những nguyên tắc rèn luyện đạo đức:
- Nguyên tắc thứ nhất: Muốn có đạo đức trước hết 
nói phải đi đôi với làm và luôn nêu gương về đạo đức.
- Nguyên tắc thứ hai: Để rèn luyện đạo đức là xây đi 
đôi với chống.
- Nguyên tắc thứ ba: Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
Chart Title in here
30
70
25
4.3.1. KHÁI NIỆM
Thảo luận về nhận định sau:
T h e o m ộ t k h ả o s á t đ ư ợ c t h ự c h i ệ n b ở i t ổ 
chức ACFE (Association of Certified Fraud Examiners), suy 
thoái kinh tế đã gián tiếp làm gia tăng hành vi sai phạm, lừa 
đảo và gian lận trong nội bộ doanh nghiệp. Tại Việt Nam, hiện 
chưa có một báo cáo hay thống kê đầy đủ nào đánh giá về 
đạo đức nghề nghiệp trong công ty, nhưng nếu nhìn vào đánh 
giá chỉ số đánh giá tham nhũng do Tổ chức Minh bạch Quốc 
tế đưa ra trong những năm gần đây, Việt Nam nằm trong 
nhóm nước đáng báo động về đạo đức nghề nghiệp trên thế 
giới
70
26
4.3.1. KHÁI NIỆM
- Đặc điểm nổi bật của nghề kế toán, kiểm toán là việc chấp 
nhận trách nhiệm vì lợi ích của công chúng. Do vậy, trách 
nhiệm của kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không 
chỉ dừng lại ở việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng đơn 
lẻ hoặc doanh nghiệp nơi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên 
nghiệp làm việc mà còn phải nắm được và tuân thủ các quy 
định nghề nghiệp.
- Do đó, Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán là những 
quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng 
các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp được thể hiện trong 
Chuẩn mực.
27
4.3.1. KHÁI NIỆM
Câu hỏi: 
Bạn hãy cho biết đạo đức nghề nghiệp kế toán 
– kiểm toán được thể hiện ở những văn bản 
pháp lý nào?
28
4.3.1. KHÁI NIỆM
6/28/2019
8
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
29
Tiêu chuẩn người làm kế toán
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý 
thức chấp hành pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
Quyền người làm kế toán
- Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
Trách nhiệm: 
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán;
- Thực hiện các công việc được phân công;
- Chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. 
4.3.1. KHÁI NIỆM
30
Vậy Đạo đức nghề nghiệp Kế toán – Kiểm toán:
• Trung thực 
• Khách quan 
• Thận trọng 
• Bảo mật 
• Đảm bảo năng lực chuyên môn 
• Độc lập (áp dụng cho kiểm toán) 
4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
31
a.Tính chính trực
Nguyên tắc về tính chính trực yêu cầu tất cả kế toán viên, 
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thẳng thắn và trung 
thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh 
doanh. 
Tính chính trực cũng yêu cầu việc hành xử một cách 
công bằng và đáng tin cậy.
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
32
a. Tính chính trực
Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được để bị 
gắn tên với các báo cáo, tờ khai, thông báo hoặc các thông 
tin khác mà họ cho rằng các thông tin đó:
(a) Có sai sót trọng yếu hoặc gây hiểu nhầm;
(b) Được đưa ra một cách thiếu thận trọng; hoặc
(c) Bỏ sót hoặc che đậy những thông tin cần thiết mà việc bỏ 
sót hoặc che đậy đó có thể dẫn tới việc thông tin bị hiểu nhầm.
4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
6/28/2019
9
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
33
b. Tính khách quan
Nguyên tắc về tính khách quan yêu cầu tất cả kế toán 
viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không để sự thiên 
vị, xung đột lợi ích hoặc ảnh hưởng không hợp lý 
của những đối tượng khác chi phối các xét đoán 
chuyên môn hay kinh doanh của mình.
4.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
34
c. Năng lực chuyên môn và Tính thận trọng
Nguyên tắc về tính thận trọng yêu cầu tất cả kế toán viên, 
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải: Hành động thận trọng 
theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật phù 
hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên môn.
Sự thận trọng bao gồm trách nhiệm hành động phù hợp với 
các yêu cầu của công việc một cách cẩn thận, kỹ lưỡng và kịp 
thời.
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
35
c. Năng lực chuyên môn và Tính thận trọng
Nguyên tắc về năng lực chuyên môn yêu cầu tất cả kế toán viên, 
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải:
(a) Duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn ở mức cần thiết để 
đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng cho khách 
hàng hoặc chủ doanh nghiệp;
Năng lực chuyên môn được hình thành thông qua 2 giai đoạn:
(a) Đạt được năng lực chuyên môn;
(b) Duy trì năng lực chuyên môn.
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
36
d. Tính bảo mật
Nguyên tắc về tính bảo mật yêu cầu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên 
nghiệp không được:
(a) Tiết lộ các thông tin có được từ mối quan hệ chuyên môn và kinh 
doanh ra ngoài doanh nghiệp kế toán, kiểm toán hay doanh nghiệp, tổ 
chức nơi họ làm việc khi chưa có sự đồng ý của người có thẩm quyền, 
trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải công bố theo quy định của pháp luật 
hoặc hướng dẫn của tổ chức nghề nghiệp;
(b) Sử dụng những thông tin mật có được từ mối quan hệ chuyên môn 
và kinh doanh để phục vụ lợi ích cá nhân hay lợi ích của bên thứ ba.
6/28/2019
10
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
37
d. Tính bảo mật
Khi quyết định có nên cung cấp thông tin mật hay không, kế toán viên, 
kiểm toán viên chuyên nghiệp cần xem xét các vấn đề sau:
(1) Liệu quyền lợi của các bên, bao gồm cả bên thứ ba mà quyền lợi của 
họ có thể bị ảnh hưởng, có bị tổn hại hay không nếu khách hàng hoặc chủ 
doanh nghiệp đồng ý để kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp cung 
cấp thông tin;
(2) Liệu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có biết và có chứng 
cứ rõ ràng, trong điều kiện thực tế cho phép về các thông tin liên quan hay 
không. Khi không có chứng cứ rõ ràng cho các sự kiện, không có đầy đủ 
thông tin hoặc không có đủ bằng chứng cho các kết luận, kế toán viên, 
kiểm toán viên chuyên nghiệp phải sử dụng xét đoán chuyên môn để 
xác định hình thức cung cấp thông tin, nếu quyết định cung cấp;
(3) Cách thức công bố thông tin phù hợp và đối tượng tiếp nhận thông tin 
đó;
(4) Liệu đối tượng tiếp nhận thông tin có phải là đối tượng phù hợp 
không
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC CƠ BẢN CỦA 
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
38
Một số nguy cơ ảnh hưởng tới việc tuân thủ các nguyên tắc 
đạo đức cơ bản của kế toán viên, kiểm toán viên
(a) Nguy cơ do tư lợi
(b) Nguy cơ tự kiểm tra
(c) Nguy cơ về sự bào chữa
(d) Nguy cơ từ sự quen thuộc
(e) Nguy cơ bị đe dọa
BÀI TẬP
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
39
 Bạn hãy nhận diện những nguy cơ ảnh hưởng đến đạo đức 
nghề nghiệp kế toán, kiểm toán trong trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp kế toán, kiểm toán quá phụ thuộc vào phí dịch vụ 
từ khách hàng;
2. Doanh nghiệp kiểm toán cung cấp dịch vụ đảm bảo trên cơ sở 
có thỏa thuận về phí tiềm tàng
3. Doanh nghiệp kiểm toán đồng thời thực hiện dịch vụ khác cho 
khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo 
4. Doanh nghiệp kiểm toán giúp quảng bá các loại cổ phiếu của 
khách hàng kiểm toán
5. Kế toán viên, kiểm toán viên hành nghề nhận quà biếu hoặc 
nhận sự ưu đãi từ khách hàng
6. Doanh nghiệp kế toán, kiểm toán bị áp lực giảm phạm vi công 
việc một cách không hợp lý nhằm giảm phí
Câu hỏi:
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
40
1. Trình bày những tiêu chuẩn cơ bản của người hành nghề kế 
toán, kiểm toán? Cho ví dụ minh họa?
2. Tại sao người hành nghề kế toán, kiểm toán Việt nam phải 
thực hiện các tiêu chí trong Thông tư 70/2015BTC và Luật 
Kế tóan số 88/2015/QH13?
3. Bạn hãy trình bày những tình huống vi phạm nguyên tắc cơ 
bản về đạo đức nghề nghiệp kế toán – kiểm toán? 
6/28/2019
11
CHỦ ĐỀ TIỂU LUẬN (gợi ý)
Chart Title in here
2003 2004 2005 2006
30
70
41
1. Anh (chị) hãy bình luận nhận định dưới đây: 
Đạo đức nghề nghiệp là những hướng dẫn 
giúp các thành viên hành nghề ứng xử một 
cách trung thực nhằm đạt được sự tin cậy 
của xã hội.
2. Anh (chị) hãy bình luận nhận định dưới đây: 
Cách mạng công nghiệp 4.0 đặt ra những 
cơ hội và thách thức cho nghề kế toán – 
kiểm oán.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_nganh_ke_toan_chuong_4_moi_truong_hoat_do.pdf