Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp

MỘT SỐ KHÁI NIỆM (VAS 03, VAS 04)

Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

 

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 99 trang xuanhieu 5941
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp
PP KKTX) 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 152 – Nguyên liệu vật liệu 
SDĐK: Gía trị NVL tồn đầu kỳ 
SPS : Gía trị thực tế NVL nhập trong kỳ 
SPS: Giá trị thực tế NVL xuất trong kỳ 
SDCK : Giá trị NVL tồn cuối kỳ 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 TK 153 – Công cụ dụng cụ 
SDĐK: Giá trị CCDC tồn đầu kỳ 
SPS : Giá trị thực tế CCDC nhập trong kỳ 
SPS: Giá trị thực tế CCDC xuất trong kỳ 
SDCK : Giá trị CCDC tồn cuối kỳ 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
TÍNH GIÁ NLVL, CCDC 
NGUYÊN TẮC CHUNG : NLVL được đánh giá theo giá thực tế (giá gốc) 
Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý vào thời điểm TS được ghi nhận. 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
TÍNH GIÁ NHẬP NLVL, CCDC – Trường hợp mua ngoài 
Giá TT của NLVL, CCDC mua ngoài = 
 	 + Giá mua; 
 	 + Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ  
 	 + Các khoản thuế (không được hoàn lại); 
 	 - (Trừ) CKTM, giảm giá, giá trị hàng mua trả lại. 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
TK 111, 112, 331 TK 152, 153 
TK 133 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN (VAT khấu trừ) 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 4 : 
Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) 
Mua và nhập kho vật liệu chính , đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 220 , trong đó thuế GTGT là 2 0. 
Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng tiền mặt là 3,3 trong đó giá cước: 3 , thuế GTGT: 0,3 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
LỜI GIẢI VÍ DỤ 4: 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
KẾ TOÁN XUẤT NLVL 
Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán: 
	NỢ TK 621 – CP NVL trực tiếp (sổ chi tiết TK 621) 
	Nợ TK 627 – CP SX chung (Sổ chi tiết TK 627) 
	Nợ TK 641 – CP bán hàng (sổ chi tiết TK 641) 
	Nợ TK 642 – CP QLDN (Sổ chi tiết TK 642) 
	Nợ TK 154 – CP SXKD dở dang (Sổ chi tiết TK 154) 
	. . . . . . . 
	Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL) 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 5 : 
Công ty Hồng Hà, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) 
Ngày 12/5/20X5: Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm A: 250 và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng sản xuất sản phẩm A: 20. 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
LỜI GIẢI VÍ DỤ 5: 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
KẾ TOÁN XUẤT CCDC 
Phân bổ một lần: Áp dụng đối với trường hợp CCDC xuất kho với giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn. 
TK 153 
TK 627, 641, 642  
 100% giá thực tế 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 6 : Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng) 
Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính trị giá 25. Công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ một lần. 
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
KẾ TOÁN XUẤT CCDC 
Phân bổ nhiều lần: Áp dụng đối với trường hợp CCDC xuất kho với giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. 
TK 153 
XK CCDC 
(100% GIÁ THỰC TẾ) 
TK 142, 242 
TK 627, 641, 642  
 PB ĐỊNH KỲ 
 . . . . . . . . . . 
TK152 (PL); 138 (8) 
 PB LẦN CUỐI 
 GT CÒN LẠI 
 GT THU HỒI, BT V/C 
 GT CL – CK GIẢM CP 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 
KẾ TOÁN CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
LƯƠNG CHÍNH - tiền lương trả cho người LĐ trong thời gian làm nhiệm vụ chính. 
LƯƠNG PHỤ - tiền lương trả cho người LĐ trong thời gian không làm nhiệm vụ chính hoặc nghỉ theo chế độ nhưng được hưởng lương theo chế độ quy định. 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 
1. TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN: TIỀN LƯƠNG ĐƯỢC TÍNH CĂN CỨ VÀO THỜI GIAN LÀM VIỆC THỰC TẾ, TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT, CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI LĐ. 
2. TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM: TIỀN LƯƠNG TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TÍNH THEO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯ ơ NG CHO MỘT ĐƠN VỊ SP. 
	- Trả lương SP trực tiếp không hạn chế. 
	- Trả lương theo SP gián tiếp. 
	- Lương khoán khối lượng, khoán công việc. 
	- Trả lương theo SP lũy tiến. 
	- Trả lương theo SP có thưởng. 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: 
Bảng chấm công 
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành 
Bảng tính lương 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 
 TK 334 – Phải trả người lao động 
 SDĐK: Các khoản lương, thưởng phải trả NLĐ ĐK 
 SDCK : Các khoản lương, thưởng phải trả NLĐ CK 
 SPS : Các khoản lương, thưởng đã trả NLĐ 
 SPS : Các khoản lương, thưởng phải trả NLĐ PS 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: 
TK 334 
TK 111, 112 
TRẢ LUƠNG, BHXH, THƯỞNG CHO CNV 
CNV NỘP BHXH, BHYT 
TK 3382, 3383, 3389 
 BHXH PHẢI TRẢ CNV 
TK 3383 
TIỀN THƯỞNG PHẢI TRẢ CNV 
TK 353 
CK KHẤU TRỪ LƯƠNG 
TK 141, 138, 333 
TK 622, 627, 641  
TL PHẢI TRẢ CNV 
 TL NGHỈ PHÉP 
PHẢI TRẢ CNV 
TK 335 
VÍ DỤ 7 : Công ty Hồng Hà (ĐVT: triệu đồng) 
Tiền lương phải trả trong tháng 4/20X5: 
Công nhân sản xuất sản phẩm A: 230 
Nhân viên quản lý phân xưởng: 20 
Nhân viên bộ phận bán hàng: 56 
Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 110 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
VÍ DỤ 7 : Công ty Hồng Hà (ĐVT: triệu đồng) 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
NỘI DUNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 
1. QUỸ BHXH: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 18% và 8%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. 
 Quỹ BHXH dùng để trợ cấp cho người LĐ khi mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn. 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
2. QUỸ BHYT: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 3% và 1,5%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. 
 Quỹ BHYT sử dụng để khám chữa bệnh cho người lao động. 
3. KPCĐ: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 2%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. 
 KPCĐ được sử dụng để trang trải chi phí cho hoạt động công đoàn cơ sở và tổ chức công đoàn cấp trên. 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
4. QUỸ BHTN: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 1% và 1%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. 
 Quỹ BHTN sử dụng để chi trả cho người lao động trong thời gian thất nghiệp. 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: 
Bảng lương 
Phiếu nghỉ hưởng BHXH 
Bảng thanh toán BHXH 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 
 TK 338 – Phải trả phải nộp khác 
 SDĐK: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn phải nộp đầu kỳ 
 SDCK : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn phải nộp cuối kỳ 
 SPS : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã nộp, đã trả 
 SPS : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích trong kỳ 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: 
TK 338 
TK 334 
BHXH PH ẢI TRẢ CNV (T ính theo thực tế) 
 CNV ĐÓNG GÓP BHXH 
TK 334 
TRÍCH NỘP BHXH, KPCĐ, SD BHYT, BHTN 
TK 111, 112 
TK 622, 627, 641  
TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ 
 BHXH ĐƯỢC CẤP BÙ 
TK 111, 112 
PHẦN 3: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 8 (sử dụng thông tin ví dụ 7) : 
Trích các khoản theo lương theo chế độ 
www.themegallery.com 
6.1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT (PP KKTX) 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
www.themegallery.com 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
KHÁI NIỆM 
KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 
www.themegallery.com 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT 
Chi phí sản xuất l à toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá do doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 
NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (TK 621): 
 Ghi theo giá thành thực tế (Xem lại cách tính giá NVL xuất kho) 
 Tập hợp theo từng đối tượng HT CPSX riêng biệt – TK 621 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng. 
 NVL đã xuất kho chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải ghi giảm TK 621 
 Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ CP NVL trực tiếp kết chuyển sang TK 154. 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 
TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp 
Trị giá NVL xuất dùng cho sản xuất 
- Giá trị NVL dùng không hết trả lại kho 
- Kết chuyển giá trị NVL để tính giá thành sản phẩm 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: 
TK 621 (SP .) 
TK 152 
BẢNG PB NVL 
TK 331 
TK 133 
TK 154 (SP .) 
CUỐI KỲ K/C CP NVLTT 
NVL TRẢ LẠI KHO 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 
NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (TK 622): 
 Tập hợp theo từng đối tượng HT CPSX riêng biệt - TK 622 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng. 
 Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp (số phát sinh bên nợ của TK 622) và kết chuyển sang TK 154. 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 
Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp SX 
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: 
TK 622 (SP .) 
TK 334, 338 
BẢNG PB TL 
TK 154 (SP .) 
CUỐI KỲ K/C CP NC TT 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 
NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (TK 627): 
Tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận SX: TK 627 (PX-1; PX - 2 ) 
CP SX chung được theo dõi theo từng khoản mục chi phí 
CP SX chung được phân bổ cho các loại SP do chính PX chế tạo và kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 
TK 627 – Chi phí sản xuất chung 
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (tiền lương, khấu hao, nguyên vật liệu) 
Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: 
TK 627 (PX .) 
TK 154 (SP .) 
CK: PB CP SX CHUNG 
 TK 214 
BẢNG TÍNH KH 
TK 152, 153, 142 
BẢNG PB VL 
TK 334, 338 
BẢNG PB TL 
TK 331, 335, 111 
CÁC CP KHÁC 
www.themegallery.com 
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
KHÁI NIỆM 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang 
SDĐK : Giá trị SPDD ĐK 
Số PS: CPSX phát sinh trong kỳ (TK 621, TK 622, TK 627 kết chuyển sang) 
SDCK : Giá trị SPDD cuối kỳ 
Số PS: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 155 – Thành phẩm 
SDĐK : Giá trị thành phẩm tồn kho ĐK 
Số PS: Giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ 
SDCK : Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ 
Số PS: Giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
CÔNG THỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM 
Tổng GT 
 SP, DV 
hoàn thành 
= 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM 
Khoản mục Chi phí 
CPSX 
 dở dang đầu kỳ 
CPSX trong kỳ 
CPSX 
 dở dang cuối kỳ 
Tổng giá thành 
Giá thành đơn vị 
sản phẩm 
Cộng 
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 
SD: SPDD CK 
P/B 
K/C 
PS. CPSX 
Z sx của SP HT 
TK 154 (SP) 
SD: SPDD ĐK 
K/C 
Cộng PS có 
6.1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
PHẦN 2: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN 
 LÝ DOANH NGHIỆP 
PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU 
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: 
- Phiếu xuất kho 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 632 – Giá vốn hàng bán 
SPS : Giá trị sản phẩm bán ra trong kỳ 
Số PS: Kết chuyển sang tài khoản xác định KQKD 
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 
TK 632 (CT) 
 TK 155 
 TK 157 
BÁN HÀNG TRỰC TIẾP 
H ÀNG GỬI ĐI BÁN 
HÀNG GỬI BÁN T.THỤ 
PHẦN 2: KẾ TOÁN CPBH, CPQLDN 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: 
Hóa đơn GTGT 
Bảnh tính khấu hao 
Bảng lương 
Các chứng từ khác 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 641, 642 
SPS : CPBH, CPQLDN phát sinh trong kỳ 
Số PS: Kết chuyển sang tài khoản xác định KQKD 
PHẦN 2: KẾ TOÁN CPBH, CPQLDN 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 
TK 641, 642 
TK 911 (SP, HH) 
CK: PB CPBH, CPQLDN 
 TK 214 
BẢNG TÍNH KH 
TK 152, 153, 142 
BẢNG PB VL 
TK 334, 338 
BẢNG PB TL 
TK 331, 335, 111 
CÁC CP KHÁC 
PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: Hóa đơn GTGT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 511 – DT bán hàng và cung cấp DV 
SPS : - Giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại 
- Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả KD 
Số PS: Doanh thu bán hàng trong kỳ 
PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 
BÁN HÀNG TRONG NƯỚC (VAT KHẤU TRỪ): 
 TK 511, 512 
TK 3331 
 TK 111,112,131 
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 
SPS : Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 
Số PS: Doanh thu thuần 
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 
TK 911 
6.2.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 
6.2.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 
6.2.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 
6.2. KT CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DNTM 
NGUYÊN TẮC: 
Giống kế toán nhập NLVL về những nội dung: Chứng từ kế toán, tính giá 
Khác kế toán nhập NVL: Tài khoản kế toán 
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 
TK 156 – Hàng hóa 
SDĐK : Giá trị hàng hóa tồn kho ĐK 
Số PS: Giá trị hàng hóa nhập kho trong kỳ 
SDCK : Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ 
Số PS: Giá trị hàng hóa xuất kho trong kỳ 
Các TK chi tiết: 1561, 1562, 1563 
VÍ DỤ 8: 
Công ty ABC (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ) , ngày 15/2/20X5 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 
a- Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán (X) tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 550, trong đó thuế GTGT là 50. 
b- Chi phí vận chuyển hàng hóa đã thanh toán bằng gửi ngân hàng (NH báo nợ) là 22 trong đó giá cước: 20, thuế GTGT: 2,0 
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 
LỜI GIẢI VÍ DỤ 8: 
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 
NGUYÊN TẮC: 
Giống kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong trường hợp chi phí thu mua hàng hóa xác định được trực tiếp cho mỗi loại hàng hóa sau mỗi lần mua hàng. 
Khác kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong trường hợp chi phí thu mua hàng hóa không thể xác định được trực tiếp cho mỗi loại hàng hóa sau mỗi lần mua hàng mà đến cuối kỳ mới xác định được . 
6.2. 2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 
NGUYÊN TẮC: 
Tương tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ đối với DNSX 
6.2. 3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_6_ke_toan_cac_nghiep_vu_k.ppt