Bài giảng Nhập môn điện toán - Chương 1, Phần 2: Khái niệm cơ bản
Định nghĩa sơ khởi về máy tính
Trong cuộc sống, con người đã biết chế tạo ngày càng nhiều
công cụ, thiết bị để hỗ trợ mình trong hoạt động.
Các công cụ, thiết bị chế tạo ngày càng tinh vi, phức tạp
mỗi công cụ, thiết bị thường chỉ thực hiện được 1 vài công việc cụ thể
nào đó. (ví dụ, cây chổi để quét, radio để bắt và nghe đài audio.)
Máy tính số (digital computer) là 1 thiết bị đặc biệt,
có thể thực hiện 1 số hữu hạn các chức năng cơ bản (tập lệnh).
cơ chế thực hiện các lệnh là tự động và tuần tự.
danh sách các lệnh được thực hiện này được gọi là chương trình
Các lệnh mà máy hiểu và thực hiện được được gọi là lệnh máy.
Ngôn ngữ lập trình dùng để miêu tả các lệnh, gồm 2 yếu tố chính:
cú pháp qui định trật tự kết hợp các phần tử để cấu thành 1 lệnh (câu),
ngữ nghĩa cho biết ý nghĩa của lệnh đó.
Để giải quyết một công việc (bài toán), ta có thể chia vấn đề thành
trình tự nhiều công việc nhỏ được gọi là giải thuật.
Mỗi công việc nhỏ hơn cũng có thể được chia nhỏ hơn nữa nếu nó
còn phức tạp,. ⇒ giải pháp có thể được miêu tả bằng 1
trình tự các lệnh máy (chương trình ngôn ngữ máy).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn điện toán - Chương 1, Phần 2: Khái niệm cơ bản
Chia lấy số dư Dec2Xxx Chia cơ số Kết quả Số hệ 10 Chia cơ số Kết quả Chia cơ số Kết quả Chia cơ số kq = 0 : dừng Số dư Số dư Số dư Số dư . . . Số hệ Xxx Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Ví dụ Dec2Bin Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 23 2 17 1 35 1 = 0 Số hệ 2 2 8 2 0 4 2 2 2 00 1 2 1 Số hệ 10 1x201x21Số hệ 10 : 35 = 0x220x230x241x25 Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân. Vd: 35 = 100011B Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Ví dụ Dec2Hex Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 24 16 125 2004 = 0 Số hệ 16 7 Số hệ 10 Số hệ 10 : 2004 = 7 x 162 16 13 x 161 4 x 160 7 D 4 16 Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ thập lục phân (hệ 16). Vd: 35 = 23H 2004 = 7D4H Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Đổi hệ 2 ra hệ 8, 16 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 25 Ghép nhóm + bảng chuyển miêu tả số 11Số hệ 2 000101 3Số hệ 8 42 (011)(100)(010) 3 bit 11Số hệ 2 000101 3Số hệ 16 (0011) 4 bit A (1010)Mã 8421 Mã 8421 Bin2Oct Bin2Hex 3 bit3 bit 4 bit10100011B = 163 10100011B = 243O 10100011B = A3H Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Bảng chuyển miêu tả số Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 26 Số hệ 10 Số hệ 16 Số hệ 8 Số hệ 2 0 0 0 0000 1 1 1 0001 2 2 2 0010 3 3 3 0011 4 4 4 0100 5 5 5 0101 6 6 6 0110 7 7 7 0111 8 8 10 1000 9 9 11 1001 10 A 12 1010 11 B 13 1011 12 C 14 1100 13 D 15 1101 14 E 16 1110 15 F 17 1111 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Chuyển đổi số Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 27 1A2H = 642O = 110100010B = Ví dụ 1*162+10*161+2*160 = 256+160+2 = 418D 6*82+4*81+2*80 = 384+32+2 = 418D 28+27+25+21 = 256+128+32+2 = 418D Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Hệ thống số đếm và các phép tính Các phép tính cơ bản trong 1 hệ thống số là : 1. phép cộng (+). 2. phép trừ (-). 3. phép chia (/). 4. phép nhân (*). 5. phép dịch trái n ký số (<< n). 6. phép dịch phải n ký số (>> n). Ngoài ra do đặc điểm của hệ nhị phân, hệ này còn cung cấp 1 số phép tính sau (các phép tính luận lý) : 1. phép OR bit (|). 2. phép AND bit (&). 3. phép XOR bit (^). 4. .... Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 28 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM 1 0 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 x Hệ thống số đếm và các phép tính Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 29 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 + 1 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 - 1 0 1 1 10 1 0 101 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 - - - Vd: các số sau đều ở hệ nhị phân Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các phép tính của đại số Boole (1) X NOT X 0 1 1 0 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 30 Biểu thức Boole là 1 biểu thức toán học cấu thành từ các phép toán Boole trên các toán hạng là các biến chỉ chứa 2 trị 0 và 1. X : biến mang giá trị {0, 1} NOT: toán tử X NOT X True False False True Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các phép tính của đại số Boole (2) X Y X AND Y 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 31 Biểu thức Boole là 1 biểu thức toán học cấu thành từ các phép toán Boole trên các toán hạng là các biến chỉ chứa 2 trị 0 và 1. X, Y : hai biến AND: toán tử X Y X AND Y False False False False True False True False False True True True Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các phép tính của đại số Boole (3) X Y X AND Y X NAND Y 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 0 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 32 Biểu thức Boole là 1 biểu thức toán học cấu thành từ các phép toán Boole trên các toán hạng là các biến chỉ chứa 2 trị 0 và 1. Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các phép tính của đại số Boole (4) X Y X OR Y X NOR Y X XOR Y 0 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 0 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 33 Biểu thức Boole là 1 biểu thức toán học cấu thành từ các phép toán Boole trên các toán hạng là các biến chỉ chứa 2 trị 0 và 1. Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các phép tính của đại số Boole (5) X Y NOT X X AND Y X NAND Y X OR Y X NOR Y X XOR Y 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 1 0 0 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 34 Biểu thức Boole là 1 biểu thức toán học cấu thành từ các phép toán Boole trên các toán hạng là các biến chỉ chứa 2 trị 0 và 1. Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Biểu diễn thông tin bằng hệ nhị phân Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 35 BIT ( BInary digiT ) : 0,1 BYTE = tổ hợp 8 bit : 01001101, 11111111 (BYTE được chọn làm đơn vị tổ chức thông tin trong máy tính) WORD = tổ hợp 2 byte : 01011010 11100101 DWORD = tổ hợp 4 byte 1 KiloByte (KB) = 1024 bytes= 210 bytes 1 MegaByte (MB) = 1024 KB = 220 bytes 1 GigaByte (GB) = 1024 MB = 230 bytes 1 TetraByte (TB) = 1024 GB = 240 bytes 1 PetaByte (PB) = 1024 TB = 250 bytes 1 số dài n bit thì biểu diễn được 2n giá trị Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM 1.4. Biểu diễn dữ liệu Máy tính làm việc trên số nhị phân. Con người không thể làm việc với số nhị phân vì dài, khó nhớ. Dữ liệu cần biểu diễn, xử lý, lưu trữ bằng máy tính gồm có đại lượng số và phi số. Dữ liệu đưa vào máy tính phải được mã hóa thành số nhị phân (code) rồi mới xử lý. Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 36 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mã hóa thông tin đầu vào Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 37 Thông tin Mã hóa Tổ hợp bit Âm thanh Hình ảnh Nhiệt độ Chữ Số Ánh sáng Áp suất Độ ẩm Điện áp Dòng điện Xử lý Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Biểu diễn số (nguyên) n-bit Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 38 Số n bit có giá trị : 0 (2n – 1) Số 8 bit có giá trị : 0 255 Số 16 bit có giá trị : 0 65 535 Số 32 bit có giá trị : 0 4 294 967 295 Số không dấu Số có dấu Qui ước: chọn bit có trọng số cao nhất (MSB) làm bit dấu Số 8 bit có dấu có giá trị : -128 +127 Số 16 bit có dấu có giá trị: -32768 +32767 bit dấu = 0 là số dương - bit dấu = 1 là số âm sử dụng số bù 2 : -1 = 1111 1111, -2 = 1111 1110, . . . -127 = 1000 0001, -128 = 1000 0000 MSB (Most Significant Bit) LSB (Least Significant Bit) Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Biểu diễn số nguyên có dấu (1) Số nguyên 16-bit có dấu: Phần dương: [0, 1, ..., 32767], được miêu tả theo công thức Q. Phần âm: [-1, -2,..., -32768], được miêu tả ở dạng số bù 2 như sau : Số bù 1 của 1 số n bit là n bit mà mỗi bit là ngược với bit gốc (0 → 1 và 1 → 0) Số bù 2 của 1 số n bit là số bù 1 của số đó rồi tăng lên 1 đơn vị. Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 39 Sự biểu diễn Giá trị 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0001 0111 1111 1111 1111 0 1 ... 32767 1000 0000 0000 0000 1000 0000 0000 0001 1111 1111 1111 1111 -32768 -32767 ... -1 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Biểu diễn số nguyên có dấu (2) Vì mỗi ô nhớ máy tính chỉ chứa được 1 byte, do đó ta phải dùng nhiều ô liên tiếp (2 hay 4) để chứa số nguyên. Có 2 cách chứa các byte của số nguyên (hay dữ liệu khác) vào các ô nhớ : BE & LE. Cách BE (Big Endian) chứa byte trọng số cao nhất vào ô nhớ địa chỉ thấp trước, sau đó lần lượt đến các byte còn lại. Cách LE (Little Endian) chứa byte trong số nhỏ nhất vào ô nhớ địa chỉ thấp trước, sau đó lần lượt đến các byte còn lại. CPU Intel & HĐH Windows sử dụng cách LE để chứa số nguyên vào bộ nhớ (Integer và Long). Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 40 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Biểu diễn số nguyên có dấu (3) Số 15 được miêu tả dưới dạng nhị phân 16 bit như sau : 0000 0000 0000 1111 • Nếu dùng 2 byte để lưu trữ, có thể dùng dạng 16 bit viết ngắn gọn là 000FH. Nếu lưu vào bộ nhớ dưới dạng LE (Little Endian) thì ô nhớ có địa chỉ thấp (i) chứa byte 0FH, và ô nhớ kế (i+1) chứa byte 00H. • Trường hợp dùng 4 byte: 0000000FH và lưu vào bộ nhớ dạng LE tốn 4 ô nhớ với giá trị lần lượt từ địa chỉ thấp đến cao là 0FH, 00H, 00H, 00H. Số bù 1 của 15 là 1111 1111 1111 0000, Số bù 2 của 15 là 1111 1111 1111 0001 Như vậy -15 được lưu vào máy dạng Integer là 2 byte có giá trị FFF1H. Nếu lưu vào ô nhớ dạng LE thì ô nhớ có địa chỉ thấp (i) chứa byte F1H, và ô nhớ kế (i+1) chứa byte FFH. Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 41 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Số thực - số chấm động Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 42 Số chấm động (floating point) dùng để tính toán trên số thực. ± m B ± e m (mantissa) quyết định độ chính xác B (base) e (exponent) quyết định độ lớn/nhỏ Một giá trị có thể biểu diễn dưới nhiều dạng 913.5512 9.135512 102 91.35512 101 0.9135512 103 9135.512 10-1 91355.12 10-2 Khó xử lý Cần chuẩn hóa Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Số chấm động theo chuẩn IEEE 754 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 43 Chuẩn IEEE 754 qui định (-1)S2E-127(1.M)Có 2 dạng Chính xác đơn Chính xác kép dài 64 bit 1 11 52 S E M dài 32 bit Mũ thừa 1023 Cơ số 2 1 (1.M) < 2 (-1)S2E-1023(1.M) Mũ thừa 127 Cơ số 2 1 (1.M) < 2 1 8 23 E MS Significand (also mantissa) Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Ví dụ số chấm động độ chính xác đơn Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 44 Số N = -1.5 E = 127 M = 1.1 (-1)12127-127(1.1) Giới hạn (-1)02-126(1.0) 2+127(2-2-23) 1.18 10-38 3.40 10+38nghĩa là S = 1 N = 1011 1111 1100 0000 0000 0000 0000 0000 B F C 0 0 0 0 0 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các bảng mã dùng cho ký tự Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 45 6 bit = 2 bit vùng + 4 bit số = 64 ký tự Mã BCD 8 bit = 256 ký tự Mã EBCDIC (Binary Coded Decimal) (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) 7 bit = 128 ký tự Mã ASCII American Standard Code for Information Interchange 8 bit = 256 ký tự Mã extended ASCII, ISO8859-1 lưu trữ 1 byte/ký tự 16 bit = 65536 ký tự Mã Unicode lưu trữ 2 byte/ký tự Máy tính ngày nay Yếu tố chữ viết các dân tộc (Tiếng Việt trên máy tính chưa thống nhất) Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM được dùng để tính toán trên số thập phân trong hệ nhị phân. được viết theo hệ 16 nhưng giá trị tính theo hệ 10. Số 12BCD được viết trong hệ 2 là 0001 0010 nhưng có giá trị là 12 thay vì 18 (1216 = 1810). Số BCD (Binary Coded Decimal) Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 47 không chỉnh kết quả đúng 18 01 + 19 Chỉnh dạng số BCD sau khi cộng Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM được dùng để tính toán trên số thập phân trong hệ nhị phân. được viết theo hệ 16 nhưng giá trị tính theo hệ 10. Số 12BCD được viết trong hệ 2 là 0001 0010 nhưng có giá trị là 12 thay vì 18 (1216 = 1810). Số BCD (Binary Coded Decimal) Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 48 chỉnh dạng kết quả không đúng + 18 02 + 1A 6 20 18 09 + 21 6 + 27 Chỉnh dạng vì A không phải là số BCD Chỉnh dạng vì có nhớ ở hàng đơn vị Chỉnh dạng số BCD sau khi cộng Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mã ASCII Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 49 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mã ISO8859-1 Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 50 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Lưu trữ bằng mã ASCII Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 52 8 ký tự 8 byte Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM 1.5. Luận lý máy tính • Luận lý máy tính dựa trên nền tảng một nhánh của luận lý toán học được gọi là đại số Boole (George Boole). • Biến luận lý (boolean variable) có hai giá trị, thường được biểu diễn bằng 1 và 0 (bit). • Về mặt hiện thực, biến luận lý thể hiện trạng thái điện áp trên giây dẫn tín hiệu (1 = 5V; 0 = 0V). Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 53 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Các phép toán trên đại số Boole Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 54 Not And Nand Or XorNor Phép luận lý Ex-Nor (Not And) (Not Or) (Not Xor) (Ex-Or) Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Phép Not Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 55 Ký hiệu dấu gạch ngang trên đầu x = 1011 x = 0100 x = 1011 = x x x 0 1 1 0 Bảng sự thật Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM x y x . y 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Phép And Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 56 Ký hiệu dấu chấm như phép nhân y . 0 = 0 y . 1 = y Nhận xét Bảng sự thật Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM x y x + y 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 Phép Or Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 57 Ký hiệu dấu cộng như phép cộng y + 0 = y y + 1 = 1 Nhận xét Bảng sự thật Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Ví dụ phép luận lý Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 58 x . yx . yyx 0000011 1011001 1100110 0001100 f(x,y)yx Tính hàm f(x,y) = x . y + x . y Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM x y x y 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 Phép Xor (Ex-Or) Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 59 Ký hiệu dấu cộng trong vòng tròn như phép modulo y 0 = y y 1 = y Nhận xét Bảng sự thật Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Bảng tóm tắt Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 60 NOT AND OR XOR x y not y x and y x or y x xor y 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 0 1 1 0 y and 0 = 0 y and 1 = y y or 0 = y y or 1 = 1 y xor 0 = y y xor 1 = not y Bảng sự thật Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Cổng luận lý Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 61 NOT AND OR XOR BUFFER NAND NOR EX-NOR Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Chức năng đóng mở Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 62 VCC R1 S1 mức luận lý 1 = 5V mức luận lý 0 = 0V y and 1 = y mức 1 mức 0 0 = đóng Cổng AND 10 1 = mở 0 y and 0 = 0 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Chức năng đóng mở (tt.) Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 63 VCC R1 S1 mức luận lý 1 = 5V mức luận lý 0 = 0V y or 1 = 1 mức 1 mức 0 0 = mở Cổng OR 10 1 = đóng y or 0 = y 1 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Ứng dụng đơn giản của cổng luận lý • Mạch cộng bán phần thực hiện phép cộng trên hai bit, cho ra kết quả là bit tổng S và bit nhớ C. • Mạch cộng toàn phần cũng tương tự mạch cộng bán phần nhưng đầu vào có cộng thêm bit nhớ C0. • Mạch cộng toàn phần có thể được thiết kế dựa vào mạch cộng bán phần. Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 64 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mạch cộng bán phần Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 65 Mạch cộngy S C x x y S C x y S C 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 ANDXOR AND XOR Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mạch cộng toàn phần Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 66 Mạch cộng toàn phầny S C x C0 S = x + y + C0 S = (x + y) + C0 Tính: S1 = x + y Tính: S2 = S1 + C0 Cần bộ cộng bán phần 1 Cần bộ cộng bán phần 2 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mạch cộng toàn phần (tt.) Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 67 Bán phần S Bán phầny S1 x C1 C2 Cổng gì? C C0 Nhớ (C = 1) trong trường hợp nào ? Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mạch cộng toàn phần (tt.) Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 68 C0 x y S C C0 S1 C1 C2 C 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 C = 1 khi C1 = 1 hoặc C2 = 1 Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 69 C0 x y S1 S C1 C2 C Mạch cộng bán phầnMạch cộng bán phần Khoa KH & KT ynh, CH KHOA TP.HCM Mạch cộng nhiều bit Nhập môn Điện Toán -Chương 1 Slide 70 y0 S0 x0 0 S1 S2 S3 C x1 x2 x3 y1 y2 y3 Cộng 0 Cộng 1 Cộng 2 Cộng 3 x3x2x1x0 S4 S3S2S1S0 y3y2y1y0 +
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_dien_toan_chuong_1_phan_2_khai_niem_co_ba.pdf