Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh

Vận dụng các phương pháp kế toán đã học để thực hiện các nghiệp

vụ chủ yếu trong doanh nghiệp. Bao gồm:

1. Kế toán tài sản cố định (hữu hình) (mua TSCĐ, trích khấu hao)

2. Kế toán quá trình cung cấp (thu mua NVL, CCDC, HH)

3. Kế toán chi phí sản xuất (tập hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC)

4. Kế toán tính giá thành sản phẩm

5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

 

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 17 trang xuanhieu 8460
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh
, CCDC, HH)
3. Kế toán chi phí sản xuất (tập hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC)
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
MINHLX@BUH.EDU.VN 4
Nội dung bài học
1. Kế toán Tài sản cố định
a) Tài sản cố định
Tài sản cố định là những tài sản có/không có hình thái vật chất do 
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh 
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử 
dụng tài sản đó;
• Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
• Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
• Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 30 triệu đồng trở lên).
MINHLX@BUH.EDU.VN 5
MINHLX@BUH.EDU.VN 6
a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
 Hợp đồng mua bán TSCĐ
 Hóa đơn thuế GTGT
 Phiếu nhập kho/Biên bản bàn giao tài sản
 Phiếu chi, phiếu báo nợ
1. Kế toán Tài sản cố định
4
5
6
3MINHLX@BUH.EDU.VN 7
a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình
1. Kế toán Tài sản cố định
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 – TSCĐ hữu hình
TK 111- Tiền mặt tại đơn vị 
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 331- Phải trả người bán
TK 133- Thuế GTGT đầu vào
MINHLX@BUH.EDU.VN 8
a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình
1. Kế toán Tài sản cố định
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
Nợ TK TK 211: Nguyên giá
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Ví dụ 1
Công ty Phát Đạt mua một TSCĐ sử dụng bộ phận bán hàng
- Giá mua chưa thuế GTGT là 600 tr.đ, thuế suất thuế GTGT là
10%, chưa trả tiền cho người bán (X).
- Chi phí vận chuyển TSCĐ đã thanh toán bằng tiền mặt là 11
tr.đ trong đó thuế GTGT: 1 tr.đ
TSCĐ trên dự kiến sử dụng trong 5 năm.
Yêu cầu:
Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản thích hợp
MINHLX@BUH.EDU.VN 9
7
8
9
4Giải
 NG = (660-60)+(11-1) =610
 Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB 
bàn giao TS, phiếu chi hạch
toán
Nợ TK TK 211: 610
Nợ TK 133: 61
Có TK 331: 660
Có TK 111: 11
 Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB 
bàn giao TS,  hạch toán
Nợ TK TK 211: 600
Nợ TK 133: 60
Có TK 331: 660
 Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu 
chi,  hạch toán:
Nợ TK TK 211: 10
Nợ TK 133: 1
Có TK 111: 11
MINHLX@BUH.EDU.VN 10
MINHLX@BUH.EDU.VN 11
b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
1. Kế toán Tài sản cố định
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO TSCĐ:
(Thông tư số 45/2013/TT - BTC)
1. Phương pháp khấu hao đều
2. PP khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
3. PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Ghi chú: KH tính thêm hoặc ngưng tính bắt đầu từ ngày
mà TSCĐ tăng, giảm.
PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng)
MINHLX@BUH.EDU.VN 12
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO 
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ 
CÒN LẠI
0
1
2
 0
Cộng
Bảng tính khấu hao:
Mức trích khấu hao =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian trích khấu hao
10
11
12
5PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng)
MINHLX@BUH.EDU.VN
13
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO 
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ 
CÒN LẠI
0 610
1 610 122 122 488
2 610 122 244 366
3 610 122 366 244
4 610 122 488 122
5 610 122 610 0
Bảng tính khấu hao:
Mức trích khấu hao
(Ví dụ 1)
=
610
= 122
5
PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh
MINHLX@BUH.EDU.VN 14
Thời gian khấu hao Hệ số điều chỉnh
Đến 4 năm 1,5
Từ trên 4 năm đến 6 năm 2,0
Trên 6 năm 2,5
Lưu ý: Trong những năm cuối, mức khấu hao được tính theo 
PP đường thẳng
Mức khấu hao =Giá trị còn lại TSCĐ*Tỷ lệ khấu hao nhanh
 Tỷ lệ khấu hao nhanh = Hệ số điều chỉnh/Thời gian khấu hao
PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh
MINHLX@BUH.EDU.VN
15
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO 
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ 
CÒN LẠI
0 610 610
1 610 244 244 366
2 610 146,4 390,4 219,6
3 610 87,84 478,24 131,76
4 610 65,88 544,12 65,88
5 610 65,88 610 0
Bảng tính khấu hao:
Tỷ lệ khấu hao nhanh
(Ví dụ 1)
=
2
= 40%
5
ĐC
13
14
15
6PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh
MINHLX@BUH.EDU.VN
16
NĂM
THỨ
NGUYÊN
GIÁ
MỨC
KHẤU HAO
KHẤU HAO 
LUỸ KẾ
GIÁ TRỊ 
CÒN LẠI
0 610 610
1 610 244 244 366
2 610 146,4 390,4 219,6
3 610 87,84 478,24 131,76
4 610 52,704 530,944 79,056
5 610 79,056 610 0
Bảng tính khấu hao:
Tỷ lệ khấu hao nhanh
(Ví dụ 1)
=
2
= 40%
5
ĐC
MINHLX@BUH.EDU.VN 17
b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
1. Kế toán Tài sản cố định
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
 Bảng tính khấu hao TSCĐ
 Các chứng từ liên quan khác
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
 TK 214 – Hao mòn TSCĐ
MINHLX@BUH.EDU.VN 18
b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
1. Kế toán Tài sản cố định
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN:
Tùy thuộc mục đích sử dụng TSCĐ, khi hạch toán trích
khấu hao sẽ phân bổ vào tài khoản chi phí thích hợp
Nợ TK 627 - KH TSCĐ dùng trong phân xưởng
Nợ TK 641 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN
Có TK 214 – Tổng Khấu hao
16
17
18
7VÍ DỤ 2
Công ty Hải Hà kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(ĐVT: triệu đồng)
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình sử dụng trong tháng 1/N tại bộ
phận bán hàng là 9.600, thời gian KH bình quân là 10 năm.
Yêu cầu:
1. Tính mức trích khấu hao tháng 1/N biết Công ty tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng?
2. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ tháng 1/N vào tài khoản
thích hợp?
MINHLX@BUH.EDU.VN 19
Giải
 Hạch toán:
TSCĐ hữu hình sử dụng tại bộ phận bán hàng Chi phí khấu
hao tính vào Chi phí bộ phận bán hàng
Nợ TK 641: 80
Có TK 214: 80
MINHLX@BUH.EDU.VN 20
Mức trích khấu hao
1 tháng
=
9.600
= 80
10x12
Trường hợp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
MINHLX@BUH.EDU.VN 21
2. Kế toán quá trình cung cấp
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
Nguyên liệu- vật liệu là những đối tượng lao động 
được sử dụng vào SXKD để chế tạo ra sản phẩm. 
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia 
vào quá trình sản xuất, phục vụ trong quá trình sản 
xuất. 
19
20
21
8MINHLX@BUH.EDU.VN 22
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
 Chứng từ kế toán
-Hợp đồng kinh tế
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng
-Phiếu nhập kho
-
MINHLX@BUH.EDU.VN 23
Tài khoản kế toán
 TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
 TK 153- Công cụ, dụng cụ
Tính giá NVL, CCDC
NVL, CCDC được đánh giá theo Giá gốc
Giá gốc
của NVL, 
CCDC
mua 
ngoài 
=
Giá 
mua
+
Chi phí vận 
chuyển, bảo 
quản, bốc 
dỡ 
+
Các khoản 
thuế (không 
được hoàn 
lại)
-
CKTM, 
giảm giá, 
giá trị hàng 
mua trả lại
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
MINHLX@BUH.EDU.VN 24
 Kế toán nhập NVL
Nợ TK 152, 153: Giá gốc
Nợ TK 133: Thuế GTGT được hoàn lại/khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC
22
23
24
9VÍ DỤ 3
Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (ĐVT: triệu đồng)
Mua và nhập kho vật liệu chính, đã thanh toán bằng chuyển
khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 220,
trong đó thuế GTGT là 20.
Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng tiền mặt là
3,3 trong đó giá cước: 3, thuế GTGT: 0,3
MINHLX@BUH.EDU.VN 25
Giải
Nợ TK 152 : 203 
Nợ TK 133 : 20,3 
Có TK 112 : 220 
Có TK 111 : 3,3
MINHLX@BUH.EDU.VN 26
Giá gốc = (220-20)+3= 203
MINHLX@BUH.EDU.VN 27
Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán:
Nợ TK 621 –NVL xuất dùng sản xuất trực tiếp
Nợ TK 627 –NVL xuất dùng phục vụ sản xuất trong PX
Nợ TK 641 – NVL xuất dùng bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 – NVL xuất dùng bộ phận QLDN
Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL)
2.2. Kế toán XUẤT kho nguyên vật liệu
25
26
27
10
VÍ DỤ 4
Công ty Hồng Hà xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm
A: 250 triệu đồng và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng sản
xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng.
Nợ TK 621 : 250
Nợ TK 627 : 20
Có TK 152 : 270
MINHLX@BUH.EDU.VN 28
MINHLX@BUH.EDU.VN 29
2.3. Kế toán xuất kho công cụ dụng cụ
TK 153 TK 627, 641, 642
Xuất kho (loại phân bổ 1 lần) 
TK 242
Xuất kho
(loại phân bổ nhiều lần)
Phân bổ
chi phí
Ví dụ 5: Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng)
Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính trị giá 25. Công cụ dụng
cụ này thuộc loại phân bổ một lần.
Nợ TK 627: 25
Có TK 153: 25
3. Kế toán chi phí sản xuất
MINHLX@BUH.EDU.VN 30
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
NGUYÊN 
VẬT LIỆU
CÔNG CỤ 
DỤNG CỤ
28
29
30
11
Là trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản
phẩm
TK sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Nguyên tắc:
 Ghi theo giá thành thực tế xuất kho
 NVL (đã xuất kho) chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải
nhập lại kho (phế liệu thu hồi)
 Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí NVL trực
tiếp kết chuyển sang TK 154.
31MINHLX@BUH.EDU.VN
3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
TK 621 (SP .)
TK 152
Xuất kho NVL
(Ghi theo giá thành
thực tế xuất kho)
TK 154 (SP .)
Cuối kỳ kế toán
Kết chuyển
32
MINHLX@BUH.EDU.VN
3.1. Chi phí NVL trực tiếp
Phế liệu thu hồi (nếu có)
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí tiền lương và Các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
Nguyên tắc:
Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực
tiếp và kết chuyển sang TK 154.
TK sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
33MINHLX@BUH.EDU.VN
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
31
32
33
12
a. Kế toán tiền lương
• Chứng từ kế toán
 Bảng chấm công
 Bảng tính lương
• Phương pháp kế toán tiền lương
Nợ TK 622
Có TK 334
Ví dụ: 
Công ty Hồng Hà, ngày 31/3 tính và hạch toán tiền lương phải
trả cho Công nhân sản xuất sản phẩm A, số tiền 100 triệu đồng. 
Hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản thích hợp
34MINHLX@BUH.EDU.VN
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
b) Kế toán các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ
nhất định tính trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Các khoản trích theo
lương một phần do DN đóng góp (tính vào chi phí hoạt động) và một
phần do NLĐ đóng góp từ lương.
MINHLX@BUH.EDU.VN 35
DN
NLĐ
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
b) Kế toán các khoản trích theo lương
 Chứng từ kế toán:
 Bảng lương
 Phiếu nghỉ hưởng BHXH
 Bảng thanh toán BHXH
 Tài khoản kế toán:
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
MINHLX@BUH.EDU.VN 36
34
35
36
13
 Đối với phần DN phải nộp
Nợ TK 622: (23,5%*Tổng quỹ lương)
Có TK 338
 Đối với phần NLĐ phải nộp
Nợ TK 334: (10,5%*Tổng quỹ lương)
Có TK 338
VÍ DỤ 7: sử dụng thông tin ví dụ 6, Tính và hạch toán các khoản
theo lương vào tài khoản thích hợp
MINHLX@BUH.EDU.VN 37
3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
b) Kế toán các khoản trích theo lương
 Phương pháp kế toán:
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí khác phát sinh
trong phân xưởng sản xuất.
Bao gồm chi phí NVL- CCDC dùng trong phân xưởng, tiền lương
và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng,
HMTSCĐ sử dụng trong phân xưởng, chi phí khác 
TK sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nguyên tắc:
 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển
sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
38MINHLX@BUH.EDU.VN
3.3- Kế toán chi phí chung
39MINHLX@BUH.EDU.VN
Phương pháp kế toán
3.3- Kế toán chi phí chung
Nợ TK 627 – CP SX chung
Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương của NVPX
Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC dùng sản xuất
Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ phân bổ vào chi phí sản xuất
Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác phát sinh trong PX
37
38
39
14
40MINHLX@BUH.EDU.VN
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã
hoàn thành.
 TK sử dụng:
 TK 154- Chi phí SXKD dở dang
 TK 155- Thành phẩm
Tổng GT
SP - DV 
hoàn thành
Giá trị
SPDD 
đầu kỳ
CP SX
phát sinh
trong kỳ
Giá trị
SPDD 
cuối kỳ
Phế liệu
thu hồi
(nếu có)
= + - -
Phương pháp kế toán
SD: SPDD CK
TK 627 (PX)
P/B
TK 622 (SP)
K/C
PS. CPSX
TK 155, 157, 632
Zsp hoàn thành
TK 154 (SP)
SD: SPDD ĐK
TK 621 (SP)
K/C
Cộng PS có
41MINHLX@BUH.EDU.VN
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Nội dung
5.1- Kế toán bán hàng
5.2- Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh 
nghiệp
5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
MINHLX@BUH.EDU.VN 42
5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
40
41
42
15
a) Kế toán doanh thu bán hàng
 Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu,
Phiếu báo có
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
MINHLX@BUH.EDU.VN 43
5.1. Kế toán bán hàng
b) Kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ kế toán:
 Phiếu xuất kho
 
 Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Phương pháp kế toán
DTBH:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng
giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu
BH&CCDV
Có TK 333: Thuế GTGT phải
nộp
MINHLX@BUH.EDU.VN 44
5.1. Kế toán bán hàng
 Phương pháp kế toán
GVHB
Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng
bán
Có TK 156/155,157: Trị giá
xuất kho
 Chứng từ kế toán: 
 Hóa đơn GTGT
 Bảnh tính khấu hao
 Bảng lương
 Các chứng từ khác
 Tài khoản sử dụng
 TK 641- Chi phí bán hàng
 TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
MINHLX@BUH.EDU.VN 45
5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN
43
44
45
16
 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Nợ TK 641: Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí phát sinh ở bộ phận QLDN
Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương
Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC
Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ
Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác
MINHLX@BUH.EDU.VN 46
5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN
 Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Phương pháp kế toán:
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642
Kết chuyển doanh thu/thu nhập
Nợ TK 511
Có TK 911
MINHLX@BUH.EDU.VN 47
5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Sơ đồ kế toán
TK 642
K/C
TK 641
K/C
TK 911
TK 632
K/C
48MINHLX@BUH.EDU.VN
TK 511
K/C
TK 421
TK 421
K/C Lãi
K/C Lỗ
46
47
48
17
Tại doanh nghiệp ABC trong tháng 3/N phát sinh các nghiệp vụ
sau (ĐVT: tr.đ)
- Tồn kho sản phẩm đầu tháng: 300 sp, tổng giá thành sản xuất
là 6.000
- Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
1. Ngày 10/3, nhập kho 2.000 sp, tổng giá thành sản xuất 50.000
2. Ngày 14/3, xuất bán 500 sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là
32/sp, KH đã thanh toán bằng chuyển khoản, NH đã báo có
3. Ngày 20/3, xuất bán 1.700sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là
30/sp, khách hàng đã ứng trước 30%, còn lại chưa thanh toán
4. Các chi phí khác phát sinh trong tháng đã thanh toán toàn bộ
bằng chuyển khoản: 
MINHLX@BUH.EDU.VN 49
Ví dụ
Số tiền chưa
thuế GTGT
Thuế
GTGT
Tổng số tiền
thanh toán
Chi phí quảng cáo 200 20 220
Tiền điện, nước, điện thoại
- của bộ phận quản lý
- Của bộ phận bán hàng
250
200
25
20
275
220
Thanh toán tiền thuê địa điểm làm
quảng cáo sản phẩm
150 15 165
MINHLX@BUH.EDU.VN 50
5. Tiền lương phải trả trong tháng của các bộ phận:
- Bộ phận bán hang: 1.000 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.200
6. Các khoản trích theo lương được thực hiện theo chế độ hiện hành
7. Chi phí khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận bán hang: 110 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 450
49
50

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_7_ke_toan_cac_nghiep_vu_c.pdf