Bài giảng Nhập môn điện toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản
Định nghĩa sơ khởi về máy tính
Trong cuộc sống, con người đã biết chế tạo ngày càng nhiều
công cụ, thiết bị để hỗ trợ mình trong hoạt động.
Các công cụ, thiết bị chế tạo ngày càng tinh vi, phức tạp
mỗi công cụ, thiết bị thường chỉ thực hiện được 1 vài công việc cụ thể
nào đó. (ví dụ, cây chổi để quét, radio để bắt và nghe đài audio.)
Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 3
Máy tính số (digital computer) là 1 thiết bị đặc biệt,
có thể thực hiện 1 số hữu hạn các chức năng cơ bản (tập lệnh).
cơ chế thực hiện các lệnh là tự động và tuần tự.
danh sách các lệnh được thực hiện này được gọi là chương trình
Các lệnh mà máy hiểu và thực hiện được được gọi là lệnh máy.
Ngôn ngữ lập trình dùng để miêu tả các lệnh, gồm 2 yếu tố chính:
cú pháp qui định trật tự kết hợp các phần tử để cấu thành 1 lệnh (câu),
ngữ nghĩa cho biết ý nghĩa của lệnh đó.
Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
Để giải quyết một công việc (bài toán), ta có thể chia vấn đề thành
trình tự nhiều công việc nhỏ được gọi là giải thuật.
Mỗi công việc nhỏ hơn cũng có thể được chia nhỏ hơn nữa nếu nó
còn phức tạp,. ⇒ giải pháp có thể được miêu tả bằng 1
trình tự các lệnh máy (chương trình ngôn ngữ máy).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn điện toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản
Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 48 x = 1011 ⇒ x = 0100 ⇒ x = 1011 = x 1 0 x y x . y 0 0 0 Phép And Ký hiệu dấu chấm như phép nhân Nhận xét Bảng sự thật Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 49 y . 0 = 0 y . 1 = y x y x + y Phép Or Ký hiệu dấu cộng như phép cộng Nhận xét Bảng sự thật Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 50 y + 0 = y y + 1 = 1 Ví dụ phép luận lý x . yx . yyx 0001100 f(x,y)yx Tính hàm f(x,y) = x . y + x . y Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 51 0000011 1011001 1100110 x y x ⊕ y 0 0 0 Phép Xor (Ex-Or) Ký hiệu dấu cộng trong vòng tròn như phép modulo Nhận xét Bảng sự thật Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 0 1 1 1 0 1 1 1 0 Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 52 y ⊕ 0 = y y ⊕ 1 = y Bảng tóm tắt NOT AND OR XOR x y not y x and y x or y x xor y 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 1 Bảng sự thật Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 53 1 0 1 0 1 1 1 1 0 1 1 0 y and 0 = 0 y and 1 = y y or 0 = y y or 1 = 1 y xor 0 = y y xor 1 = not y Cổng luận lý NOT AND BUFFER NAND Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 54 OR XOR NOR EX-NOR Chức năng đóng mở VCC R1 mức luận lý 1 = 5V mức luận lý 0 = 0V y and 1 = y0 Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 55 S1 mức 1 mức 0 0 = đóng C)ng AND 10 1 = mở y and 0 = 0 Chức năng đóng mở (tt.) VCC R1 mức luận lý 1 = 5V mức luận lý 0 = 0V y or 1 = 11 Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 56 S1 mức 1 mức 0 0 = mở C)ng OR 10 1 = đóng y or 0 = y Ứng dụng đơn giản của cổng luận lý • Mạch cộng bán phần thực hiện phép cộng trên hai bit, cho ra kết quả là bit tổng S và bit nhớ C. • Mạch cộng toàn phần cũng tương tự mạch cộng bán phần nhưng đầu vào có cộng thêm bit nhớ C Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 0. • Mạch cộng toàn phần có thể được thiết kế dựa vào mạch cộng bán phần. Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 57 Mạch cộng bán phần Mạch cộngy S C x x y S x y S CANDXOR XOR Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 58 C 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 AND Mạch cộng toàn phần Mạch cộng toàn phầny S C x C0 Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 59 S = x + y + C0 S = (x + y) + C0 Tính: S1 = x + y Tính: S2 = S1 + C0 Cần bộ cộng bán phần 1 Cần bộ cộng bán phần 2 Mạch cộng toàn phần (tt.) Bán phần S Bán phầny S1x C C2 Cổng gì? C0 Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 60 1 CNhớ (C = 1) trong trường hợp nào ? Mạch cộng toàn phần (tt.) C0 x y S C C0 S1 C1 C2 C 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 61 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 C = 1 khi C1 = 1 hoặc C2 = 1 C0 x S1 S C2 Mạch cộng bán phầnMạch Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 62 y C1 C cộng bán phần Mạch cộng nhiều bit y0 S0x0 0 S1 x1 y1 Cộng 0 Cộng 1 x3x2x1x0 S4 S3S2S1S0 y3y2y1y0 + Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 63 S2 S3 C x2 x3 y2 y3 Cộng 2 Cộng 3 Chương 2. PHẦN CỨNG 2.1 Hệ thống máy tính 2.2 Kiến trúc máy tính 2.3 Thiết bị xuất nhập Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Slide 64 1. Hệ thống máy tính • Hệ thống máy tính có các khối chức năng sau : – Khối nhập (input). – Bộ nhớ chính (memory). – Đơn vị xử lý trung tâm CPU (Central processing unit). Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Slide 65Nhập môn Điện Toán - Chương 2 – Khối xuất (output). – Bộ nhớ phụ (storage). – Thiết bị ngoại vi (peripherals). Khối nhập - Input Giữ vai trò nhận dữ liệu cho máy tính. Có nhiệm vụ chuyển đổi các thông tin từ thế giới ngoài thành dữ liệu mà máy tính có thể xử lý. Có rất nhiều thiết bị có thể làm việc này nhưng bàn phím (keyboard) là thiết bị được dùng phổ biến nhất. Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Slide 66Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Bộ nhớ chính - Main memory Còn gọi là bộ nhớ RAM hay bộ nhớ bán dẫn. Có 2 chức năng chính : Chứa tạm chương trình đang được sử dụng để xử lý thông tin. Chứa tạm dữ liệu. Dữ liệu dùng trong máy tính có 3 loại : Dữ liệu ban đầu nhận từ khối nhập. Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Dữ liệu trung gian đang dược xử lý. Kết quả cuối cùng chờ đưa ra khối xuất. Slide 67Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Đơn vị xử lý trung tâm - CPU Thường còn gọi là bộ xử lý (processor), vi xử lý (micro-processor). CPU có nhiệm vụ thi hành lệnh của chương trình và xử lý các dữ liệu trong chương trình. Trong CPU có 2 phần chính : Đơn vị số học luận lý ALU (Arithmetic / logic unit). Đơn vị điều khiển (control unit). Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 ALU dùng để tính toán các phép số học (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép luận lý (not, and, or, xor). Đơn vị điều khiển chi phối toàn bộ hoạt động của máy tính bằng cách lấy lệnh từ bộ nhớ, giải mã lệnh và thực hiện lệnh đó. Slide 68Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Khối xuất - Output Ngược lại với khối nhập, khối xuất chuyển dữ liệu mà máy xử lý (số nhị phân) ra thành dạng thông tin mà con người có thể chấp nhận. Hai thiết bị thông dụng dùng trong khối này là màn hình và máy in. Đôi khi các thông tin mà máy tính đưa ra cần được xử lý tiếp Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM sau này nên còn phải được lưu trên bộ nhớ phụ (chủ yếu là trên đĩa từ). Slide 69Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Bộ nhớ phụ - Storage Cung cấp cho máy tính chức năng lưu trữ, sắp xếp, phân loại thông tin theo dạng tập tin (file). Cần phân biệt hai khái niệm sau : Bộ nhớ bốc hơi (memory volatility) : là bộ nhớ mà thông tin lưu giữ trong nó sẽ bị mất đi, hoặc là do tắt máy, hoặc là do thông tin khác ghi chồng lên. Chính vì vậy nên loại bộ nhớ này còn được gọi là RAM (Random Access Memory). Bộ nhớ chính của máy Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 tính là bộ nhớ bay hơi. Dữ liệu có thể dùng lại (retrievable data) : bộ nhớ phụ có thể giữ chương trình hay dữ liệu lâu dài mà không bị bốc hơi. Điều đó cho phép ta có thể sử dụng lại các thông tin này nhiều lần. Slide 70Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Thiết bị ngoại vi - Peripherals Thiết bị ngoại vi là các thiết bị phụ trợ xung quanh CPU và bộ nhớ chính. Các thiết bị đáp ứng chức năng của các khối nhập, xuất và bộ nhớ phụ đều là thiết bị ngoại vi. CPUBộ nhớ Nhập Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Bộ nhớ phụ Control Unit ALU Xuất Điều khiển Luồng dữ liệu Câú trúc luận lý của một máy tính Slide 71Nhập môn Điện Toán - Chương 2 2.Kiến trúc máy tính • Kiến trúc máy tính ngày nay được biết đến như là một hệ thống gồm có : – Bộ nhớ (memory). – Bộ xử lý (processor). Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 – Các tuyến (buses). Slide 72Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Random Bộ nhớ Electrically ProgrammableOnly Read Phân loại Bộ nhớ là gì ? là nơi chứa chương trình và dữ liệu ROM ROM PROM EPROM Erasable(Chết)(Không bốc hơi) Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Access Dynamic Static Memory EEPROM RAM SRAM DRAM (Sống) (Bốc hơi) Flash ROM (SRAM + EEPROM) SDRAM Synchronous Slide 73Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Bộ nhớ đệm - Cache Cache là bộ nhớ đệm giữa CPU và bộ nhớ chính CPU Bộ nhớ Cache (SRAM) (Mạch điều khiển) Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Cache được chế tạo từ SRAM có tốc độ làm việc rất cao và có dung lượng nhỏ. Nhiệm vụ của cache là làm giảm thời gian đợi (wait-state) của CPU khi truy xuất bộ nhớ chính bằng cơ chế đọc trước các ô nhớ kế tiếp. Các bộ xử lý hiện đại đều có cache bên trong. Slide 74Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Cấu trúc phân cấp của bộ nhớ Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Nhập môn Điện Toán - Chương 1 Slide 75 Nguồn: www.vitec.org Bộ xử lý - Processor Bộ xử lý hay còn gọi là CPU (Central Procesing Unit) là nguồn phát sinh mọi hoạt động của máy tính. Bộ xử lý điều khiển hoạt động của máy tính thông qua việc lấy và thi hành lệnh nằm trong bộ nhớ. Lấy lệnh Bật máy Máy tính Thi hành lệnh Tắt máy Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 lệnh đầu lệnh giữa lệnh giữa lệnh giữa lệnh cuối Chương trình làm gì nữa ? tại sao lệnh này ? mục đích ? xong ? Diễn tả làm thế nào giải quyết (Ngôn ngữ máy) Slide 76Nhập môn Điện Toán - Chương 2 CPU CPU Khối (Tín hiệu điều khiển xuất) (Tín hiệu điều khiển nhập) CPU có gì bên trong ? điều khiển định thì (Lấy và thi hành lệnh) (Xung clock) Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 ALU Cộng And Trừ Or Nhân Xor Chia Not Dịch Quay (Thanh ghi lệnh IR) (Bộ thanh ghi) PC ACC IDX SP Flags Đa dụng Slide 77Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Kiến trúc bộ xử lý Kiến trúc CISC (Complex Instruction Set Computer) Các lệnh của CPU có chiều dài khác nhau. Thời gian thi hành lệnh cũng khác nhau. Kiến trúc RISC (Reduced Instruction Set Computer) Các lệnh dài bằng nhau. Thời gian thi hành các lệnh chỉ bằng 1 chu kỳ xung clock. Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Cung cấp khả năng thi hành nhiều hoạt động cùng lúc (Super scalar execution). Dùng cơ chế đường ống (Pipelining) để giảm thời gian thi hành. Vấn đề đoán trước rẽ nhánh (Branche prediction). Slide 78Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Cơ chế đường ống - Pipelining Lấy lệnh P1 P2 P3 P4 P5 thi hành xong lệnh Phân tích lệnh Xác định toán hạng Thực hiện lệnh Lưu kết quả Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM L1 L2 L1 L1 L1 L1 L2 L2 L2 L2 L3 L3 L3 L3 L3 L4 L4 L4 L4 L4 L5 L5 L5 L5 L5 L6 L6 L6 L6 L7 L7 L8 L7 L8 L9P1: P2: P3: P4: P5: Slide 79Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Máy tính song song 3 lo*i máy song song SISD : single Instruction stream, single data stream SIMD : single Instruction stream, multiple data stream MIMD : multiple Instruction stream, multiple data stream Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Máy Von Neumann Máy Vector 8 ALU CPU CPU CPU Bộ nhớ dùng chung CPU CPU CPU Bộ nhớ dùng chung Bộ nhớ riêng Bộ nhớ riêng Bộ nhớ riêng Slide 80Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Tuyến - Bus Tuyến là một nhóm các dây dẫn song song mà mỗi đường có nhiệm vụ truyền tải 1 bit thông tin. Tuyến hệ thống là tuyến kết nối giữa CPU với các bộ phận mà nó muốn trao đổi thông tin mà cụ thể là bộ nhớ và khối xuất nhập (I/O). Trên một tuyến có thể truyền tải nhiều loại thông tin khác nhau. Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Một số tuyến có khả năng truyền thông tin theo cả 2 chiều. Tuy nhiên, trong từng thời điểm, luồng dữ liệu chỉ đi một chiều. Độ rộng của tuyến (số đường) xác định chiều dài của một từ (word) thông tin mà CPU trao đổi mỗi lần. Ví dụ : CPU dùng bus 16 bit để truyền dữ liệu 32 bit thì phải thực hiện 2 lần. Slide 81Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Tuyến - Bus Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Slide 82Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Kiến trúc tuyến • Tuyến chuNn (standard bus) : – MCA : micro channel architecture – ISA : industry standard architecture – IBM AT : advanced technology – PS/2 : personal system 2 – EISA : extended industry standard architecture Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM • Tuyến cục bộ (local bus) : – VESA : video electronics standard association – PCI : Peripheral Component Interface – AGP : Accelerated Graphics Port Slide 83Nhập môn Điện Toán - Chương 2 3. Thiết bị xuất nhập Xuất / Nhập Điều khiển thiết bị PCM Số bit trao đổi Dạng tín hiệu Màn hình MFM ( Pulse Code Modulation ) ( xuất ) Bàn phím Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Máy in CD ROM Đĩa cứng Đĩa mềm ( Modified Frequency Modulation ) RGB ( Red Green Blue ) Không điều chế Song song Nối tiếp ( 1 bit ) Đồng bộ Bất đồng bộ Chuột Slide 84Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Màn hình và card màn hình Card màn hình Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Màn hình LCD Màn hình CRT Slide 85Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Chế độ văn bản Ma tr+n ,im Hiển thị trong chế độ văn bản (text) Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 8 8 8x8 14x8 16x8 Kích thước Slide 86Nhập môn Điện Toán - Chương 2 cung cấp các chế độ màn hình số điểm ngang x số điểm dọc x số màu (số bit màu) dung lượng RAM màn hình (độ phân giải)Card màn hình Chế độ Hiển thị trong chế độ đồ họa (graphics) Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 800 x 600 x 16bit = 960.000 byte ⇒ 1MB 1024 x 768 x 32bit = 3.145.728 byte ⇒ 4 MB thể hiện các chế độ màn hình kích thước điểm sáng: .31 mm, .29 mm, .22 mm tần số quét ngang (dòng) 40 KHz, 70 KHz, 90 KHz tần số quét dọc (mành) 50 Hz, 75 Hz, 100 Hz, ... đồ họa Slide 87Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Vcc Quét 1 00 1 phím nhi0u phím Tổ chức ma trận bàn phím (keyboard) Vcc 0 là nhấn 1 là nhả Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM hàng (2→4) Đệm cột và đọc về Nhấn Đọc về FB 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 Hiện tượng rung phím (5 - 15 ms) Chống rung Cứng Mềm Slide 88Nhập môn Điện Toán - Chương 2 R Cung (sector / record) Chiều di Trục đĩa quay 5400 rpm Tổ chức thông tin trên đĩa cứng Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM H C Đầu (Head) Trụ (Cylinder) hoặc Vết (Track) chuyển của đầu (head) CHR Slide 89Nhập môn Điện Toán - Chương 2 CDROM Pit Land Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Thông tin ghi theo rãnh (track) hình xoắn ốc. Dùng tia laser đục lổ 1 µm trên rãnh gọi là Pit. Phần không bị đục lổ trên rãnh gọi là Land. Chứa 330.000 khối dữ liệu. Dung lượng 650 MB / 74 min Tốc độ x1 = 153.60 KByte/s Slide 90Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Máy in Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 Máy in laser Máy in kim Máy in phun + Máy đắt tiền + Mực bột, đắt tiền + Lâu hết mực + In nhanh + Máy rẻ tiền + Mực lỏng, đắt tiền + Mau hết mực + In chậm + Máy rẻ tiền + Băng mực rẻ tiền + Lâu hết mực + In chậm Slide 91Nhập môn Điện Toán - Chương 2 Ma trận điểm trên máy in kim in nửa dot bề ngang 11 72 DPI Khoa KH & KT Máy Tính, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM Chương 2 9 Đầu kim có 9 kim Slide 92Nhập môn Điện Toán - Chương 2
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_dien_toan_chuong_1_khai_niem_co_ban.pdf