Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm

Mạch cộng bán phần (Half Adder)

Mạch cộng 1 bit có tổng và số

nhớ như thế này được gọi là

mạch cộng bán phần (HA)

Mạch cộng nhị phân song song

• Cộng những số có 2 hoặc nhiều bit

– Cộng từng cặp bit bình thường

– Nhưng ở vị trí cặp bit i, có thể có carry-in từ bit i-1

Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)

Bộ cộng toàn phần (FA)

– 3 ngõ vào (2 ngõ vào cho 2 số 1-bit cần tính tổng,

và 1 ngõ vào cho số nhớ đầu vào (carry-in))

– 2 ngõ ra (1 ngõ ra cho tổng và 1 cho số nhớ đầu

ra (carry-out))

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 8

Trang 8

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 9

Trang 9

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 38 trang duykhanh 9360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm

Bài giảng Nhập môn mạch số - Chương 5, Phần 1: Mạch tổ hợp. Mạch tính toán số học - Hồ Ngọc Diễm
1Chương 5 – phần 1
NHẬP MÔN MẠCH SỐ
Mạch tổ hợp:
Mạch tính toán số học
2Tổng quan
Chương này sẽ học về:
- Một số mạch logic tổ hợp thông dụng
- Thiết kế các mạch logic tổ hợp phức tạp sử dụng 
các mạch logic tổ hợp thông dụng
3Phân biệt mạch tổ hợp và tuần tự
Mạch tổ hợp
: : : :inputs outputs
Mạch tổ hợp
: :inputs outputs: :
M
e
m
o
ry
MẠCH TỔ HỢP
- Ngõ ra sẽ thay đổi 
lập tức khi ngõ 
vào thay đổi
MẠCH TUẦN TỰ
- Ngõ ra sẽ thay đổi 
phụ thuộc vào 
ngõ vào và trạng 
thái trước đó.
- Mạch có tính chất 
nhớ
4Nội dung
1. Mạch cộng (Carry Ripple (CR) Adder)
2. Mạch cộng nhìn trước số nhớ - (Carry Look-Ahead (CLA) 
Adder)
3. Mạch cộng/ mạch trừ
4. Đơn vị tính toán luận lý (Arithmetic Logic Unit)
5. Mạch giải mã (Decoder)/ Mạch mã hoá (Encoder)
6. Mạch dồn kênh (Multiplexer)/ Mạch chia kênh (Demultiplexer)
7. Mạch tạo Parity/ Mạch kiểm tra Parity
8. Mạch so sánh (Comparator)
5Nội dung
1. Mạch cộng (Carry Ripple (CR) Adder)
2. Mạch cộng nhìn trước số nhớ - (Carry Look-Ahead (CLA) 
Adder)
3. Mạch cộng/ mạch trừ
4. Đơn vị tính toán luận lý (Arithmetic Logic Unit)
5. Mạch giải mã (Decoder)/ Mạch mã hoá (Encoder)
6. Mạch dồn kênh (Multiplexer)/ Mạch chia kênh (Demultiplexer)
7. Mạch tạo Parity/ Mạch kiểm tra Parity
8. Mạch so sánh (Comparator)
61. Mạch cộng Carry Ripple (CR)
7• Cộng 2 số 1 bit có 4 trường hợp
Mạch cộng 1 bit có tổng và số
nhớ như thế này được gọi là
mạch cộng bán phần (HA)
Mạch cộng bán phần (Half Adder)
Sơ đồ mạch
x
y
TổngSố nhớ
8Mạch cộng nhị phân song song
• Cộng những số có 2 hoặc nhiều bit
– Cộng từng cặp bit bình thường
– Nhưng ở vị trí cặp bit i, có thể có carry-in từ bit i-1 
(Sẽ cộng vào vị trí kế tiếp)
9Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
Bộ cộng toàn phần (FA)
– 3 ngõ vào (2 ngõ vào cho 2 số 1-bit cần tính tổng, 
và 1 ngõ vào cho số nhớ đầu vào (carry-in))
– 2 ngõ ra (1 ngõ ra cho tổng và 1 cho số nhớ đầu
ra (carry-out))
10
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
Bảng sự thật
Ký hiệu
11
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
i i i iS x y c  
1i i i i i i ic x y x c y c 
1i OUTc c i INc c 
Bảng sự thật
12
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
Sơ đồ mạch
Ký hiệu
Ký hiệu khác
i i i iS x y c  
1i i i i i i ic x y x c y c 
1i OUTc c 
i INc c 
13
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
i i i iS x y c   1 ( )i i i i i ic x y c x y 
• Sử dụng lại HA
Sơ đồ mạch FA sử dụng lại HA
Sơ đồ mạch HA
x
y
Sơ đồ mạch
14
Mạch cộng Carry Ripple (CR)
• Sơ đồ biểu diễn mạch cộng 4 bit song song sử
dụng full adder
15
Mạch cộng Carry Ripple 
• Mạch FA bắt đầu với việc cộng các cặp bit từ LSB 
đến MSB
– Nếu carry xuất hiện ở vị trí bit i, nó được cộng thêm
vào phép cộng ở vị trí bit thứ i+1
• Việc kết hợp như vậy thường được gọi là mạch
cộng Carry-Ripple
– vì carry được “ripple” từ FA này sang các FA kế tiếp
– Tốc độ phép cộng bị giới hạn bởi quá trình truyền số
nhớ
16
Mạch cộng Carry Ripple 
• Mỗi FA có một khoảng trễ (delay), giả sử là Δt
• Độ trễ phụ thuộc vào số lượng bit 
– Carry-out ở FA đầu tiên C1 có được sau Δt
– Carry-out ở FA đầu tiên C2 có được sau 2Δt
=> Cn được tính toán sau nΔt
Mô hình carry look ahead (CLA) thường được sử dụng để cải thiện tốc độ
17
2. Mạch cộng nhìn trước số nhớ
Carry Look-Ahead (CLA) Adder 
18
Hiệu năng
• Tốc độ của mạch bị giới hạn bởi độ trễ lớn nhất dọc
theo đường nối trong mạch
– Độ trễ lớn nhất được gọi là critical-path-delay 
– Đường nối gây ra độ trễ đó gọi là critical path
19
Carry Look-Ahead Adder (CLA) 
• Cải thiện tốc độ mạch cộng bằng cách
– Tại mỗi tầng (stage), ta sẽ xác định nhanh giá trị
carry-in ở tầng cộng trước đó sẽ có giá trị 0 hay 1
 giảm critical-path-delay
20
• Hàm xác định carry-out ở lần cộng thứ i
ci+1= xiyi + xici + yici = xiyi + (xi + yi)ci
• Đặt gi = xiyi và pi = xi + yi => ci+1= gi + pici
 gi = 1 khi cả xi và yi đều bằng 1, không quan tâm ci
 g được gọi là hàm generate, vì carry-out luôn
được generate ra khi g=1
 pi = 1 khi xi = 1 hoặc yi = 1; carry-out = ci
 p được gọi là hàm propagate, vì carry-in = 1 
được propagate (truyền) ở tầng cộng thứ i
Carry Look-Ahead Adder (CLA)
21
• Xác định carry-out của mạch cộng n bit
cn =gn-1 + pn-1cn-1
Mà cn-1=gn-2 + pn-2cn-2
cn=gn-1 + pn-1(gn-2 + pn-2cn-2)
• Tiếp tục khai triển đến lần cộng đầu tiên
cn=gn-1+pn-1gn-2+pn-1pn-2gn-3++pn-1pn-2.p1g0+pn-1pn-2.p1p0c0
Carry Look-Ahead Adder (CLA)
cn=gn-1 + pn-1gn-2 + pn-1pn-2cn-2
22
Carry Look-Ahead Adder (CLA)
Số nhớ đầu vào c0
được truyền qua 
tất cả các lần cộng
Số nhớ sinh ra ở lần cộng
thứ 1 và được truyền qua 
các lần cộng còn lại
Số nhớ sinh ra ở lần cộng
thứ n-3 và được truyền qua 
các lần cộng còn lại
Số nhớ sinh ra ở lần cộng
thứ n-2 và được truyền qua 
các lần cộng còn lại
Số nhớ sinh ra ở 
lần cộng cuối cùng
23
• Ví dụ: Trường hợp cộng 4 bit
C1 = G0 + P0.C0
C2 = G1 + P1.G0 + P1.P0.C0
C3 = G2 + P2.G1 + P2.P1.G0 + P2.P1.P0.C0
C4 = G3 + P3.G2 + P3.P2.G1 + P3P2.P1.G0 + P3P2.P1.P0.C0
Carry Look-Ahead Adder (CLA)
24
Mạch cộng Carry Ripple - critical path
Tổng quát, độ trễ 2n+1 cổng đối 
với mạch cộng Carry Ripple n-bit
Độ trễ 3 cổng đối với C1
Độ trễ 5 cổng đối với C2
25
Mạch cộng CLA - critical path
C1 = G0 + P0.C0
C2 = G1 + P1.G0 + P1.P0.C0
Độ trễ 3 cổng đối với C1
Độ trễ 3 cổng đối với C2
Độ trễ 3 cổng đối với Cn
Độ trễ tổng cộng cho mạch cộng
CLA n-bit là độ trễ 4 cổng
- gi, pi: độ trễ 1 cổng
- Ci: độ trễ 2 cổng
- Độ trễ 1 cộng còn lại là do tính
tổng s 
26
Mạch cộng CLA 
Cấu trúc của một tầng của mạch cộng CLA
27
Giới hạn của mạch cộng CLA
• Biểu thức tính carry trong mạch cộng CLA
cn=gn-1+pn-1gn-2+pn-1pn-2gn-3++pn-1pn-2.p1g0+pn-1pn-2.p1p0c0
CLA là giải pháp tốc độ cao (2 level AND-OR)
• Vấn đề Fan-in có thể hạn chế tốc độ của mạch 
cộng CLA
• Độ phức tạp tăng lên nhanh chóng khi n lớn
28
3 Adder/ Subtractor
29
Mạch cộng/ trừ
• X,Y là 2 số không dấu n-bit
Phép trừ: D = X - Y 
= X + (-Y) 
= X+ (Bù 2 của Y)
= X+ (Bù 1 của Y) + 1
= X+ Y’+ 1 
Phép cộng: S = X + Y
30
Mạch trừ
• Mạch cộng Carry Ripple có thể được dùng để xây
dựng mạch trừ Carry Ripple bằng cách đảo Y và đặt
số nhớ đầu tiên là 1
31
Tràn (Arithmetic Overflow)
• Overflow là khi kết quả của phép toán vượt
quá số bit biểu diễn phần giá trị
– n bit biểu diễn được số từ -2n-1 đến +2n-1-1 
– Overflow luôn luôn cho ra 1 kết quả sai
=> Mạch để xác định có overflow hay không
32
Ví dụ về arithmetic overflow
• Với số 4 bit, 3 bit giá trị và 1 bit dấu
• Overflow không xuất hiện khi cộng 2 số trái dấu
O
O
33
Arithmetic overflow
• Overflow có thể phát hiện được (từ ví dụ ở slide 
trước)
• Mạch cộng/ trừ có thể bổ sung mạch kiểm tra overflow 
với 1 cổng XOR
• Với n bit
Overflow = cn-1 cn
34
Ví dụ
• Thiết kế một mạch cộng/ trừ với 2 ngõ điều khiển
ADD và SUB
– ADD = 1: mạch cộng 2 số trong 2 thanh ghi A và B
– SUB = 1: mạch thực hiện phép trừ số B-A
Chú ý: 
Trong một lúc chỉ một trong hai ngõ ADD, SUB bằng 1
35
Ví dụ
36
4 Arithmetic Logic Unit (ALU)
37
ALU
• ALUs có thể thực thi nhiều toán tử và hàm logic 
khác nhau
– Các toán tử và hàm được xác định bởi một mã ngõ vào
Inputs
S2 S1 S0 Function
0 0 0 F = 0000
0 0 1 F = B – A – 1 + Cin
0 1 0 F = A – B – 1 + Cin
0 1 1 F = A + B + Cin
1 0 0 F = A B
1 0 1 F = A + B
1 1 0 F = A * B
1 1 1 F =1 11
38
Any question?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_mach_so_chuong_5_phan_1_mach_to_hop_mach.pdf