Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất)
*Mục tiêu của bài:
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý làm việc của tủ lạnh.
- Phân biệt được các bộ phận của tủ lạnh
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và tiết kiệm.
*Nội dung:
1. Đặc điểm cấu tạo của tủ lạnh
1.1. Đặc điểm
Hình 1.1. Một số loại tủ lạnh
Tủ lạnh dùng để bảo quản sản phẩm (bảo quản và làm đông sản phẩm). Tủ
lạnh được phân thành các loại sau.
* Phân loại theo chức năng:
Gồm có tủ lạnh, tủ đông, tủ bảo quản.
- Tủ lạnh: Là tủ thường được sử dụng trong các hộ gia đình. Loại này có nhiều
ngăn, mỗi ngăn có nhiệt độ thích hợp với yêu cầu của người sử dụng. Thông thường
ngăn trên cùng là ngăn đông, có nhiệt độ thấp dùng để làm đông sản phẩm. Ngăn giữa
là ngăn lạnh còn gọi là ngăn bảo quản lạnh. Ngăn dưới cùng là ngăn bảo quản dùng
để bảo quản rau quả.
- Tủ đông: Tủ đông còn gọi là tủ đá, là tủ thường dùng ở các quầy lạnh, bảo
quản thực phẩm, sản xuất kem, sữa chua, nước đá. Loại này thường có một chế độ.
Nhiệt độ tương đương với tủ lạnh.
- Tủ bảo quản: Là tủ dùng để bảo quản lạnh như bảo quản côca, pepsi.
* Phân loại theo phương pháp làm lạnh:
Gồm có tủ lạnh trực tiếp và tủ lạnh gián tiếp.
- Tủ lạnh trực tiếp: Là tủ mà môi chất lạnh sôi trực tiếp thu nhiệt từ sản phẩm,
loại này làm lạnh nhanh nhưng tuyết bám nhiều lên bề mặt không gian bên trong tủ.4
- Tủ lạnh quạt gió: Là tủ mà bên trong có bố trí quạt gió dàn lạnh do đó không
khí bên trong tủ thu nhiệt từ sản phẩm để cấp cho môi chất lạnh sôi. Loại này có ưu
điểm là không bám tuyết ở bên trong tủ nhưng làm lạnh chậm hơn. Để phân biệt ta
quan sát phía sau bên trong buồng đông. Nếu có các khe hở thì đó là tủ lạnh quạt gió
còn nếu không có khe hở là tủ lạnh trực tiếp.
* Phân loại theo dung tích:
Dung tích là thể tích phần bên trong tủ do đó tủ lạnh đa dạng về thể tích là 80
lít, 100 lít, 125 lít.
1.2. Cấu tạo
Gồm có vỏ cách nhiệt, hệ thống làm lạnh và hệ thống mạch điện.
a. Vỏ tủ cách nhiệt
Có tác dụng hạn chế nguồn nhiệt của môi trường xung quanh truyền vào bên
trong tủ. Vỏ tủ bao gồm lớp ngoài bằng tôn, lớp giữa là chất cách nhiệt và lớp trong
cùng bằng nhựa.
b. Hệ thống mạch điện
Có tác dụng điều khiển khống chế tủ lạnh làm việc. Khi nhiệt độ trong tủ cao
hơn nhiên độ đặt, mạch điền điều khiển cho máy nén hoạt động để làm lạnh. Khi nhệt
độ đạt đến nhiệt độ đặt, mạch ngắt nguồn cấp cho máy nén, tủ dừng hoạt động.
c. Hệ thống làm lạnh
Có tác dụng làm lạnh khoảng không gian trong tủ bằng cách bơm nhiệt từ bên
trong thải ra ngoài môi trường. Hệ thống làm lạnh bao gồm Block, dàn nóng, dàn
lạnh, ống mao, phin lọc.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất)
Cơ cấu lật Hộp xếp Đầu cảm biến 2. Nguyên lý làm việc Khi nhiệt độ trong tủ cao, đầu cảm biến cảm nhận được làm khí trong hộp xếp dãn nở ra làm hộp xếp dãn ra điều khiển cơ cấu lật đóng tiếp điểm cấp nguồn cho Block hoạt động để thực hiện làm lạnh. Khi nhiệt độ trong tủ giảm thấp làm hộp xếp co lại điều khiển cơ cấu lật mở tiếp điểm ngắt điện cấp cho Block dừng làm lạnh. 3. Kiểm tra, thay thế rơle điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh Rơ le điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh thường ở trạng thái thường đóng, khi nhiệt độ tủ giảm thấp thì tiếp điểm mở ra. Khi tủ làm việc luôn tục mà không ngắt, nhiệt độ trong tủ xuống thấp thì thường hỏng rơ le điều chỉnh nhiệt độ Rơ le khống chế nhiệt độ thường hỏng ở trạng thái không ngắt được mạch do đó muốn kiểm tra ta phải cho tủ hoạt động rồi điều chỉnh nhiệt độ về số nhỏ. Khi tủ hoạt động đạt đến độ lạnh yêu cầu nếu rơ le ngắt mạch là tốt. 24 Để thay thế rơ le điều chỉnh nhiệt độ, ta lựa chọn rơ le có kích thước tương tự, đúng loại để thay thế. Khi thay thế rơ le ta phải đặt đầu cảm nhiệt đúng ở vị trí quy định sao cho rơ le đóng ngắt hợp lý. Có 2 loại rơ le là rơ le điều chỉnh theo nhiệt độ ngăn lạnh và rơ le điều chỉnh nhiệt độ của ngăn đá. 25 BÀI 5: THAY THẾ VÀ HIỆU CHỈNH RƠLE NHIỆT TỦ LẠNH * Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle nhiệt tủ lạnh. - Kiểm tra, thay thế, hiệu chỉnh được rơle nhiệt theo yêu cầu bảo vệ - Rèn luyện tính tích cực, chủ động, tư duy khoa học, an toàn và tiết kiệm. * Nội dung bài: 1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle nhiệt 1.1. Cấu tạo a, Thanh lưỡng kim Thanh lưỡng kim Sợi Tiếp Tiếp đốt điểm Sợi đốt điểm Nguồn vào Nguồn ra Nguồn vào Nguồn ra b, c, a - Hình ảnh rơ re bảo vệ; b – Rơ le 1 tiếp điểm; c - Rơ le 2 tiếp điểm 1.2. Nguyên lý hoạt động Khi động cơ hoạt động bình thường, nhiệt độ tấm kim loại thấp. Tiếp điểm của rơ le nhiệt luôn ở trạng thái đóng nhưng khi dòng điện đi qua sợi đốt của rơ le cao hoặc nhiệt độ của block cao, thanh lưỡng kim bị uốn cong mở tiếp điểm thường đóng ra cắt nguồn cấp cho block bảo vệ block khỏi quá tải hoặc quá nhiệt. 2. Kiểm tra, thay thế rơle nhiệt tủ lạnh Dùng đồng hồ vạn năng để ở thang X1 đo vào hai đầu của rơ le, nếu thấy thông mạch là tốt còn không thông thì rơ le bị hỏng. Có thể do thiếp điểm tiếp xúc không tốt hoặc dây điện trở bị đứt. * Lưu ý: Khi phát hiện rơ le bảo vệ hỏng ta phải tìm xem nguyên nhân nào dẫn đến rơ le hỏng bằng cách thay rơ le rồi kiểm tra dòng của block. 26 Khi thay thế rơ le phải dựa vào công suất để chọn rơ le cho phù hợp. VD: Động cơ block có công suất 120W ta chon rơ le 1/6HP Động cơ block có công suất 90W ta chon rơ le 1/8HP Trường hợp rơ le không có thông số kỹ thuật ta cho tủ hoạt động bình thường sau đó rút phích cắm điện ra rồi tức thời cho tủ hoạt động tiếp. Nếu rơ le ngắt mạch tức là phù hợp, nếu không ngắt có thể do công suất của rơ le lớn. Nếu block hoạt động bình thường nhưng rơ le vẫn ngắt có thể do công suất của rơ le nhỏ 27 BÀI 6: THAY THẾ RƠLE KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle khởi động tủ lạnh. - Kiểm tra, thay thế được rơle khởi động theo yêu cầu khởi động - Rèn luyện tính tích cực, chủ động, tư duy khoa học, an toàn và tiết kiệm. * Nội dung bài 1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle khởi động 1.1. Rơ le dòng điện * Cấu tạo: M S - Rơ le 1 vào 2 ra: L L: Nguồn vào L M: Ra chân chạy S M S: Ra chân đề - Rơ le 2 vào 2 ra M L1: Nguồn vào; L2: Nối với tụ khởi động; L1 M: Ra chân chạy; L S S: Ra chân đề 2 * Nguyên lý hoạt động Khi mới cấp nguồn cho động cơ, dòng điện chạy qua cuộn dây của rơ le là dòng khởi động nên có giá trị lớn, lực từ sinh ra thắng trọng lực của lõi sắt nên lõi sắt được hút lên đóng tiếp điểm thường mở lại đưa cuộn khởi động vào mạch điện tạo mô men quay giúp động cơ khởi động. Khi tốc độ của động cơ đạt 80% tốc độ định mức, dòng điện qua cuộn dây giảm xuống lên lực từ cũng giảm, lõi sắt rơi xuống mở tiếp điểm ngắt cuộn khởi động ra khỏi mạch điện hoàn thành một lần khởi động. 28 1.2. Rơ le bán dẫn * Cấu tạo 3 2 1 4 * Nguyên lý hoạt động Khi mới cấp nguồn cho động cơ, rơ le còn nguội. Điện trở trong chất bán dẫn của rơ le rất nhỏ nên dẫn dòng cấp nguồn cho cuộn khởi động. Sau khi có dòng điện chạy qua, chất bán dẫn nóng lên, điện trở tăng đột biến không cho dòng điện đi qua hoàn thành một lần khởi động 1.3. Rơ le điện áp a. Cấu tạo 1 C 1 2 C2 1 2 3 3 b. Nguyên lý hoạt động: Khi mới cấp nguồn cho động cơ, dòng chạy qua cuộn dây làm việc là dòng khởi động nên có giá trị lớn nên điện áp đặt lên cuộn làm việc nhỏ. Do cuộn dây của rơ le mắc song song với cuộn làm việc nên điện áp đặt lên cuộn dây của rơ le cũng nhỏ. Lực từ sinh ra không đủ lớn để thắng lực căng của lò xo nên thanh kim loại không bị hút xuống, tiếp điểm vẫn đóng. Tụ kích C2 vẫn nằm trong mạch điện tạo mô men quay giúp động cơ khởi động. Khi tốc độ động cơ tăng lên, dòng khởi động giảm xuống. Điện áp đặt lên cuộn làm việc tăng lên hay điện áp đặt lên cuộn dây của rơ le tăng lên. Lực từ sinh ra đủ lớn để tháng lực căng của lo xo nên cần kim loại bị hút xuống mở tiếp điểm thường đóng ra loại tụ kích ra khỏi mạch điện. Thực hiện xong một lần khởi động 29 2. Kiểm tra thay thế rơle khởi động 2.1. Cách kiểm tra và thay thế rơ le dòng điện Đặt rơ le theo chiều quy định sao cho tiếp điểm ở trạng thái hở. Dùng đồng hồ để ở thang X1. Đối với rơ le 1 vào 2 ra, ta đo L với M có điện trở rất nhỏ. Sau đó đo M với S kim đồng hồ không lên nhưng lắc hoặc lật ngửa rơ le lên nếu kim đồng hồ lên là tốt. Đối với rơ le 2 vào, 2 ra ta đo L1 với M có điện trở rất nhỏ, sau đó ta đo L2 với S kim đồng hồ không lên nhưng lắc hoặc lật ngửa rơ le lên nếu kim đồng hồ lên là tốt. Khi thay thế rơ le khởi động ta phải dựa vào công suất để chọn cho phù hợp. VD: Block có công suất 70W chọn rơ le 1/10HP Nếu công suất của rơ le nhỏ, tiếp điểm đóng nhưng không ngắt. Nếu công suất của rơ le lớn tiếp điểm sẽ không đóng. Trường hợp rơ le khởi động không có thông số kỹ thuật. Ta cho block hoạt động rồi theo dõi đồng hồ ampe kìm. Nếu kim vượt lên giá trị lớn rồi về giá trị nhở tức là rơ le phù hợp. Nếu đồng hồ lên nhưng không về là công suất rơ le lớn còn nếu kim đồng hồ lên nhưng về giá trị lớn là công suất rơ le nhỏ. 2.2. Cách kiểm tra thay thế rơ le bán dẫn Dùng đồng hồ để ở thang X1 đo chân 1 với 3, chân 2 với 4 bằng 0. Sau đó do chân 3 với 4 phải có điện trở khoảng từ 10 35 là tốt. Khi thay thế rơ le bán dẫn ta dựa vào điện trở của rơ le: 12; 22; 33 . Rơ le có điện trở nhỏ phù hợp với block công suất lớn và ngược lại. Lưu ý: Đối với rơ le bán dẫn, khi cho block hoạt động yêu cầu rơ le phải nguội. Do đó sau khi block ngừng hoạt động, muốn khởi động lại phải đợi sau 10 phút. 2.3. Cách kiểm tra thay thế rơ le điện áp Dùng đồng hồ vạn năng đặt ở thang X100 đo vào chân 1 với chân 2 phải không thông còn đo vào chân 2 với chân 3 phải có giá trị điện trở khoảng 3 K. Nếu cấp nguồn vào chân 2 và chân 3 thì rơ le tác động hút thanh sắt xuống ngắt tiếp điểm ra chân 1 30 BÀI 7: BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH * Mục tiêu: - Trình bày được quy trình bảo dưỡng tủ lạnh. - Bảo dưỡng tủ lạnh đúng quy trình, theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong công việc. * Nội dung bài 1. Sử dụng tủ lạnh và vận chuyển tủ lạnh - Trước khi cho tủ hoạt động phải biết nguồn điện sử dụng của tủ để cung cấp nguồn điện phù hợp. Nếu sử dụng thiết bị điều chỉnh điện áp phải có công suất đủ lớn để chịu được dòng khởi động. Khi tủ lạnh ngừng hoạt động muốn khởi động lại phải đợi 5 phút để môi chất trong hệ thống cân bằng áp suất nếu không ta phải sử dụng bộ bảo vệ (bộ trễ) - Khi vận chuyển nên đặt tủ đứng hoặc nghiêng 450 2. Bảo dưỡng tủ lạnh - Thông thường, bảo dưỡng tủ lạnh thường thông qua các bước sau: . Rút điện tủ lạnh, lấy toàn bộ thực phẩm ở các ngăn ra, mở rộng cửa để thoáng cho đá và tuyết tan. . Rửa sạch tủ lạnh với xà phòng, sau đó lau khô và mở rộng cửa tủ lạnh. . Lau sạch các gioăng cao su ở cửa tủ lạnh bằng chất tẩy diệt khuẩn, bởi theo thông báo từ các chuyên gia, mật độ vi khuẩn bám nhiều nhất trên gioăng cao su tủ lạnh. . Sử dụng lá chè không hoặc vỏ cam để khử mùi hôi của tủ lạnh. - Đối với tủ lạnh trực tiếp, sau một thời gian sử dụng lớp tuyết sẽ bám dày lên thành tủ làm giảm khả năng trao đổi nhiệt giữa dàn lạnh và sản phẩm dẫn đến tủ làm việc kém hiệu quả và tốn điện. Vì vậy định kỳ hàng tuần ta phải tiến hành vệ sinh lớp băng đá bám trên bề mặt thành tủ 31 BÀI 8: BẢO DƯỠNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1 KHỐI VÀ 2 KHỐI * Mục tiêu: - Trình bày được quy trình bảo dưỡng máy điều hòa không khí 2 khối - Bảo dưỡng máy điều hòa không khí 1 khối và 2 khối đúng quy trình, theo tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn sửa chữa - Phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong công việc. * Nội dung bài 1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điều hòa không khí 1 khối và 2 khối 1.1. Máy điều hòa một khối a. Cấu tạo Là máy mà tất cả các bộ phận đều nằm trong một vỏ. Loại này có kết cấu gọn, dễ lắp đặt nhưng không phù hợp với kết cấu một số phòng. Nhưng máy làm việc ồn, và do máy có cơ cấu điều khiển bằng cơ khí nên ít chức năng. b. Nguyên lý hoạt động Khi cấp nguồn, vặn công tắc chức năng điều khiển máy điều hòa 1 khối với các chức năng: - Chức năng gió tốc độ thấp - Chức năng gió tốc độ cao - Chức năng làm lạnh chậm 32 - Chức năng làm lạnh nhanh Với chức năng quạt gió, điều hòa làm việc như một quạt gió bình thường Với chức năng làm lạnh, lúc này quạt gió làm việc với tốc độ nhanh hoặc chậm, đồng thời Block hoạt động để làm lạnh. Quạt gió có 2 cánh quạt để thúc đẩy quá trình trao đổi nhiệt của dàn nóng và dàn lạnh. 1.2. Máy điều hòa hai khối. a. Cấu tạo Là máy các bộ phận được bố trí trong hai vỏ riêng biệt gọi là khối trong phòng và khối ngoài phòng. Giữa hai khối được nối với nhau bằng dây dẫn và ống đồng để tạo thành hoàn chỉnh. Loại này dễ chọn vị trí lắp đặt, máy làm việc êm, nhiều chức năng nhưng hỏng hóc khó sửa chữa. 1.2. Nguyên lý làm việc Khi nhận lệnh điều khiển của người điều khiển, vỉ điều khiển sẽ xử lý và ra lệnh cho các phụ tải như máy nén, quạt gió và van điện từ làm việc. Khi nhiệt độ trong phòng cao, cảm biến nhiệt độ cảm nhận ddcj và báo về vi xử lý. Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cấp nguồn cho quạt gió dàn trong phòng, Block, quạt gió ở dàn ngoài phòng làm việc. Khi nhiệt độ trong phòng giảm thấp hơn nhiệt độ đặt. Bộ điều khiển sẽ ngắt nguồn cấp chọ các phụ tải. 33 Khí máy điều hòa là máy 2 chiều làm việc vào mùa đông, van điện từ được cấp nguồn để đảo chiều ga. 2. Sơ đồ khối máy điều hòa không khí 2.1. Sơ đồ khối mạch điều khiển Khối nguồn Công tắc chế độ Block Điều khiển từ xa Quạt dàn nóng to phòng Điều Bộ o khiển t dàn lạnh điều Quạt dàn lạnh trung khiển to dàn nóng gian Van điện từ Độ ẩm ĐC lái hướng gió Độ bẩn phin Chỉ thị Ta phân làm 5 khối: - Khối nguồn: Cung cấp điện cho các khối - Khối điều khiển, chị thị: Nhận tín hiệu, lưu trữ, chế biến và phát tín hiệu điều khiển - Khối phát tín hiệu: to các nơi, độ ẩm, độ bẩn của phin lọc - Khối điều khiển trung gian: Thừa hành các chức năng điều khiển để đóng cắt trực tiếp các tải - Khối phụ tải: Các động cơ, van điện từ 34 2.2. Sơ đồ khối hệ thống lạnh Phin lọc Tiết lưu Dàn Dàn QK trong ngoài Qo phòng phòng Máy nén Tách lỏng Hệ thống làm lạnh máy điều hòa gồm có Block, dàn ngưng tụ, dàn bay hơi, phin lọc, ống mao, bầu tách lỏng. Ngoài ra ở một số máy còn có van chặn, van một chiều, van đảo chiều... * Block Máy điều hòa sử dụng 2 loại Block là Block Piston và Block rô to. - Block Piston thường sử dụng ở máy điều hòa có công suất lớn. Loại này có cấu tạo và nguyên lý nén tương tự như Block tủ lạnh nhưng có công suất lớn hơn. - Block rô to có hình dáng nhỏ, kết cấu gọn nên được sử dụng nhiều ở máy điều hòa công suất nhỏ. * Dàn trao đổi nhiệt. Máy điều hoà có hai dàn trao đổi nhiệt là dàn ngưng tụ và dàn bay hơi, hai dàn này có cấu tạo tương tự nhau, đều là ống đồng có cánh tản nhiệt bằng nhôm nhưng chiều dài dàn ngoài phòng lớn hơn so với dàn trong phòng. * Ống mao, phin lọc. - Ống mao: Đối với máy một chiều chỉ có một ống mao, nhưng máy hai chiều có thể bổ xung thêm ống mao chế độ nóng van một chiều (vì nhiệt độ yêu cầu cao nên ống mao có đường kính lớn hơn, độ dài ngắn hơn so với tủ lạnh). - Phin lọc: Có cấu tạo và chức năng tương tự như phin lọc tủ lạnh nhưng có một số máy phin lọc không có hạt hút ẩm hoặc không có phin lọc. * Bầu tách lỏng: Ở máy điều hoà, do lượng môi chất trong hệ thống lạnh rất nhều, do đó người ta phải bố trí thêm thiết bị tách lỏng để tách hết môi chất lỏng chưa bay hơi hết ở dàn bay hơi để tránh cho Block khỏi bị quá tải. 3. Quy trình bảo dưỡng máy điều hòa 3.1. Đối với máy điều hòa 1 khối - Ngắt nguồn điện cấp cho máy 35 - Tháo máy ra khỏi vị trí lắp đặt - Tháo vỏ máy, bọc kín phần điện - Dùng máy bơm cao áp vệ sinh bụi bẩn ở dàn trao đổi nhiệt, quạt, block, vỏ máy... - Lắp lại như ban đầu 3.2. Đối với máy điều hòa hai khối Có hai phương pháp a. Phương pháp 1: Được áp dụng nếu điều kiện thuận lợi, không ảnh hưởng đến thiết bị xung quanh - Ngắt nguồn điện cấp cho máy - Tháo vỏ máy ở hai khối - Bọc kín phần điện - Kiểm tra khối trong phòng, nếu chỉ có lưới lọc bẩn ta vệ sinh lưới lọc. Nhưng nếu dàn, quạt bẩn thì ta phải dùng máng tôn hứng phía dưới rồi vệ sinh bụi bẩn bằng máy bơm cao áp - Vệ sinh các bộ phận ở dàn ngoài phòng - Lắp lại như ban đầu. b. Phương pháp 2: Nếu điều kiện không thuận lợi ta thao tác theo các bước sau: - Thu hồi ga về khối ngoài phòng - Ngắt nguồn điện cấp cho máy - Tháo 2 khối ra khỏi vị trí lắp đặt - Tháo vỏ máy, bọc kín phần điện ở 2 khối - Dùng máy bơm cao áp vệ sinh bụi bẩn các bộ phận - Lắp lại như ban đầu ( Lắp 2 khối về vị trí cũ, nối hệ thống lạnh, dây dẫn điện, thử kín, tạo chân không, bọc cách nhiệt). 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Xuân Tiến, Tủ lạnh gia đình và máy điều hòa nhiệt độ, NXB Khoa học và Kỹ thuật 1984. [2] Đặng Văn Đào, Kỹ Thuật Điện, NXB Giáo Dục 1999. [3] Trần Thế San, Nguyễn Đức Phấn, Thực hành kỹ thuật cơ điện lạnh, NXB Đà Nẵng 2001. [4] Vũ Thị Nga, Giáo trình cấp nước Trường trung học xây dựng công trình đô thị. [5] Nguyễn Đình Huấn, Giáo trình cấp thoát nước, Đại học bách khoa Đà Nẵng. [6] Trương Duy Thái, Giáo trình thực hành gia công lắp đặt đường ống, Nhà xuất bản Hà Nội. 37
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_thiet_bi_lanh_gia_dung_moi_nhat.pdf