Bài giảng Nhập môn An toàn thông tin - Chương V: Bài toán xác thực - Nguyễn Linh Giang
Nội dung
l Bài toán xác thực.
l Tấn công vào hệ xác thực
l Các phương pháp xác thực thông điệp
– Mã xác thực thông điệp
– Hàm băm
l Chữ ký số

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn An toàn thông tin - Chương V: Bài toán xác thực - Nguyễn Linh Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn An toàn thông tin - Chương V: Bài toán xác thực - Nguyễn Linh Giang
:
l Xác thực các bên trao đổi thông điệp.
l Làm rõ nguồn gốc thông điệp.
l Xác định tính toàn vẹn thông điệp – xác thực nội dung
l Xác thực phiên làm việc
5 l Chống phủ nhận.
Bài toán xác thực
l Các tiêu chuẩn xác thực
– Xác thực chủ thể tham gia vào trao đổi thông tin
– Thông điệp có nguồn gốc;
– Nội dung thông điệp toàn vẹn, không bị thay đổi trong quá trình
truyền tin (xác thực nội dung thông điệp);
– Thông điệp được gửi đúng trình tự và thời điểm (xác thực phiên);
l Mục đích của bài toán xác thực:
– Chống lại các tấn công chủ động:
l Chống giả mạo;
l Thay đổi nội dung dữ liệu;
l Thay đổi trình tự trao đổi thông tin (hoạt động của các giao thức).
l Các phương pháp xác thực và chống giả mạo:
– Mã hoá thông điệp;
– Sử dụng mã xác thực thông điệp;
– Sử dụng hàm băm;
6 – Sử dụng các giao thức xác thực
Bài toán xác thực
l Các hàm xác thực
– Các cơ chế xác thực được thực hiện trên hai mức:
l Mức thấp: trong hệ thống phải có các hàm chức năng cho
phép kiểm tra tính xác thực của chủ thể và thông điệp:
– Hàm tạo các giá trị đặc trưng xác thực chủ thể và thông điệp.
l Mức cao:
– Sử dụng các hàm xác thực trong các giao thức xác thực.
– Cho phép thẩm định tính xác thực của chủ thể và thông điệp.
7
Bài toán xác thực
– Các dạng hàm xác thực:
l Mã hoá thông điệp: sử dụng hàm mã hoá để xác thực
dựa vào việc sở hữu khoá bí mật.
l Mã xác thực thông điệp: tạo ra mã xác thực thông điệp
độ dài cố định bằng phương pháp mã hoá.
l Hàm băm xác thực thông điệp: tạo mã băm của thông
điệp với độ dài cố định.
l Chữ ký số: tạo dấu hiệu đặc trưng xác định duy nhất
chủ thể.
l Các phương pháp tạo sinh các dấu hiệu xác thực
l Các giao thức xác thực
8
Tấn công vào hệ xác thực
Xác thực và xác thực hoàn hảo
l Vấn đề giả mạo và xác thực
Bên nhận và
X Tạo thông Y X’
thực hiện xác
điệp và gắn
– Vấn đề: tồn tại thực thông
dấu xác thực
điệp
B
hay không phương A
Y Y’
pháp xác thực hoàn K - Dấu hiệu kiểm
Bên tấn công tra xác thực
vào hệ xác
hảo chống lại giả mạo !? thực C
– Các kịch bản tấn công vào hệ xác thực:
l Kịch bản 1:
– A tạo bản tin X, gắn dấu hiệu xác thực, được bản tin Y và gửi Y cho B
l Kịch bản 2:
– Giữa A và B không có phiên làm việc.
– C tạo ra văn bản Y’, giả mạo A và gửi cho B
9
Lý thuyết xác thực Simmons
Xác thực và xác thực hoàn hảo
l Xác suất tấn công giả mạo
– Ps: xác suất tấn công thành công bằng thay thế;
– Pi: xác suất tấn công thành công bằng mạo danh;
– Xác suất giả mạo thành công: PD=max(Pi, Ps)
– Khoá K: thông tin tham gia vào quá trình xác thực
– NX: số lượng thông điệp gốc Xi sao cho
P{X = X } ≠0
i
– NK: số lượng các dấu hiệu xác thực KL: P{K = KL} ≠0
– NY: số lượng văn bản được gắn dấu hiệu xác thực Yj,
sao cho P{Y = Yj} ≠0
10
Xác thực bằng cách mã hoá
l Sử dụng phương pháp mật mã khoá đối xứng
– Thông điệp gửi từ đúng nguồn vì chỉ có người gửi biết
khoá bí mật dùng chung
– Nội dung không thể bị thay đổi vì văn bản rõ có cấu
trúc nhất định
– Các gói tin được đánh số thứ tự và có mã hoá nén
không thể thay đổi trình tự và thời điểm nhận được
l Sử dụng phương pháp mật mã khoá công khai
– Không chỉ xác thực thông điệp mà còn tạo chữ ký số
– Phức tạp và mất thời gian hơn mã hoá đối xứng
11
Xác thực bằng phương pháp mã
hóa
l Xác thực: chống giả mạo
– Xây dựng các dấu hiệu đặc trưng cho đối tượng cần
xác thực:
l Đối tượng cần xác thực:
– Chủ thể tham gia vào quá trình trao đổi thông tin: nguồn
gốc thông tin từ các nguồn được xác thực.
– Nội dung thông tin trao đổi: không bị sửa đổi trong quá
trình trao đổi – tính nguyên bản của thông tin.
– Xác thực phiên trao đổi thông tin: giao thức trao đổi, trật
tự hoạt động của giao thức, thời gian trao đổi thông tin,
dấu hiệu phiên.
l Dấu hiệu: dùng các phương pháp mã hóa để tạo dấu hiệu xác
12 thực: dùng các thuật toán mật mã.
Xác thực bằng phương pháp mã
hóa
– Quá trình xác thực
l Tạo dấu hiệu đặc trưng từ đối tượng.
– Bằng cách sử dụng các phương pháp mật mã.
– Tính bền vững của dấu hiệu: khi thay đổi nội dung
cần xác thực hoặc thay đổi dấu hiệu: hệ thống xác
thực phát hiện dễ dàng.
l Dấu hiệu được gắn kèm đối tượng trong quá trình trao
đổi thông tin
l Bên nhận sẽ tính toán lại dấu hiệu từ nội dung thông tin
l So sánh dấu hiệu vừa tính được với dấu hiệu gửi kèm.
l Nếu trùng khớp: dấu hiệu được xác thực; Ngược lại:
13 không được xác thực.
Xác thực dùng mã xác thực thông điệp
(MAC - checksum)
l Dùng mã xác thực thông điệp (MAC Message
Authentication Code)
l Là khối có kích thước nhỏ cố định gắn vào
thông điệp tạo ra từ thông điệp đó và khóa bí
mật chung
l Bên nhận thực hiện cùng giải thuật trên thông
điệp và khoá để so xem MAC có chính xác
không
l Giải thuật tạo MAC giống giải thuật mã hóa
nhưng không cần giải mã
14
Xác thực dùng mã xác thực thông điệp
(MAC - checksum)
l MAC = CK(M)
– M: là bản tin
– K: là khoá mật được chia sẻ chỉ bởi người gửi và
người nhận;
– CK(M): là một hàm xác thực, cho kết quả là một
xâu ký tự có độ dài cố định;
15
Xác thực dùng mã xác thực thông điệp
(MAC - checksum)
l Có thể có nhiều thông điệp có cùng chung
MAC
– Nhưng nếu biết 1 thông điệp và MAC, rất khó tìm ra
một thông điệp khác cùng MAC
– Các thông điệp có cùng xác suất tạo ra MAC
l Đáp ứng 3 tiêu chuẩn xác thực
16
Mã hoá bản tin và cách tấn công
của đối phương
l Mã hoá bản tin
– Đối xứng
– Không đối xứng
l Sự an toàn của thuật toán phụ thuộc độ dài
bit của khoá
l Với 1 lần tấn công
– 2k lần thử cho khoá k bit
17
Mã hoá bản tin và cách tấn công
của đối phương
l Ví dụ tấn công
– Đối phương biết bản mật C (Ciphertext)
l Pi = DKi (C) cho tất cả khoá Ki
l Đến khi Pi khớp với bản rõ P (Plaintext)
l Đối với CheckSum
– MAC n bit → 2n CheckSum tạo ra
– N bản tin áp dụng (N>>2n)
– Khóa K bit → 2k khóa tạo ra
18
Ví dụ tấn công vào MAC
l Giả sử: size(K) > size (MAC) (k>n)
l Match (so khớp): là bản Mi tạo ra gần khớp
vơí bản M1
l Dùng cách tấn công vét cạn
(brute-force)
19
Ví dụ tấn công vào MAC
l Tấn công MAC bằng cách lặp lại:
– Vòng 1:
l Cho: M1, MAC1 = CK (M1)
l Tính: Mi = CKi(MAC1) cho tất cả khoá
l Số các so khớp tạo ra ≈2k-n
– Vòng 2:
l Cho: M , MAC = C (M )
2 2 K 2
l Tính Mi = CKi (MAC2) cho khoá còn lại.
l Số cách so khớp tạo ra ≈2k-2n
–
20
Ví dụ tấn công vào MAC
l Kết quả:
– Nếu k = a*n → mất a vòng để tìm ra
– Nếu k < n thì ngay vòng 1 tạo ra luôn sự so khớp.
– Ví dụ
l Nếu một khoá kích thước k=80 bit
l CheckSum kích thước là n=32 bit
l Thì vòng 1 sẽ tạo ra khoảng 248 khóa Vòng 2 sẽ thu
hẹp xuống còn 216 khóa
Vòng 3 sẽ tạo chỉ 1 khoá đơn, và đó chính là khoá được
dùng bởi người gửi.
21
Ví dụ tấn công vào MAC
l Tồn tại khả năng có nhiều khoá thoả mãn
việc so khớp
ð Đối phương có thể thực hiện cùng một
kiểm tra trên một cặp(bảntin,CheckSum)
mới.
22
Mật mã CheckSum dựa trên DES
D1 D2 DN-1 DN
(64 bits) (64 bits) (64 bits) (64 bits)
K DES K DES K DES K DES
Encrypt Encrypt Encrypt Encrypt
O1 O2 ON-1 ON
(64 bits) (64 bits) (64 bits) (64 bits)
23
Xác thực dùng mã xác thực thông điệp
(MAC - checksum)
24
Xác thực dùng mã xác thực thông điệp
(MAC - checksum)
l Chỉ cần xác thực, không cần mã hoá tốn thời gian và
tài nguyên
– Thông điệp hệ thống
– Chương trình máy tính
l Tách riêng bảo mật và xác thực sẽ khiến tổ chức
linh hoạt hơn
– Chẳng hạn mỗi chức năng ở 1 tầng riêng
l Cần đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu trong suốt
thời gian tồn tại, không chỉ trong lúc lưu chuyển
– Vì thông điệp có thể bị thay đổi sau khi giải mã
25
Xác thực dùng hàm băm
l Tạo ra hàm băm có kích thước xác định từ thông điệp
đầu vào(không cần khoá): h=H(M)
l Hàm băm không cần giữ bí mật
l Giá trị băm gắn kèm với thông điệp để đảm bảo tính
toàn vẹn của thông điệp
l Bất kỳ một sự thay đổi nhỏ nào trong thông điệp M
cũng tạo ra sự thay đổi trong mã băm h
26
Các yêu cầu đối với hàm băm
l Có thể áp dụng với thông điệp M với độ dài bất kỳ
l Tạo ra giá trị băm h có độ dài cố định
l H(M) dễ dàng tính được với bất kỳ M nào
l Từ h rất khó tìm được M sao cho h=H(M): tính một
chiều
l Từ M1 rất khó tìm được M2 sao cho H(M1)=H(M2)
l Rất khó tìm được cặp (M1,M2) sao cho H(M1)=H(M2)
27
Các yêu cầu đối với hàm băm
l Đặc điểm 4 là đặc điểm ”1 chiều ” (one -
way). Nó tạo ra 1 mã cho bản tin nhưng
không thể tạo ra 1 bản tin cho 1 mã
l Đặc điểm 5 đảm bảo:
– 1 bản tin thay thế khi bị băm không cùng giá trị
băm với bản tin đã cho là
– Bảo vệ lại sự giả mạo khi sử dụng 1 mã băm
được mã hóa.
28
Các yêu cầu đối với hàm băm
l Một hàm băm mà thoả mãn các đặc điểm từ
1®5 trong danh sách trên thì vẫn bị coi là 1
hàm băm kém. Nếu đặc điểm 6 được thoả
mãn, nó mới được coi là một hàm băm tốt.
l Đặc điểm 6 bảo vệ bản tin khỏi một lớp các tấn
công tinh vi như tấn công ngày sinh (birthday
attack).
29
Xác thực dùng hàm băm
30
Xác thực dùng hàm băm
31
So sánh MAC và Hash
l Tương tự hàm MAC nhưng gọi là hash
không khoá, MAC là hash có khoá
32
Các hàm băm đơn giản
l Nguyên tắc hoạt động chung:
– Input: file, message.. được chia thành chuỗi các
block n bit
– Xử lý đầu vào: mỗi block được xử lý tại 1 thời
điểm và lặp lại với các block khác ð tạo ra 1 giá
trị băm n bit
33
Hàm băm XOR
l Thực hiện phép XOR bit-by-bit
l Có thể biểu diễn như sau:
– Ci = bi1 Å bi2 Å Å bim
– Trong đó:
Ci : bit thứ i của mã băm (i=1..n)
m: Số Block n-bit của Input
bij : bít thứ i của Block j
Å : phép toán XOR bit
34
Hàm băm XOR
l Minh họa:
Bit 1 Bit 2 . Bit n
Block 1 B11 B21 . Bn1
Block 2 B12 B22 Bn2
. .. ..
Block m B1m B2m . Bnm
Hash Code C1 C2 . Cn
35
Hàm băm RXOR
l Thực hiện: Xoay đi một bit rồi thực hiện
phép XOR → tăng tính ngẫu nhiên
l Sơ đồ:
– Khởi tạo n bit của giá trị băm bằng 0
– Xử lý mỗi block n-bit thành công là như sau:
l Xoay giá trị băm hiện tại sang trái 1 bit
l XOR block với giá trị băm
36
SHA-1 (Secure Hash Algorithm -1)
l Đây là một hàm băm 1 chiều
l Các phiên bản
– SHA-0: Công bố năm 1993
– SHA-1:
– SHA-2: Bao gồm tập hợp SHA-224, SHA-256,
SHA-384, và SHA-512
l Chúng được dùng bởi chính phủ Mỹ
37
SHA-1
l Đặc điểm của hàm:
– Input: Đầu vào message có size < 264
l Chia thành các Block có size = 512 bit
– Ra: 1 Digest độ dài 160 bit
– Bảo mật:
l Không tính toán ra được thông điệp với 1 Digest đã cho
l Không có 2 thông điệp cùng tạo ra 1 Digest
38
Sơ đồ hoạt động
39
Một số kết quả test
l Một số giá trị digest của SHA-1:
– SHA1("The quick brown fox jumps over the lazy dog") ==
"2fd4e1c67a2d28fced849ee1bb76e7391b93eb12"
– SHA1("The quick brown fox jumps over the lazy cog") ==
"de9f2c7fd25e1b3afad3e85a0bd17d9b100db4b3"
– SHA1("") ==
"da39a3ee5e6b4b0d3255bfef95601890afd80709"
40
Chữ ký số
ØYêu cầu
ØPhân loại
ØTạo và chứng thực chữ ký
Ø Chứng thư số
Yêu cầu
Ø Dựa trên thông điệp
Ø Sử dụng thông tin duy nhất thuộc về người
gửi à chống giả mạo
Ø Dễ kiểm tra và nhận dạng
Ø Phải không thể tính toán để giả mạo được
Ø Để thoả mãn các yêu cầu trên, người ta
thường sử dụng hàm băm.
42
Phân loại
Ø Thường được phân làm 2 loại:
ü Chữ ký trực tiếp
ü Chữ ký phân xử
43
Chữ ký trực tiếp
l Chỉ bao gồm các thành phần truyền thông
l Có thể được tạo ra :
l Mã hoã toàn bộ bản tin với khoá riêng của người gửi
l Mã hoá mã băm của bản tin với khoá riêng của người gửi
l Tính hợp lệ của chữ ký phụ thuộc vào việc bảo
mật khoá riêng của người gửi.
44
Chữ ký phân xử
l Hoạt động chung :
l Mọi bản tin được gửi từ X đến Y phải thông qua A, để
kiểm tra nguồn gốc và nội dung của nó
l Bản tin được ghi lại thời gian rồi được gửi đến B + 1
thông điệp được đảm bảo bởi A.
l Sự có mặt của A giải quyết vấn đề: X có thể phủ nhận
bản tin này
45
Tạo chữ ký
Quá trình xác thưc gồm 2 quá trình con:
-Xác thực người gửi: thông qua khoá riêng của người gửi và
kiểm chứng khoá riêng bằng khoá công khai của người gửi
chứa trong chứng chỉ số
-Xác thực nội dung (tính toàn vẹn của văn bản) thông qua
46 mẫu của thông điệp – mã băm của thông điệp.
Chứng thực chữ ký
47
Digital Certificate
l Để chứng thực được chữ ký điện tử bắt buộc
người nhận phải có khoá chung của người
gửi.
l Bản chất cặp khoá này không liên hệ với
thuộc tính của người sử dụng à cần có cơ
chế để liên kết chúng với người dùng à các
certificate
l Các Certificate được CA cung cấp
48
Các thông tin trong Certificate
l Phiên bản
l Số serial
l Nhà cung cấp Certifficate
l Người sở hữu Certificate
l Thời gian hiệu lực của Certificate
l Các thuộc tính
l Chữ ký số của nhà cung cấp
l Khoá công khai của người sở hữu Certificate
l Thuật toán băm dùng để tạo chữ ký.
49
Tạo Certificate
l Các Certificate được
tạo ra còn để chứng
thực cho bản thân nó
l Các CA có cấu trúc
phân cấp
l Minh hoạ quá trình tạo
Certificate cho CA gốc
và CA mức thấp hơn
50
Cấu trúc phân cấp của CA
51
Xác thực chuỗi Certificate
52
Các giao thức xác thực
l Xác thực hai bên
l Các phương pháp mã hoá cổ điển
l Phương pháp mã hoá khoá công khai
53
Xác thực hai bên
l Tại đây, chúng ta chỉ xem xét vấn đề quản lý
phân phối khoá
l Tồn tại 2 vấn đề :
l Tính tin cậy : ngăn chặn hiện tượng giả mạo và tấn công
vào khoá phiên
l Xác định thời điểm: chống lại kiểu tấn công replay
54
Phương pháp chống replay
l 2 phương pháp:
l Timestamp: gắn 1 timestamp vào bản tin --> yêu cầu
đồng bộ
l Challenge/Response: A sẽ gửi đến B 1 nonce và đợi trả
lời của B. Nếu có chứa giá trị nonce chính xác thì mới
bắt đầu gửi bản tin
55
Đánh giá 2 phương pháp
l Timestamp: không áp dụng cho các ứng dụng
hướng kết nối
l Yêu cầu đồng bộ giữa các tiến trình đồng hồ
l Cơ hội tấn công thành công sẽ tăng lên nếu có 1 khoảng
thời gian không đồng bộ
l Tính luôn thay đổi và không dự đoàn trước được của các độ
trễ trong mạng
l Challenge/Response: không áp dụng cho các
ứng dụng không hướng kết nối
l Yêu cầu bắt tay trước khi truyền thông không kết nối
l Phương pháp tốt nhất: tạo sự đồng bộ giữa đồng hồ ở mỗi
56 bên
Phương pháp mã hoá kinh điển
l Sử dụng 1 trung tâm phân phối khoá tin
cậy(KDC)
l Mỗi bên chia sẻ 1 khoá mật với KDC:khoá
chính
l KDC sẽ sinh ra các khoá phiên: sử dụng1
trên kết nối giữa 2 bên
l KDC còn chịu trách nhiệm phân phối các
khoá phiên sử dụng khoá chính để bảo vệ
quá trình phân phối khoá
57
Mã hoá khoá công khai
l Phương pháp này đảm bảo là mỗi bên đều lưu
trữ khoá công khai hiện thời của bên còn lại
l Tất cả các phương pháp trên vẫn tồn tại
những điểm thiếu sót
l Có nhiều phương pháp:
l Denny
l Woo và Law
58File đính kèm:
bai_giang_nhap_mon_an_toan_thong_tin_chuong_v_bai_toan_xac_t.pdf

