Bài giảng mô đun Thực hành lắp mạch điện điều khiển
BÀI 1 TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số thiết bị điện công nghiệp;
- Tháo, lắp, đấu dây, kiểm tra và xác định các thông số kỹ thuật của thiết bị điện.
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực tập, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong
thực tập.
II. NỘI DUNG CỦA BÀI
1. Công tăc tơ - Khởi động từ
1.1. Công tắc tơ.
Contactơ là một loại khí cụ điện đóng cắt hạ áp dùng để khống chế tự động và
điều khiển từ xa các thiết bị điện có điện áp từ 500V và dòng điện 600A với sự hỗ trợ
của nút điều khiển.
a. Cấu tạo
Mạch từ gồm những lá tôn silic có chiều dày từ ( 0,35 0,5) mm ghép lại để
tránh tổn hao dòng điện xoáy. Mạch từ gồm 2 phần: phần kẹp chặt gọi là phần tĩnh,
phần còn lại là nắp được nối với hệ thống tiếp điểm qua hệ thống tay đòn.
Cuộn dây: có điện trở rất nhỏ so với điện kháng. Dòng điện trong cuộn dây phụ thuộc
vào khe hở không khí giữa nắp và lõi thép cố định. Vì vậy không được cho điện vào
cuộn dây khi nắp mở.
Hệ thống tiếp điểm gồm có tiếp điểm chính là tiếp điểm thường mở. Tiếp điểm
phụ có cả thường đóng và thường mở.
Ký hiệu:
Cuộn dây Tiếp điểm thường mở Tiếp điểm thường đóng
K
Fe
a b c 1 2
LX
Hình 1.13 Cấu tạo contactor6
b. Nguyên lý hoạt động.
Công tắc tơ làm việc dựa trên nguyên tắc lực điện từ. Khi ta cấp một điện áp U
= (85 100)% Uđm vào cuộn dây nó sẽ sinh ra từ trường, từ trường này sẽ tạo ra lực
từ có lực lớn hơn lực kéo của lò xo của hệ thống truyền động nó sẽ hút lõi sắt phần
động để khép kín mạch từ. Hệ thống tiếp điểm sẽ thay đổi trạng thái, tiếp điểm thường
đóng sẽ mở ra, tiếp điểm thường mở sẽ đóng lại.
1.2. Khởi động từ
Khởi động từ là một khí cụ điện điều khiển gián tiếp từ xa. Được ứng dụng
trong các mạch điện : khởi động động cơ, đảo chiều quay động cơ, có sự bảo vệ quá
tải cho động cơ bằng nguyên lý của rơle nhiệt.
Có thể hiểu một cách đơn giản: Khởi động từ là một thiết bị được hợp thành bởi
một contactơ và một thiết bị bảo vệ chuyên dùng (thường là rơle nhiệt) để đóng cắt
cho động cơ hoặc cho mạch điện khi có sự cố .
Khởi động từ có một contactơ gọi là khởi động từ đơn.
Khởi động từ có hai contactơ gọi là khởi động từ kép.
Để bảo vệ ngắn mạch cho động cơ hoặc mạch điện có khởi động từ ta phải kết
hợp sử dụng thêm cầu chì
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng mô đun Thực hành lắp mạch điện điều khiển
iểm chính K2 đóng lại cấp nguồn 2 (dự phòng) cho động cơ khởi động. Trong khi động cơ đang hoạt động với nguồn dự phòng mà có nguồn cố định, role RT1 có điện, tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra ngắt điện của RT2 làm cho công tắc tơ K2 mất điện, khi K2 mất điện thì cuộn dây công tắc tơ K1 có điện, động cơ 29 làm việc với nguồn điện cố định. 7 Đấu động cơ Mạch vận hành tốt, Tô vít, đồng hồ vạn vào mạch, chạy động cơ chạy đạt năng thử yêu cầu sử dụng 4. Kiểm tra nguội theo trình tự; Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω Bước 2: Kiểm tra nguội theo từng đoạn 5. Đóng điện, vận hành theo trình tự. Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc. Bước 2: Nhấn nút mở M Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt ATM, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp. 30 BÀI 7: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG ĐÓNG, NGẮT MÁY BƠM NƯỚC. I. MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được trang bị và nguyên lý làm việc của mạch điện tự động đóng ngắt máy bơm nước dùng rơ le điện tử; - Lắp được mạch điện tự động đóng ngắt máy bơm nước dùng rơ le điện tử. - Cẩn thận, nghiêm túc trong luyện tập. An toàn cho người và thiết bị II. NỘI DUNG CỦA BÀI: 1. Tìm hiểu cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị được sử dụng trong mạch; 1.1 Sơ đồ nguyên lý 1.2. Trang bị điện trong mạch - ATM: Atomat cấp nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch. - RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB). - KCông tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp. - CT: Công tắc 3 cực - 1Đ; 2Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ. - Máy bơm nước 1.3 Nguyên lý hoạt động - Đóng ATM mạch chưa có phản ứng - Bật công tắc CT lên trên, mạch ở chế độ vận hành tự động: máy bơm sẽ tự hoạt động khi nước trên bồn cần bơm lên bị cạn và sẽ tắt khi nước đầy hoặc khi nguồn nước không đủ để bơm đèn Đ1 sáng . - Bật công tắc CT xuống dưới, mạch ở chế độ vận hành bằng tay : máy bơm hoạt động khi ta nhấn nút M và sẽ tắt khi ta nhấn nút D đèn Đ1 sáng . - Khi máy bơm bị quá tải, rơle nhiệt sẽ tác động : ngắt nguồn điện cấp cho cuộn dây contactor K, máy bơm ngừng đèn Đ2 sáng. 31 2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị; 3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý; PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17 Các Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang Ghi chú bước thiết bị 1 Chuẩn bị: - Chuẩn bị dụng - Đúng chủng loại, - Đồng hồ vạn cụ hoạt động tốt năng, tô vít, kìm - Các thiết bị - Đúng chủng loại, các loại điện đúng công suất, - Cầu dao, cầu chì, hoạt động tốt công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường - Vật tư - Đúng kích thước, đóng, động cơ điện đủ số lượng 2 Kiểm tra - Công tắc tơ - Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây. - Rơle nhiệt - Xác định được Đồng hồ vạn năng chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây - Bộ nút bấm đốt nóng. Đồng hồ vạn năng - Xác định được chất lượng của các tiếp điểm 3 Gá lắp các khí Chắc chắn, vị trí các Tô vít cụ điện lên bảng khí cụ điện hợp lý gỗ 4 Lắp mạch điều Dây đi chắc chắn, Tô vít, đồng hồ vạn khiển gọn, được bó bằng năng dây thít. 5 Đấu mạch động Dây đi chắc chắn, Tô vít, đồng hồ vạn lực gọn, được bó bằng năng dây thít. 32 6 Kiểm tra mạch, - Đóng ATM Đồng hồ vạn năng chay thử mạch chưa có phản ứng - Bật công tắc CT lên trên, mạch ở chế độ vận hành tự động: máy bơm sẽ tự hoạt động khi nước trên bồn cần bơm lên bị cạn và sẽ tắt khi nước đầy hoặc khi nguồn nước không đủ để bơm đèn Đ1 sáng - Bật công tắc CT xuống dưới, mạch ở chế độ vận hành bằng tay : máy bơm hoạt động khi ta nhấn nút M và sẽ tắt khi ta nhấn nút D đèn Đ1 sáng . - Khi máy bơm bị quá tải, rơle nhiệt sẽ tác động : ngắt nguồn điện cấp cho cuộn dây contactor K, máy bơm ngừng đèn Đ2 sáng. 7 Đấu động cơ Mạch vận hành tốt, Tô vít, đồng hồ vạn vào mạch, chạy động cơ chạy đạt năng thử yêu cầu sử dụng 4. Kiểm tra nguội theo trình tự; Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại L và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn 5. Đóng điện, vận hành theo trình tự. Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc. Bước 2: Bật công tắc CT lên trên Bước 3: Bật CT xuống dưới: Ấn M để máy bơm hoạt động và ấn D máy bơm dừng. 33 Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt ATM, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp. 34 BÀI 8: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG BẢO VỆ ĐỘNG CƠ KHI MẤT MỘT PHA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nêu được cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha. - Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện bảo vệ động cơ khi mất 1 pha. - Lắp được mạch điện tự động bảo vệ động cơ khi mất 1 pha bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành. II. NỘI DUNG CỦA BÀI 1. Cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha 1.1 Sơ đồ nguyên lý 1.2. Trang bị điện trong mạch - CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch. - 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực - 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển - M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ. - RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB). - T,N: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp. - KTG: Rơ le trung gian - RTh: Rơ le thời gian - 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ. 1.3 Nguyên lý hoạt động 35 Đóng ATM, 3 cuộn dây RTR1, RTR2 và RTR3 có điện, 3 tiếp điểm thường mở RTR1, RTR2 và RTR3 bên mạch điều khiển đóng lại, cuộn dây công tắc tơ T có điện, bên mạch động lực, 3 tiếp điểm chính đóng lại cấp nguồn cho động cơ quay theo chiều thuận. Khi nhấn nút ấn M, KTG và RTh có điện, tiếp điểm thường mở KTG đóng lại duy trì mạch điện, sau 1 khoảng thời gian chịnh định của Timer RTh, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh mở ra ngắt điện cấp cho công tắc tơ T, tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh đóng lại cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N. Bên mạch động lực, tiếp điểm chính công tắc tơ T mở ra đồng thời tiếp điểm chính công tắc tơ N đóng lại cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại. Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1, RTR2 và RTR3 mất điện, tiếp điểm của role bên mạch điều khiển mở ra, ngắt điện toàn mạch điều khiển bảo vệ động cơ khỏi sự cố mất pha. 2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị; 3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý; PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17 Các Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang Ghi chú bước thiết bị 1 Chuẩn bị: - Chuẩn bị dụng - Đúng chủng loại, - Đồng hồ vạn cụ hoạt động tốt năng, tô vít, kìm - Các thiết bị - Đúng chủng loại, các loại điện đúng công suất, - Cầu dao, cầu chì, hoạt động tốt công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường - Vật tư - Đúng kích thước, đóng, động cơ điện đủ số lượng 2 Kiểm tra - Công tắc tơ - Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây. - Rơle nhiệt - Xác định được Đồng hồ vạn năng chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây - Bộ nút bấm đốt nóng. Đồng hồ vạn năng - Xác định được chất lượng của các tiếp điểm 36 3 Gá lắp các khí Chắc chắn, vị trí các Tô vít cụ điện lên bảng khí cụ điện hợp lý gỗ 4 Lắp mạch điều Dây đi chắc chắn, Tô vít, đồng hồ vạn khiển gọn, được bó bằng năng dây thít. 5 Đấu mạch động Dây đi chắc chắn, Tô vít, đồng hồ vạn lực gọn, được bó bằng năng dây thít. 6 Kiểm tra mạch, -Đóng ATM Đồng hồ vạn năng chay thử -Nhấn nút ấn M - Sau 1 khoảng thời gian chịnh định của Timer RTh, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh mở ra ngắt điện cấp cho công tắc tơ T, tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh đóng lại cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N. Bên mạch động lực, tiếp điểm chính công tắc tơ T mở ra đồng thời tiếp điểm chính công tắc tơ N đóng lại cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại. Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1, RTR2 và RTR3 mất điện, tiếp điểm của role bên mạch điều khiển mở ra, ngắt điện toàn mạch điều khiển bảo vệ động cơ khỏi sự cố mất pha. 37 7 Đấu động cơ Mạch vận hành tốt, Tô vít, đồng hồ vạn vào mạch, chạy động cơ chạy đạt năng thử yêu cầu sử dụng 4. Kiểm tra nguội theo trình tự; Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại đầu nút D, que đen của đồng hồ tại N - Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở - Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn 5. Đóng điện, vận hành theo trình tự. Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc. Bước 2: Nhấn nút mở M Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp. 38 BÀI 9: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG MỞ MÁY ĐỘNG CƠ LỒNG SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐI NỐI SAO- TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện. - Lắp được mạch điện tự động mở máy động cơ lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao - tam giác bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành. II. NỘI DUNG CỦA BÀI 1. Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện 1.1 Mạch mở máy động cơ theo kiểu đổi nối Y/ Phương pháp này thường dùng để khởi động các động cơ 3 pha công suất vừa đến lớn mà điện áp nguồn phù hợp với cách đấu của động cơ. Nhưng khi mở máy cho động cơ đấu Y, nghĩa là khi đó điện áp đặt vào các pha của động cơ bị giảm 3 lần nên dòng khởi động sẽ giảm đến phạm vi cho phép. Y KHỞI ĐỘNG LÀM VIỆC Hình 1.9 Phương pháp khởi động Y – ĐKB 3 pha 1.2 Sơ đồ nguyên lý 39 3 A B C CD 2CC D M Đg 5 RN 1Cc 1 3 Đg RTh 6 Đg RTh K Y K RN 7 4 U W 9 K V 5 1Đ 11 ĐKB k RTh K ky 13 15 KY 2Đ ky 17 3Đ 2 RN Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy Y - ĐKB 3 pha rô to lồng sóc 1.3. Trang bị điện trong mạch - CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch. - 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực - 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển - M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ. - RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB). - Đg: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp. - KY: Công tắc tơ để đấu Y động cơ lúc khởi động. - K : Công tắc tơ để đấu động cơ khi làm việc. - RTh: Rơ le thời gian; định thời gian để chuyển từ chế độ đấu Y sang . - 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ. 1.4 Nguyên lý hoạt động - Đóng cầu dao CD ấn nút mở M công tắc tơ Đg, rơ le thời gian Rth và công tắc tơ KY có điện, stato được đấu Y và nối vào lưới qua tiếp điểm Đg. Động cơ được khởi động với điện áp giảm đi 3 lần so với định mức. 40 Sau thời gian chỉnh định rơle thời gian Rth tác động, tiếp điểm Rth(5-13) mở ra cắt điện công tắc tơ KY, tiếp điểm Rth (3-7) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K . Cuộn dây công tắc tơ chuyển sang nối , kết thúc quá trình mở máy. Muốn dừng ấn nút D động cơ dừng tự do. 2. Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị; 3. Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý; PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17 Các Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang Ghi chú bước thiết bị 1 Chuẩn bị: - Chuẩn bị dụng - Đúng chủng loại, - Đồng hồ vạn cụ hoạt động tốt năng, tô vít, kìm - Các thiết bị - Đúng chủng loại, các loại điện đúng công suất, - Cầu dao, cầu chì, hoạt động tốt công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường - Vật tư - Đúng kích thước, đóng, động cơ điện đủ số lượng 2 Kiểm tra - Công tắc tơ - Xác định đúng giá Đồng hồ vạn năng trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây. - Rơle nhiệt - Xác định được Đồng hồ vạn năng chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây - Bộ nút bấm đốt nóng. Đồng hồ vạn năng - Xác định được chất lượng của các tiếp điểm 3 Gá lắp các khí Chắc chắn, vị trí các Tô vít cụ điện lên bảng khí cụ điện hợp lý gỗ 4 Lắp mạch điều Dây đi chắc chắn, Tô vít, đồng hồ vạn khiển gọn, được bó bằng năng dây thít. 41 5 Đấu mạch động Dây đi chắc chắn, Tô vít, đồng hồ vạn lực gọn, được bó bằng năng dây thít. 6 Kiểm tra mạch, - Ấn nút M công tắc Đồng hồ vạn năng chay thử tơ Đg, KY, rơ le thời gian Rth tác động. - Sau 5s K tác động. - Ấn nút D công tắc tơ Đg, K và rơ le thời gian Rth mất điện. - Khi KY hoặc K tác động, ở các điểm U, V, W sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V 7 Đấu động cơ Mạch vận hành tốt, Tô vít, đồng hồ vạn vào mạch, chạy động cơ chạy đạt năng thử yêu cầu sử dụng 4. Kiểm tra nguội theo trình tự; Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N - Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở - Nhấn nút D và Mkim đồng hồ không lên Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn 5. Đóng điện, vận hành theo trình tự. Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc. Bước 2: Nhấn nút mở M Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp. 42 XÁC NHẬN KHOA Bài giảng mô đun “Thực hành lắp mạch điện điều khiển” đã bám sát các nội dung trong chương trình môn học, mô đun. Đáp ứng đầy đủ các nội dung về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong chương trình môn học, mô đun. Đồng ý đưa vào làm Bài giảng cho mô đun: Thực hành lắp mạch điện điều khiển thay thế cho giáo trình. Người biên soạn Lãnh đạo Khoa ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) 43
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_thuc_hanh_lap_mach_dien_dieu_khien.pdf