Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu

5.1. Khái quát chung về quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

 

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 86 trang xuanhieu 6460
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
ần lượt theo giá của những lô hàng nhập trước rồi mới đến giá của những lô hàng nhập sau 
Ví dụ: lấy ví dụ bên tính theo FIFO 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
+ Phương pháp: Bình quân gia quyền 
Trị giá hàng xuất 
= 
Số lượng hàng xuất 
x 
Đơn giá bình quân 
Đơn giá BQ được xác định bằng 2 cách: 
Đơn giá BQ 1 lần cuối kỳ 
= 
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ 
+ 
Trị giá hàng nhập kho trong kỳ 
Số lượng hàng tồn đầu kỳ 
+ 
Số lượng hàng nhập trong kỳ 
Cách 1: Bình quân 1 lần cuối kỳ 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Cách 2: Bình quân liên hoàn (còn gọi là bình quân gia quyền di động) 
Đơn giá bình quân được tính sau từng lô hàng nhập về 
Ví dụ: lấy ví dụ bên tính theo 2 cách 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
- Chi phí bán hàng: là chi phí bỏ ra trong quá trình bán hàng như: vận chuyển hàng bán, quảng cáo, lương nhân viên bán hàng, chi phí ở cửa hàng. 
b. Ghi nhận doanh thu bán hàng 
(1) Chứng từ: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 111 – Tiền mặt 
+ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 
+ TK 131 – Phải thu khách hàng 
+ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 
+ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 
+ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
(4) Định khoản kế toán: 
Bán hàng hoá thu tiền 
511 
111,112 
3331 
Doanh thu (giá bán chưa thuế GTGT) 
Thuế GTGT 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Bán hàng hoá chưa thu tiền 
511 
131 
3331 
Doanh thu (giá bán chưa thuế GTGT) 
Thuế GTGT 
111, 112 
Khi thu tiền 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
 Tổng giá thanh toán 
3 33 
 Giá chưa thuế GTGT 
521 
111,112,131 
 Thuế GTGT giảm tương ứng 
Bán hàng hoá phát sinh chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 
Ví dụ: xem giáo trình trang 175 đến 187 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
c . Ghi nhận giá vốn hàng bán 
(1) Chứng từ: Phiếu xuất kho 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
Giá vốn hàng hoá bán 
632 
Giá vốn hàng bán 
156 
Giảm giá vốn hàng hoá bán khi bị trả lại hàng bán 
156 
Giá vốn hàng bán giảm 
632 
Ví dụ: xem giáo trình trang 175 đến 187 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
d. Ghi nhận chi phí bán hàng 
(1) Chứng từ: Phiếu chi; giấy báo nợ, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, bảng tính khấu hao tài sản cố định.. 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 641 – chi phí hàng bán 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
TK 338 
Phần DN đóng 24% 
(2) Các khoản trích theo lương (34.5%) 
Phần NLĐ đóng 10.5% 
TK 334 
TK 641 
(1) Lương, PC phải trả bộ phận bán hàng 
TK 111, 112 
(3) Khi trả lương 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
TK 152 
TK 641 
(4) Vật liệu xuất sử dụng bộ phận bán hàng 
TK 153 
(5) CCDC xuất sử dụng bộ phận bán hàng 
TK 214 
(5) Khấu hao TSCĐ sử dụng bộ phận bán hàng 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
TK 641 
Thuế GTGT 
TK 111,112, 331 
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận bán hàng 
Giá chưa thuế GTGT 
TK 133 
Ví dụ: xem giáo trình trang 188 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
5.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý DN 
Chi phí QLDN: Là các CP quản lý chung của DN như: lương nhân viên quản lý, vật liệu dùng cho quản lý, khấu hao tài sản dùng cho quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận quản lý 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(1) Chứng từ: Phiếu chi; giấy báo nợ, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, bảng tính khấu hao tài sản cố định.. 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
TK 338 
Phần DN đóng 24% 
(2) Các khoản trích theo lương (34,5%) 
Phần NLĐ đóng 10,5% 
TK 334 
TK 642 
(1) Lương, PC phải trả bộ phận quản lý 
TK 111, 112 
(3) Khi trả lương 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
TK 152 
TK 642 
(4) Vật liệu xuất sử dụng bộ phận quản lý 
TK 153 
(5) CCDC xuất sử dụng bộ phận quản lý 
TK 214 
(5) Khấu hao TSCĐ sử dụng bộ phận quản lý 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
TK 642 
Thuế GTGT 
TK 111,112, 331 
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận quản lý 
Giá chưa thuế GTGT 
TK 133 
Ví dụ: xem giáo trình trang 188 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
5.2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
a. Kế toán chi phí thuế TNDN 
Chi phí thuế TNDN 
Chi phí thuế TNDN hiện hành 
Chi phí thuế TNDN hoãn lại (sẽ nghiên cứu trong các môn học sau) 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Chi phí thuế TNDN hiện hành 
= 
Thu nhập tính thuế 
x 
Thuế suất thuế TNDN 
Thu nhập tính thuế 
= 
Thu nhập chịu thuế 
- 
Thu nhập được miễn thuế và lỗ kết chuyển từ năm trước 
Thu nhập chịu thuế 
= 
Tổng LN kế toán trước thuế 
+ 
Các khoản điều chỉnh tăng TNCT 
- 
Các khoản điều chỉnh giảm TNCT 
Thuế suất: theo mức chung là 22%. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Lợi nhuận kế toán trước thuế: xem công thức sách giáo trình trang 191 
Ví dụ: lấy các ví dụ sách giáo trình tính chi phí thuế TNDN hiện hành. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Ghi nhận CP thuế TNDN hiện hành 
(1) Chứng từ: 
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm. 
- Giấy nộp tiền vào NSNN. 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 8211 – CP thuế TNDN hiện hành 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
( 2b) Cuối năm, C/l số quyết toán < số đã tạm nộp 
8211 
(1) Thuế TNDN tạm phải nộp hàng quý 
3334 
Ví dụ: lấy các ví dụ bên định khoản kế toán 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
b. Kế toán xác định kết quả KD 
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán 
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – các khoản giảm trừ doanh thu 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác – Chi phí thuế TNDN 
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(1) Chứng từ: Phiếu kế toán 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 911 – xác định kết quả KD 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
TK 911 
TK 632 
TK 635 
TK 641,642 
TK 811 
TK 515 
TK 711 
TK 421 
TK 8212 
Lỗ 
Lãi 
K/c giá vốn 
K/c CP tài chính 
K/c CPBH, CPQLDN 
K/c CP khác 
TK 8211,8212 
K/c CP thuế TNDN 
K/c DT thuần 
TK 511 
TK 521 
K/c giảm trừ DT 
K/c DT tài chính 
K/c thu nhập khác 
K/c CP thuế TNDN hoãn lại 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Ví dụ: xem ví dụ sách giáo trình trang 190 
5.2.4. Lập báo cáo tài chính 
Ví dụ: xem ví dụ sách giáo trình trang 192 
5.3. Kế toán quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
5.3.1. Những vấn đề chung 
a. Hoạt động kinh doanh của DN sản xuất 
Mua NVL, máy móc, thiết bị 
Sản xuất sản phẩm 
Bán sản phẩm 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
b . Hoạt động sản xuất 
Sử dụng lao động 
Máy móc thiết bị sản xuất 
Vật liệu sản xuất 
Sản phẩm cung cấp cho khách hàng 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
c. Quy trình sản xuất: Mỗi doanh nghiệp tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất SP mà có quy trình riêng biệt 
Ví dụ: Quy trình sản xuất áo Jacket 
NVL: Vải 
Cắt vải 
May áo 
Kiểm tra chất lượng áo 
Ủi áo 
Kiểm tra chất lượng áo sau ủi 
Đóng gói SP 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
- Thực hiện sản xuất doanh nghiệp phát sinh các chi phí sản xuất gồm: 
Chi phí NVLTT 
Chi phí NCTT 
Chi phí SXC 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Chi phí NVLTT: Chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 
Chi phí NCTT: Chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp SX sp như: lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Chi phí SXC: Chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất như : tiền lương NV quản lý PX, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng PX như điện, nước; NVL, CCDC sử dụng cho quản lý XP.. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
- Kết thúc quá trình sản xuất, DN sẽ thu được sản phẩm hoàn thành (thành phẩm) 
Giá thành sp nhập kho 
= 
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 
+ 
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 
- 
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 
Ví dụ: xem giáo trình trang 200 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
d . Xác định giá NVL, TSCĐ 
Giá NVL, TSCĐ mua được xác định theo nguyên tắc giá gốc 
Giá gốc NVL mua vào 
= 
Giá mua và các khoản thuế được tính vào trị giá hàng mua 
+ 
Chi phí mua NVL 
- 
Các khoản giảm giá và chiếc khấu thương mại được hưởng 
Giá xuất NVL sử dụng được tính bằng 1 trong 3 phương pháp: Thực tế đích danh, bình quân, nhập trước xuất trước (tương tự hàng hoá). 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Nguyên giá TSCĐ mua sắm 
= 
Giá mua và các khoản thuế được tính vào nguyên giá TSCĐ 
+ 
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ 
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 
- 
Các khoản giảm giá và chiếc khấu thương mại được hưởng 
Nguyên giá TSCĐ được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN trong suốt thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ gọi là khấu hao TSCĐ. 
67 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Có 3 phương pháp tính khấu hao 
Phương pháp khấu hao 
Đường thẳng 
Số dư giảm dần 
Soá löôïng saûn phaåm 
Nghiên cứu ở môn học sau 
PP khấu hao đường thẳng 
Chi phí khấu hao được phân bổ đều trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS. 
12 
Möùc trích khaáu hao trung bình haøng naêm 
= 
Möùc trích k haáu hao trung bình haøng thaùng 
Thôøi gian söû duïng 
Nguyên giá của TSCĐ 
= 
Möùc trích khaáu hao trung bình haøng naêm cuûa TSCÑ 
69 
Ví dụ 
Cty A mua một TSCĐ (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn chưa thuế GTGT là 110 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp là 3 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 7 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm. 
Yêu cầu: xác định nguyên giá tài sản và tính mức khấu hao năm, khấu hao tháng. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(1) Chứng từ: Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ. 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK 152 – Nguyên vật liệu 
+ TK 153 – CCDC 
+ TK 211 – TSCĐ hữu hình 
+ TK 212 – TSCĐ vô hình 
+ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ 
5.3.2. Kế toán quá trình mua hàng 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
(4) Định khoản kế toán: (theo PP kế khai thường xuyên) 
TK 111,112,331 
TK 133 
TK 152, 153 
Giá trị NVL, CCDC mua 
chưa có thuế GTGT 
Giá thanh toán 
Thuế GTGT 
mua vào 
Mua NVL, CCDC nhập kho 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Mua TSCĐ về doanh nghiệp 
133 
 Giá mua chưa thuế GTGT 
211, 213 
111,112,331 
 Thuế GTGT 
 Tổng giá thanh toán 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
Khi trả tiền cho người bán (trường hợp mua thanh toán sau) 
TK 111,112 
TK 331 
TK 515 
Số phải thanh toán 
Số thực trả 
CK thanh toán 
(nếu có) 
Ghi chú: Chiếc khấu thanh toán là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn  quy định trong hợp đồng. 
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 201 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK: 621 – Chi phí NVL trực tiếp 
5.3.3. Kế toán quá trình sản xuất 
(1). Chứng từ 
- Phiếu xuất kho. 
- Hoá đơn GTGT. 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
TK 152 
TK 621 
(1) Xuất kho NVL để sản xuất SP 
TK 152 
(2) NVL sử dụng không hết trả lại nhập kho 
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 202 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
b . Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK: 622 – CP nhân công trực tiếp 
(1). Chứng từ 
- Bảng chấm công 
- Bảng tính lương 
- Bảng trích các khoản nộp theo lương 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
(1) Tính lương phải trả nhân công trực tiếp SX 
TK 334 
TK 622 
24% 
(2) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 
TK 338 
10,5% 
(3) Trả lương 
TK 111, 112 
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 204 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
c. Kế toán chi phí sản xuất chung 
(1). Chứng từ 
- Bảng chấm công, Bảng tính lương, Bảng trích các khoản nộp theo lương. 
- Bảng tính khấu hao 
- Hoá đơn GTGT 
- Phiếu xuất kho 
- .. 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK: 627 – Chi phí sản xuất chung 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
(1) Tính lương phải trả nhân viên quản lý ở phân xưởng 
TK 334 
TK 627 
24% 
(2) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 
TK 338 
10,5% 
(3) Trả lương 
TK 111, 112 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
TK 152 
TK 627 
(3) Xuất kho NVL để dùng cho quản lý phân xưởng 
TK 152 
(4) NVL sử dụng không hết trả lại nhập kho 
TK 153 
(6) Xuất kho CCDC để dùng cho phân xưởng 
TK 214 
(7) Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
133 
 Giá mua chưa thuế GTGT 
627 
111,112,331 
 Thuế GTGT 
CP dịch vụ mua ngoài phát sinh ở Phân xưởng 
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 204 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 
(1). Chứng từ 
- Phiếu kế toán 
- Phiếu tính giá thành 
(2) Tài khoản sử dụng: 
+ TK: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
+ TK: 155 – Thành phẩm (sản phẩm) 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(3) Sổ sách kế toán: 
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái 
+ Sổ chi tiết 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
(4) Định khoản kế toán: 
TK 621 
TK 154 
(1) K/c chi phí NVL trực tiếp 
TK 155 
(4) Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho 
TK 622 
(2) K/c chi phí nhân công trực tiếp 
TK 627 
(3) K/c chi phí sản xuất chung 
Ví dụ: xem sách giáo trình trang 205 
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM 
5.3.4. Kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 
Tương tự như bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 
Sinh viên nghiên cứu giáo trình từ trang 206 đến 208. 
5.3.5. Lập báo cáo tài chính 
Sinh viên nghiên cứu giáo trình từ trang 208 đến 216./. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_ke_toan_cac_qua_trinh_k.pptx