Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc

Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên có thể:

 Trình bày đặc điểm kế toán trong hoạt động kinh

doanh thương mại

 Giải thích cách thức xử lý kế toán các hoạt động mua,

bán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại

 Ghi nhận, đánh giá và trình bày hàng tồn kho và nợ

phải thu

 Điều chỉnh, khóa sổ và lập báo cáo tài chính của

doanh nghiệp thương mại

 Giải thích một số tỷ số tài chính cơ bản của doanh

nghiệp thương mại.

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 15 trang xuanhieu 9740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Nguyễn Thu Ngọc
hợp đồng, hàng
được giao tại kho Xuân Thành. Hàng xuất kho
ngày 29.12.20x1 và đến kho và bàn giao cho
người mua ngày 05.01.20x2.
7
Tính giá hàng hóa nhập kho
Các khoản giảm
trừ:chiết khấu
thương mại, giảm giá, 
trả lại hàng
Các loại thuế khôngChi hí ậ
Giá mua
được hoàn lại: Thuế
TTĐB, thuế NK
 p mua: v n
chuyển, bốc dỡ
8
31. Ngày 14.6.20x2, công ty xuất nhập khẩu Tân Bình
mua của công ty cà phê Đak Mê 5 tấn cà phê nhân,
giá mua là 42 000 đ/kg Công ty thuê xe chở lô cà
Ví dụ 1
. .
phê trên về kho công ty, cước vận chuyển phải trả
cho đơn vị vận tải là 3.000.000 đồng.
2. Ngày 12.02.20x2, công ty M mua 300 tấn hàng của
công ty B với giá 10 triệu đồng/tấn. Đến ngày
15.02.20x2, công ty M phát hiện 5 tấn trong lô hàng
trên không đúng quy cách Công ty M đề nghị trả lại.
và được công ty B chấp nhận. Công ty cũng nhận
được thông báo từ công ty B về việc được chiết khấu
2% giá mua do lượng hàng mua lớn. Chi phí vận
chuyển về kho do bên mua chịu là 8 triệu đồng.
 Hãy tính giá nhập kho 9
1. Mua 1 lô hàng của công ty A giá 200 triệu đồng, chi phí
vận chuyển do bên bán chịu;
2 Nhập khẩu 1 lô hàng của công ty B với giá 400 triệu (bao
Bài tập thực hành 2
.
gồm cả cước tàu và bảo hiểm do bên bán chịu); thuế
nhập khẩu 5%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ cảng về
kho là 20 triệu đồng;
3. Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với đơn giá 10
triệu/tấn. Vì mua số lượng trên 200 tấn, công ty được
chiết khấu 2% giá mua. Chi phí vận chuyển về kho do
bên mua chịu là 8 triệu đồng;
4. Mua hàng X của công ty D với giá mua 100 triệu đồng.
Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng. Sau đó, vì một số sản
phẩm bị lỗi nên được giảm giá 5 triệu đồng.
 Hãy tính giá hàng nhập kho.
10
 Hai phương pháp kế toán hàng tồn kho
Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
– Kê khai thường xuyên
– Kiểm kê định kỳ
11
Kê khai
thường xuyên
Hàng hóa được theo dõi
thường xuyên và liên tục
trên tài khoản hàng hóa
Kiểm kê
định kỳ
Không theo dõi nhập
xuất trên TK hàng hóa.
• Mua hàng => Tăng
Hàng tồn kho
• Bán hàng => Giảm
Hàng tồn kho
Hệ thống sổ chi tiết theo
dõi tình trạng của từng mặt
Cuối kỳ, căn cứ vào kết
quả kiểm kê để tính ra
giá trị xuất trong kỳ
(GVHB) theo công thức:
GVHB = Tồn đầu kỳ +
Mua trong kỳ – Tồn cuối
hàng
Bất kỳ thời điểm nào cũng
tính được SL và giá trị hàng
xuất và tồn
kỳ
12
4Ghi nhận nghiệp vụ mua-bán hàng hóa 
theo phương pháp KKTX
Mua hàng
 Hàng hóa tăng
 Nợ phải trả tăng hoặc Tiền
giảm
Bán hàng
 Ghi nhận doanh thu bán 
hàng và giá vốn hàng bán
13
Công ty A mua chịu lô hàng H từ công ty B với
iá là 100 t iệ đồ à bá ới iá 120
Ví dụ 2
g mua r u ng v n v g
triệu đồng, chưa thu tiền khách hàng C. (Không
xét ảnh hưởng của thuế GTGT)
14
Ví dụ 2 (tiếp)
Phải trả người bán Hàng hóa
ĐVT: triệu đồng 
100 100
1
100 100
2b
GVHB
Doanh thu bán hàng Phải th khá h hà u c ng
120 120
2a
15
 Mua hàng nhập kho
Các nghiệp vụ mua- bán hàng hóa
 Mua hàng đang đi đường
 Bán hàng trực tiếp
 Gởi hàng đi bán
16
5Tiền Phải trả NB Hàng hóa
(1 )
Mua hàng nhập kho
(1b)
Trả nợ người bán
a
Mua hàng chưa trả tiền
(giá mua + chi phí mua)
(2) Mua hàng trả tiền ngay
17
Tiền/
Phải trả NB
Hàng đang 
đi đuờng Hàng hóa
Hàng mua đang đi đường
(1)
Hàng đã mua nhưng 
cuối kỳ chưa nhập kho
(2)
Kỳ này, hàng đang đi 
đường đã về nhập kho
18
Hàng hóa Giá vốn hàng bán
(1b)
Bán hàng trực tiếp
Giá xuất kho của hàng bán
Doanh thu Phải thu KH Tiền
(1a) (2)
19
Bán hàng chưa thu tiền Thu nợ khách hàng
Hàng hóa
Hàng gởi 
đi bán
Giá vốn
hàng bán
Hàng gởi đi bán
(1)
Giá xuất kho của hàng 
gởi đi bán
(2b)
Giá gốc hàng gởi đi bán 
đã bán được
Doanh thu Phải thu KH Tiền
20
(2a)
Doanh thu bán hàng chưa 
thu tiền
(3)
Thu nợ khách hàng
6Bài tập thực hành 3
Công ty Tấn Thành kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/20x2 (ĐVT: 1.000 đồng):
1. Ngày 02.4.20x2: Mua của công ty Ngọc Duy 10.000 kg hạt cà
phê nhân với giá 52/kg chưa thanh toán Chi tiền mặt trả tiền, .
vận chuyển lô hàng từ công ty Ngọc Duy về nhập kho: 2.000.
2. Ngày 15.4.20x2: xuất bán 5.000 kg cà phê nhân đã mua cho
công ty Việt Cường, giá bán: 300.000, khách hàng chưa thanh
toán.
3. Ngày 22.4.20x2: chuyển khoản thanh toán cho Công ty Ngọc
Duy tiền hàng đã mua ngày 2/4/20x2.
N à 25 4 20 2 ất 2 000 k à hê hâ bá h ô t4. g y . . x : xu . g c p n n n c o c ng y
Cao Nguyên, giá bán 60,5/kg, khách hàng nhận hàng tại kho
công ty, chưa thanh toán.
5. Ngày 28.4.20x2: Công ty Việt Cường thanh toán 200.000 bằng
tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 29.4.20x2: xuất 1.000 kg cà phê nhân gửi đi bán cho
công ty Yến Thịnh, giá chào bán là 61/kg. 21
Bài tập thực hành 3 (tiếp)
Yêu cầu:
a. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh;
b. Xác định lợi nhuận gộp đạt được trong tháng
4/20x2 của công ty Tấn Thành.
22
Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng
trong quá trình kinh doanh thương mại.
Ảnh hưởng của thuế GTGT
– Khi doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào (hàng
hóa, dịch vụ, TSCĐ,), sẽ làm phát sinh một khoản
phải thu là thuế GTGT được khấu trừ.
– Khi doanh nghiệp bán hàng, sẽ làm phát sinh một
ếphải trả là thu GTGT phải nộp.
– Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế
GTGT phải nộp với thuế GTGT được khấu trừ .
23
Xem xét ảnh hưởng của thuế GTGT ở trường hợp sau:
Công ty B mua lô hàng H từ công ty A với giá mua
Ảnh hưởng của thuế GTGT (tiếp)
100.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%) và bán cho
công ty C với giá 120.000.000đ (giá chưa thuế GTGT
10%).
24
7a
h
à
n
g
h
ọ
a
h
ó
a
đ
ơ
n
m
u
a
25
M
i
n
h
h
M
inh hhọa hóa đơn bán 
26
hàng
Phải trả NB Hàng hóa
110 100
1
Giá vốn hàng bán
100
3
100
Đvt: triệu đồng
Thuế GTGT được k/trừ
10
Doanh thu bán hàng Phải thu KH
120 132
2
Thuế GTGT phải nộp
12
27
Bên mua
Ảnh hưởng của chiết khấu thương mại, giảm giá
• Ghi giảm giá gốc hàng mua
Bên bán
28
• Ghi nhận là khoản giảm trừ doanh thu
8Có giao dịch sau: Công ty A bán lô hàng X cho công ty B
với giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng
Ví dụ 3
,
do B mua hàng với giá trị lớn nên A đã cho B hưởng chiết
khấu thương mại là 2% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Yêu cầu:
a) Kế toán công ty B sẽ tính giá nhập kho của hàng X là
bao nhiêu?
b) Hãy tính doanh thu bán hàng và doanh thu thuần tại
công ty A?
29
 Khái niệm
Kế toán chi phí hoạt động
 Tài khoản và sơ đồ kế toán
30
Chi phí hoạt động bao gồm:
Khái niệm
 Chi phí bán hàng: chi phí liên quan đến quá
trình tiêu thụ hàng hóa
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí liên
quan đến bộ máy quản lý doanh nghiệp và
chi phí chung của doanh nghiệp
31
Tài khoản và sơ đồ kế toán
CPBH / CPQLDNTiền, Phải trả người bán
Chi hí ậ h ể hà bá p v n c uy n ng n
Phải trả NLĐ
Tiền điện, nước,  sử 
dụng ở bộ phận QLDN
Lương phải trả cho NLĐ
XĐKQKD
Cuối kỳ, kết 
chuyển
32
Hao mòn TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ
.
9Trong tháng 4/20x2, chi phí hoạt động của công ty thương mại Tấn
Thành gồm (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Tiền lương nhân viên trong tháng 4/20x2 là 20.000, gồm tiền
Bài tập thực hành 4
lương nhân viên kinh doanh là 12.000; tiền lương nhân viên quản
lý doanh nghiệp là 8.000. Công ty thanh toán lương bằng tiền mặt,
chia làm 2 kỳ mỗi tháng: kỳ I trả 60% lương, vào giữa tháng; kỳ II
trả vào đầu tháng sau.
2. Xuất kho công cụ dụng cụ: phục vụ bán hàng 520; phục vụ cho
quản lý doanh nghiệp: 480.
3. Chuyển khoản 18.000 thanh toán phí hợp đồng quảng cáo có thời
hạn 6 tháng, bắt đầu từ tháng 4/20x2.
4. Khấu hao xe tải phục vụ bán hàng: 4.500; chi phí xăng của xe tải
là 2.600.
5. Tiền thuê văn phòng tháng 4/20x2: 8.600, sẽ trả vào đầu tháng
sau, khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ 33
Ghi nhận ban đầu và trình bày thông tin
Đánh giá hàng tồn kho
 Tính giá hàng tồn kho
Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
34
 Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá
gốc
Ghi nhận ban đầu và trình bày thông tin
.
 Hàng tồn kho có thể bị giảm giá trị khi mất
phẩm chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần
có thể thực hiện thấp hơn giá gốc
 Khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ
hơn giá gốc: Hàng tồn kho được trình bày
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
35
Tính giá hàng tồn kho
 Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, cũng
như tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ.
 Hàng hóa được nhập về nhiều lần với giá
khác nhau, có 3 phương pháp tính giá hàng
tồn kho:
– Nhập trước – xuất trước (FIFO)
Bì h â i ề– n qu n g a quy n
– Thực tế đích danh
36
10
Công ty ABC sử dụng hệ thống kê khai thường xuyên và
phương pháp NTXT để tính giá hàng tồn kho. Các dữ liệu
nhập và tồn kho của mặt hàng N trong tháng 8/20x1
Ví dụ 4
Ngày
NHẬP XUẤT TỒN
Số lượng Đơn giá Số lượng Số lượng 
01/8 20
04/8 30 33.050 50
12/8 40 10
37
18/8 90 34.000 100
25/8 60 40
Cộng 120 100 40
Biết giá gốc hàng tồn đầu là 30.000 đồng/đơn vị
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất kho và tồn kho theo
phương pháp:
Nhậ t ớ ất t ớ
Ví dụ 4 (tiếp)
a. p rư c xu rư c
b. Bình quân gia quyền liên hoàn
c. Bình quân gia quyền cuối kỳ
d. Lập Sổ chi tiết hàng hóa N theo phương pháp NTXT
38
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tên hàng: Hàng N
Ví dụ 4 (tiếp)
Ngày Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/8
04/8
12/8
39
18/8
25/8
Cộng
Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và GVHB
Giá trị 
hàng =
Giá trị 
hàng tồn +
Giá trị hàng 
mua vào -
Giá vốn 
hàng bán 
tồn CK
ĐK
trong kỳ
Giá trị 
hàng 
tồn CK
+ Giá vốn hàng bán =
Giá trị 
hàng
tồn ĐK
+
Giá trị hàng 
mua vào
trong kỳ
40
Giá trị hàng có sẵn để bán
11
 Mức lập dự phòng
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Tài khoản sử dụng
 Trình bày thông tin về hàng tồn kho trên
BCĐKT
41
Vào thời điểm lập BCTC, nếu giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng tồn kho giảm xuống
Mức lập dự phòng giảm giá HTK
thấp hơn giá gốc, kế toán lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Mức DP
giảm giá HTK
= Giá gốc – GTT có thể thực hiện được
 Giá trị thuần có thể thực hiện được = Giá bán ước tính
trừ (-) Chi phí bán ước tính.
42
Một lô hàng thực phẩm tồn kho vào ngày
31.12.20x1 của công ty ViFood có giá bán ước
tí h kh ả 100 t iệ đồ hi hí bá hà ớ
Ví dụ 5a
n o ng r u ng, c p n ng ư c
tính khoảng 2 triệu đồng (giá gốc là 700 triệu
đồng). Thông tin bổ sung: Tổng giá gốc hàng tồn
kho của ViFood đến thời điểm 31/12/20x1 là
8.000 triệu đồng, trong đó bao gồm 700 triệu
đồng lô hàng thực phẩm nói trên Ngoài lô hàng.
nói trên, không có khoản dự phòng nào cần phải
lập cho hàng tồn kho của ViFood.
Yêu cầu: Tính mức dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
43
Tài khoản sử dụng
... Giá vốn hàng bán
Dự phòng 
giảm giá HTK
Trích lập dự phòng
Số dư:
Số dự phòng
giảm giá HTK
vào cuối kỳ
44
12
Sử dụng số liệu của ví dụ 5a
Thông tin bổ sung: Đầu năm 20x1, ViFood không
ầ
Ví dụ 5b
có hàng hóa nào c n phải lập dự phòng giảm giá
nên số dư đầu kỳ của TK Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho bằng không (0).
Yêu cầu: Thực hiện bút toán lập dự phòng
45
Trình bày thông tin về HTK và dự phòng HTK
Hàng hóa
Dự phòng giảm giá 
HTK Giá vốn hàng bán
.... 0
..... 602 602
.... .... 602
8.000 602
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích)
Tại ngày 31 12 20x1
46
 . . 
TÀI SẢN Số tiền
Hàng tồn kho
- Hàng hóa
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu
 Ghi nhận doanh thu
 Ghi nhận và đánh giá nợ phải thu
 Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Tài khoản sử dụng
 Trình bày thông tin về nợ phải thu trên
BCĐKT
47
Ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao
hàng và người mua chấp nhận thanh toán
hoặc đã trả tiền.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi
dịch vụ đã hoàn thành và người mua chấp
nhận thanh toán hoặc đã trả tiền.
48
13
Đánh giá nợ phải thu
 Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao
hàng và người mua chấp nhận thanh toán
hoặc đã trả tiền.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi
dịch vụ đã hoàn thành và người mua chấp
nhận thanh toán hoặc đã trả tiền.
49
Ghi nhận và đánh giá nợ phải thu
 Nợ phải thu ghi nhận ban đầu theo giá gốc
 Khi trình bày thông tin trên BCTC, nợ phải thu
được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực
hiện được (số tiền có thể thu hồi được của
khoản nợ phải thu)
 Chênh lệch giữa nợ phải thu gốc lớn hơn giá trị có
thể thu hồi được là mức dự phòng nợ phải thu khó
đòi.
50
Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu
 Theo tuổi nợ của các khoản phải thu
51
Theo kinh nghiệm của công ty Hùng Minh, khoảng 10%
khoản phải thu quá hạn trên 30 ngày sẽ không đòi được
à 80% kh ả hải h á h ê 60 à khô
Ví dụ 6a
v o n p t u qu ạn tr n ng y sẽ ng
đòi được. Số dư vào ngày 31.12.20x1 về nợ phải thu của
công ty là 4.000 triệu. Số nợ đã quá hạn thanh toán là
600 triệu, trong đó 400 triệu quá hạn trên 30 ngày. Số nợ
quá hạn trên 60 ngày là 100 triệu, trong đó có khoản phải
thu của công ty Thiên Hưng 60 triệu đã quá hạn 3 tháng.
Công ty trên đang làm thủ tục giải thể, khả năng rất lớn là
khoản nợ không thể thu hồi. Hãy tính số dự phòng nợ
phải thu khó đòi.
52
14
Sơ đồ tài khoản
... Chi phí QLDN
Dự phòng nợ phải 
thu khó đòi
Trích lập dự phòng
Số dư:
Số dự phòng
nợ phải thu
khó đòi cuối kỳ
53
Sử dụng số liệu của Ví dụ 6a. Hãy định khoản
nghiệp vụ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Ví dụ 6b
Thông tin bổ sung: số dư đầu kỳ của TK dự
phòng nợ phải thu khó đòi là 0đ.
54
Trình bày thông tin về nợ phải thu và dự 
phòng nợ phải thu khó đòi
Phải thu KH
Dự phòng nợ phải thu 
khó đòi Chi phí QLDN
0
..........
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích)
Tại ngày 31 12 20x1
55
 . . 
TÀI SẢN Số tiền
Các khoản phải thu
- Phải thu khách hàng
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Lập báo cáo doanh nghiệp thương mại
 Để lập được các BCTC, cần thực hiện các bút
toán điều chỉnh và khóa sổ (xem chương 4)
 Ngoài các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
doanh thu và chi phí đã học, còn thực hiện:
 Xử lý chênh lệch kiểm kê thiếu HTK vào
giá vốn hàng bán
56
 Lập các khoản dự phòng
 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
15
Công ty M có số liệu trong tháng 8/20x1 như sau:
1. Nhập kho hàng H với giá mua là 330 triệu đồng (đã có
thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã trả 80% cho nhà
ấ bằ TGNH Chi hí ậ h ể 20 t iệ
Bài tập thực hành 5
cung c p ng . p v n c uy n r u
đồng (chưa có thuế GTGT 10%), đã trả bằng tiền mặt.
2. Xuất bán ½ lô hàng H với hàng giá bán 440 triệu đồng
(đã có thuế GTGT 10%), đã thu bằng tiền mặt.
3. Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20 triệu đồng, chi
phí quản lý 30 triệu đồng, đã chi bằng tiền mặt.
4 Cuối kỳ kết quả kiểm kê cho thấy: Hàng thất thoát trị. ,
giá 3 triệu đồng được tính vào giá vốn hàng bán.
5. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là 8 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính lợi nhuận gộp tháng 8/20x1
57
 Tỷ lệ Lãi (Lợi nhuận) gộp
Một số tỷ số tài chính quan trọng trong DNTM
 Số vòng quay hàng tồn kho
 Số vòng quay nợ phải thu 
58

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_7_ke_toan_doanh_nghiep_th.pdf