Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh
Vận dụng các phương pháp kế toán đã học để thực hiện các nghiệp
vụ chủ yếu trong doanh nghiệp. Bao gồm:
1. Kế toán tài sản cố định (hữu hình) (mua TSCĐ, trích khấu hao)
2. Kế toán quá trình cung cấp (thu mua NVL, CCDC, HH)
3. Kế toán chi phí sản xuất (tập hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC)
4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp - Lương Xuân Minh
, CCDC, HH) 3. Kế toán chi phí sản xuất (tập hợp chi phí NVLTT, NCTT, SXC) 4. Kế toán tính giá thành sản phẩm 5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh MINHLX@BUH.EDU.VN 4 Nội dung bài học 1. Kế toán Tài sản cố định a) Tài sản cố định Tài sản cố định là những tài sản có/không có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; • Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; • Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 30 triệu đồng trở lên). MINHLX@BUH.EDU.VN 5 MINHLX@BUH.EDU.VN 6 a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: Hợp đồng mua bán TSCĐ Hóa đơn thuế GTGT Phiếu nhập kho/Biên bản bàn giao tài sản Phiếu chi, phiếu báo nợ 1. Kế toán Tài sản cố định 4 5 6 3MINHLX@BUH.EDU.VN 7 a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình 1. Kế toán Tài sản cố định TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 211 – TSCĐ hữu hình TK 111- Tiền mặt tại đơn vị TK 112- Tiền gửi ngân hàng TK 331- Phải trả người bán TK 133- Thuế GTGT đầu vào MINHLX@BUH.EDU.VN 8 a. Kế toán mua tài sản cố định hữu hình 1. Kế toán Tài sản cố định PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Nợ TK TK 211: Nguyên giá Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Ví dụ 1 Công ty Phát Đạt mua một TSCĐ sử dụng bộ phận bán hàng - Giá mua chưa thuế GTGT là 600 tr.đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán (X). - Chi phí vận chuyển TSCĐ đã thanh toán bằng tiền mặt là 11 tr.đ trong đó thuế GTGT: 1 tr.đ TSCĐ trên dự kiến sử dụng trong 5 năm. Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản thích hợp MINHLX@BUH.EDU.VN 9 7 8 9 4Giải NG = (660-60)+(11-1) =610 Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB bàn giao TS, phiếu chi hạch toán Nợ TK TK 211: 610 Nợ TK 133: 61 Có TK 331: 660 Có TK 111: 11 Chứng từ: Hóa đơn GTGT, BB bàn giao TS, hạch toán Nợ TK TK 211: 600 Nợ TK 133: 60 Có TK 331: 660 Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, hạch toán: Nợ TK TK 211: 10 Nợ TK 133: 1 Có TK 111: 11 MINHLX@BUH.EDU.VN 10 MINHLX@BUH.EDU.VN 11 b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định 1. Kế toán Tài sản cố định CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO TSCĐ: (Thông tư số 45/2013/TT - BTC) 1. Phương pháp khấu hao đều 2. PP khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm 3. PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Ghi chú: KH tính thêm hoặc ngưng tính bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm. PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng) MINHLX@BUH.EDU.VN 12 NĂM THỨ NGUYÊN GIÁ MỨC KHẤU HAO KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0 1 2 0 Cộng Bảng tính khấu hao: Mức trích khấu hao = Nguyên giá TSCĐ Thời gian trích khấu hao 10 11 12 5PP khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng) MINHLX@BUH.EDU.VN 13 NĂM THỨ NGUYÊN GIÁ MỨC KHẤU HAO KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0 610 1 610 122 122 488 2 610 122 244 366 3 610 122 366 244 4 610 122 488 122 5 610 122 610 0 Bảng tính khấu hao: Mức trích khấu hao (Ví dụ 1) = 610 = 122 5 PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh MINHLX@BUH.EDU.VN 14 Thời gian khấu hao Hệ số điều chỉnh Đến 4 năm 1,5 Từ trên 4 năm đến 6 năm 2,0 Trên 6 năm 2,5 Lưu ý: Trong những năm cuối, mức khấu hao được tính theo PP đường thẳng Mức khấu hao =Giá trị còn lại TSCĐ*Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh = Hệ số điều chỉnh/Thời gian khấu hao PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh MINHLX@BUH.EDU.VN 15 NĂM THỨ NGUYÊN GIÁ MỨC KHẤU HAO KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0 610 610 1 610 244 244 366 2 610 146,4 390,4 219,6 3 610 87,84 478,24 131,76 4 610 65,88 544,12 65,88 5 610 65,88 610 0 Bảng tính khấu hao: Tỷ lệ khấu hao nhanh (Ví dụ 1) = 2 = 40% 5 ĐC 13 14 15 6PP khấu hao giảm dần có điều chỉnh MINHLX@BUH.EDU.VN 16 NĂM THỨ NGUYÊN GIÁ MỨC KHẤU HAO KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0 610 610 1 610 244 244 366 2 610 146,4 390,4 219,6 3 610 87,84 478,24 131,76 4 610 52,704 530,944 79,056 5 610 79,056 610 0 Bảng tính khấu hao: Tỷ lệ khấu hao nhanh (Ví dụ 1) = 2 = 40% 5 ĐC MINHLX@BUH.EDU.VN 17 b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định 1. Kế toán Tài sản cố định CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: Bảng tính khấu hao TSCĐ Các chứng từ liên quan khác TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: TK 214 – Hao mòn TSCĐ MINHLX@BUH.EDU.VN 18 b. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định 1. Kế toán Tài sản cố định PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN: Tùy thuộc mục đích sử dụng TSCĐ, khi hạch toán trích khấu hao sẽ phân bổ vào tài khoản chi phí thích hợp Nợ TK 627 - KH TSCĐ dùng trong phân xưởng Nợ TK 641 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng Nợ TK 642 - KH TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN Có TK 214 – Tổng Khấu hao 16 17 18 7VÍ DỤ 2 Công ty Hải Hà kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) Nguyên giá của TSCĐ hữu hình sử dụng trong tháng 1/N tại bộ phận bán hàng là 9.600, thời gian KH bình quân là 10 năm. Yêu cầu: 1. Tính mức trích khấu hao tháng 1/N biết Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng? 2. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ tháng 1/N vào tài khoản thích hợp? MINHLX@BUH.EDU.VN 19 Giải Hạch toán: TSCĐ hữu hình sử dụng tại bộ phận bán hàng Chi phí khấu hao tính vào Chi phí bộ phận bán hàng Nợ TK 641: 80 Có TK 214: 80 MINHLX@BUH.EDU.VN 20 Mức trích khấu hao 1 tháng = 9.600 = 80 10x12 Trường hợp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng MINHLX@BUH.EDU.VN 21 2. Kế toán quá trình cung cấp 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC Nguyên liệu- vật liệu là những đối tượng lao động được sử dụng vào SXKD để chế tạo ra sản phẩm. Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia vào quá trình sản xuất, phục vụ trong quá trình sản xuất. 19 20 21 8MINHLX@BUH.EDU.VN 22 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC Chứng từ kế toán -Hợp đồng kinh tế -Hóa đơn GTGT -Hóa đơn bán hàng -Phiếu nhập kho - MINHLX@BUH.EDU.VN 23 Tài khoản kế toán TK 152- Nguyên liệu, vật liệu TK 153- Công cụ, dụng cụ Tính giá NVL, CCDC NVL, CCDC được đánh giá theo Giá gốc Giá gốc của NVL, CCDC mua ngoài = Giá mua + Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ + Các khoản thuế (không được hoàn lại) - CKTM, giảm giá, giá trị hàng mua trả lại 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC MINHLX@BUH.EDU.VN 24 Kế toán nhập NVL Nợ TK 152, 153: Giá gốc Nợ TK 133: Thuế GTGT được hoàn lại/khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán 2.1. Kế toán MUA NVL, CCDC 22 23 24 9VÍ DỤ 3 Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) Mua và nhập kho vật liệu chính, đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 220, trong đó thuế GTGT là 20. Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng tiền mặt là 3,3 trong đó giá cước: 3, thuế GTGT: 0,3 MINHLX@BUH.EDU.VN 25 Giải Nợ TK 152 : 203 Nợ TK 133 : 20,3 Có TK 112 : 220 Có TK 111 : 3,3 MINHLX@BUH.EDU.VN 26 Giá gốc = (220-20)+3= 203 MINHLX@BUH.EDU.VN 27 Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán: Nợ TK 621 –NVL xuất dùng sản xuất trực tiếp Nợ TK 627 –NVL xuất dùng phục vụ sản xuất trong PX Nợ TK 641 – NVL xuất dùng bộ phận bán hàng Nợ TK 642 – NVL xuất dùng bộ phận QLDN Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL) 2.2. Kế toán XUẤT kho nguyên vật liệu 25 26 27 10 VÍ DỤ 4 Công ty Hồng Hà xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm A: 250 triệu đồng và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng sản xuất sản phẩm A: 20 triệu đồng. Nợ TK 621 : 250 Nợ TK 627 : 20 Có TK 152 : 270 MINHLX@BUH.EDU.VN 28 MINHLX@BUH.EDU.VN 29 2.3. Kế toán xuất kho công cụ dụng cụ TK 153 TK 627, 641, 642 Xuất kho (loại phân bổ 1 lần) TK 242 Xuất kho (loại phân bổ nhiều lần) Phân bổ chi phí Ví dụ 5: Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng) Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính trị giá 25. Công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ một lần. Nợ TK 627: 25 Có TK 153: 25 3. Kế toán chi phí sản xuất MINHLX@BUH.EDU.VN 30 PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ 28 29 30 11 Là trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm TK sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 621- Chi phí NVL trực tiếp Nguyên tắc: Ghi theo giá thành thực tế xuất kho NVL (đã xuất kho) chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải nhập lại kho (phế liệu thu hồi) Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp kết chuyển sang TK 154. 31MINHLX@BUH.EDU.VN 3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp TK 621 (SP .) TK 152 Xuất kho NVL (Ghi theo giá thành thực tế xuất kho) TK 154 (SP .) Cuối kỳ kế toán Kết chuyển 32 MINHLX@BUH.EDU.VN 3.1. Chi phí NVL trực tiếp Phế liệu thu hồi (nếu có) Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí tiền lương và Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) Nguyên tắc: Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển sang TK 154. TK sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp 33MINHLX@BUH.EDU.VN 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31 32 33 12 a. Kế toán tiền lương • Chứng từ kế toán Bảng chấm công Bảng tính lương • Phương pháp kế toán tiền lương Nợ TK 622 Có TK 334 Ví dụ: Công ty Hồng Hà, ngày 31/3 tính và hạch toán tiền lương phải trả cho Công nhân sản xuất sản phẩm A, số tiền 100 triệu đồng. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản thích hợp 34MINHLX@BUH.EDU.VN 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp b) Kế toán các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ nhất định tính trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Các khoản trích theo lương một phần do DN đóng góp (tính vào chi phí hoạt động) và một phần do NLĐ đóng góp từ lương. MINHLX@BUH.EDU.VN 35 DN NLĐ 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp b) Kế toán các khoản trích theo lương Chứng từ kế toán: Bảng lương Phiếu nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán BHXH Tài khoản kế toán: TK 338 – Phải trả phải nộp khác MINHLX@BUH.EDU.VN 36 34 35 36 13 Đối với phần DN phải nộp Nợ TK 622: (23,5%*Tổng quỹ lương) Có TK 338 Đối với phần NLĐ phải nộp Nợ TK 334: (10,5%*Tổng quỹ lương) Có TK 338 VÍ DỤ 7: sử dụng thông tin ví dụ 6, Tính và hạch toán các khoản theo lương vào tài khoản thích hợp MINHLX@BUH.EDU.VN 37 3.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp b) Kế toán các khoản trích theo lương Phương pháp kế toán: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí khác phát sinh trong phân xưởng sản xuất. Bao gồm chi phí NVL- CCDC dùng trong phân xưởng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, HMTSCĐ sử dụng trong phân xưởng, chi phí khác TK sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung Nguyên tắc: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. 38MINHLX@BUH.EDU.VN 3.3- Kế toán chi phí chung 39MINHLX@BUH.EDU.VN Phương pháp kế toán 3.3- Kế toán chi phí chung Nợ TK 627 – CP SX chung Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương của NVPX Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC dùng sản xuất Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ phân bổ vào chi phí sản xuất Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác phát sinh trong PX 37 38 39 14 40MINHLX@BUH.EDU.VN 4. Kế toán tính giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. TK sử dụng: TK 154- Chi phí SXKD dở dang TK 155- Thành phẩm Tổng GT SP - DV hoàn thành Giá trị SPDD đầu kỳ CP SX phát sinh trong kỳ Giá trị SPDD cuối kỳ Phế liệu thu hồi (nếu có) = + - - Phương pháp kế toán SD: SPDD CK TK 627 (PX) P/B TK 622 (SP) K/C PS. CPSX TK 155, 157, 632 Zsp hoàn thành TK 154 (SP) SD: SPDD ĐK TK 621 (SP) K/C Cộng PS có 41MINHLX@BUH.EDU.VN 4. Kế toán tính giá thành sản phẩm Nội dung 5.1- Kế toán bán hàng 5.2- Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ MINHLX@BUH.EDU.VN 42 5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ 40 41 42 15 a) Kế toán doanh thu bán hàng Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu báo có Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu BH&CCDV MINHLX@BUH.EDU.VN 43 5.1. Kế toán bán hàng b) Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Phương pháp kế toán DTBH: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp MINHLX@BUH.EDU.VN 44 5.1. Kế toán bán hàng Phương pháp kế toán GVHB Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng bán Có TK 156/155,157: Trị giá xuất kho Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT Bảnh tính khấu hao Bảng lương Các chứng từ khác Tài khoản sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp MINHLX@BUH.EDU.VN 45 5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN 43 44 45 16 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Nợ TK 641: Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng Nợ TK 642: Chi phí phát sinh ở bộ phận QLDN Có TK 334, 338- Lương và các khoản trích theo lương Có TK 152, 153- Giá trị NVL, CCDC Có TK 214- Giá trị HM TSCĐ Có TK 331, 111, 112: Chi phí khác MINHLX@BUH.EDU.VN 46 5.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Phương pháp kế toán: Kết chuyển chi phí Nợ TK 911 Có TK 632, 641, 642 Kết chuyển doanh thu/thu nhập Nợ TK 511 Có TK 911 MINHLX@BUH.EDU.VN 47 5.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Sơ đồ kế toán TK 642 K/C TK 641 K/C TK 911 TK 632 K/C 48MINHLX@BUH.EDU.VN TK 511 K/C TK 421 TK 421 K/C Lãi K/C Lỗ 46 47 48 17 Tại doanh nghiệp ABC trong tháng 3/N phát sinh các nghiệp vụ sau (ĐVT: tr.đ) - Tồn kho sản phẩm đầu tháng: 300 sp, tổng giá thành sản xuất là 6.000 - Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO 1. Ngày 10/3, nhập kho 2.000 sp, tổng giá thành sản xuất 50.000 2. Ngày 14/3, xuất bán 500 sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 32/sp, KH đã thanh toán bằng chuyển khoản, NH đã báo có 3. Ngày 20/3, xuất bán 1.700sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 30/sp, khách hàng đã ứng trước 30%, còn lại chưa thanh toán 4. Các chi phí khác phát sinh trong tháng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản: MINHLX@BUH.EDU.VN 49 Ví dụ Số tiền chưa thuế GTGT Thuế GTGT Tổng số tiền thanh toán Chi phí quảng cáo 200 20 220 Tiền điện, nước, điện thoại - của bộ phận quản lý - Của bộ phận bán hàng 250 200 25 20 275 220 Thanh toán tiền thuê địa điểm làm quảng cáo sản phẩm 150 15 165 MINHLX@BUH.EDU.VN 50 5. Tiền lương phải trả trong tháng của các bộ phận: - Bộ phận bán hang: 1.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.200 6. Các khoản trích theo lương được thực hiện theo chế độ hiện hành 7. Chi phí khấu hao TSCĐ: - Bộ phận bán hang: 110 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 450 49 50
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_7_ke_toan_cac_nghiep_vu_c.pdf