Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất)

*Mục tiêu của bài:

- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý làm việc của tủ lạnh.

- Phân biệt được các bộ phận của tủ lạnh

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và tiết kiệm.

*Nội dung:

1. Đặc điểm cấu tạo của tủ lạnh

1.1. Đặc điểm

Hình 1.1. Một số loại tủ lạnh

Tủ lạnh dùng để bảo quản sản phẩm (bảo quản và làm đông sản phẩm). Tủ

lạnh được phân thành các loại sau.

* Phân loại theo chức năng:

Gồm có tủ lạnh, tủ đông, tủ bảo quản.

- Tủ lạnh: Là tủ thường được sử dụng trong các hộ gia đình. Loại này có nhiều

ngăn, mỗi ngăn có nhiệt độ thích hợp với yêu cầu của người sử dụng. Thông thường

ngăn trên cùng là ngăn đông, có nhiệt độ thấp dùng để làm đông sản phẩm. Ngăn giữa

là ngăn lạnh còn gọi là ngăn bảo quản lạnh. Ngăn dưới cùng là ngăn bảo quản dùng

để bảo quản rau quả.

- Tủ đông: Tủ đông còn gọi là tủ đá, là tủ thường dùng ở các quầy lạnh, bảo

quản thực phẩm, sản xuất kem, sữa chua, nước đá. Loại này thường có một chế độ.

Nhiệt độ tương đương với tủ lạnh.

- Tủ bảo quản: Là tủ dùng để bảo quản lạnh như bảo quản côca, pepsi.

* Phân loại theo phương pháp làm lạnh:

Gồm có tủ lạnh trực tiếp và tủ lạnh gián tiếp.

- Tủ lạnh trực tiếp: Là tủ mà môi chất lạnh sôi trực tiếp thu nhiệt từ sản phẩm,

loại này làm lạnh nhanh nhưng tuyết bám nhiều lên bề mặt không gian bên trong tủ.4

- Tủ lạnh quạt gió: Là tủ mà bên trong có bố trí quạt gió dàn lạnh do đó không

khí bên trong tủ thu nhiệt từ sản phẩm để cấp cho môi chất lạnh sôi. Loại này có ưu

điểm là không bám tuyết ở bên trong tủ nhưng làm lạnh chậm hơn. Để phân biệt ta

quan sát phía sau bên trong buồng đông. Nếu có các khe hở thì đó là tủ lạnh quạt gió

còn nếu không có khe hở là tủ lạnh trực tiếp.

* Phân loại theo dung tích:

Dung tích là thể tích phần bên trong tủ do đó tủ lạnh đa dạng về thể tích là 80

lít, 100 lít, 125 lít.

1.2. Cấu tạo

Gồm có vỏ cách nhiệt, hệ thống làm lạnh và hệ thống mạch điện.

a. Vỏ tủ cách nhiệt

Có tác dụng hạn chế nguồn nhiệt của môi trường xung quanh truyền vào bên

trong tủ. Vỏ tủ bao gồm lớp ngoài bằng tôn, lớp giữa là chất cách nhiệt và lớp trong

cùng bằng nhựa.

b. Hệ thống mạch điện

Có tác dụng điều khiển khống chế tủ lạnh làm việc. Khi nhiệt độ trong tủ cao

hơn nhiên độ đặt, mạch điền điều khiển cho máy nén hoạt động để làm lạnh. Khi nhệt

độ đạt đến nhiệt độ đặt, mạch ngắt nguồn cấp cho máy nén, tủ dừng hoạt động.

c. Hệ thống làm lạnh

Có tác dụng làm lạnh khoảng không gian trong tủ bằng cách bơm nhiệt từ bên

trong thải ra ngoài môi trường. Hệ thống làm lạnh bao gồm Block, dàn nóng, dàn

lạnh, ống mao, phin lọc.

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 1

Trang 1

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 2

Trang 2

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 3

Trang 3

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 4

Trang 4

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 5

Trang 5

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 6

Trang 6

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 7

Trang 7

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 8

Trang 8

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 9

Trang 9

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang xuanhieu 3041
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất)

Bài giảng mô đun Thiết bị lạnh gia dụng (Mới nhất)
Cơ cấu lật 
 Hộp 
 xếp 
 Đầu cảm biến 
2. Nguyên lý làm việc 
 Khi nhiệt độ trong tủ cao, đầu cảm biến cảm nhận được làm khí trong hộp xếp 
dãn nở ra làm hộp xếp dãn ra điều khiển cơ cấu lật đóng tiếp điểm cấp nguồn cho 
Block hoạt động để thực hiện làm lạnh. 
 Khi nhiệt độ trong tủ giảm thấp làm hộp xếp co lại điều khiển cơ cấu lật mở 
tiếp điểm ngắt điện cấp cho Block dừng làm lạnh. 
3. Kiểm tra, thay thế rơle điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh 
 Rơ le điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh thường ở trạng thái thường đóng, khi nhiệt độ 
tủ giảm thấp thì tiếp điểm mở ra. 
 Khi tủ làm việc luôn tục mà không ngắt, nhiệt độ trong tủ xuống thấp thì 
thường hỏng rơ le điều chỉnh nhiệt độ 
 Rơ le khống chế nhiệt độ thường hỏng ở trạng thái không ngắt được mạch do 
đó muốn kiểm tra ta phải cho tủ hoạt động rồi điều chỉnh nhiệt độ về số nhỏ. Khi tủ 
hoạt động đạt đến độ lạnh yêu cầu nếu rơ le ngắt mạch là tốt. 
 24 
 Để thay thế rơ le điều chỉnh nhiệt độ, ta lựa chọn rơ le có kích thước tương tự, 
đúng loại để thay thế. Khi thay thế rơ le ta phải đặt đầu cảm nhiệt đúng ở vị trí quy 
định sao cho rơ le đóng ngắt hợp lý. Có 2 loại rơ le là rơ le điều chỉnh theo nhiệt độ 
ngăn lạnh và rơ le điều chỉnh nhiệt độ của ngăn đá. 
 25 
 BÀI 5: THAY THẾ VÀ HIỆU CHỈNH RƠLE NHIỆT TỦ LẠNH 
 * Mục tiêu: 
 - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle nhiệt tủ lạnh. 
 - Kiểm tra, thay thế, hiệu chỉnh được rơle nhiệt theo yêu cầu bảo vệ 
 - Rèn luyện tính tích cực, chủ động, tư duy khoa học, an toàn và tiết kiệm. 
 * Nội dung bài: 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle nhiệt 
1.1. Cấu tạo 
 a, 
 Thanh lưỡng kim 
 Thanh lưỡng kim 
Sợi Tiếp Tiếp 
 đốt điểm Sợi 
 đốt điểm 
 Nguồn vào 
 Nguồn ra Nguồn vào Nguồn ra 
 b, c, 
 a - Hình ảnh rơ re bảo vệ; b – Rơ le 1 tiếp điểm; c - Rơ le 2 tiếp điểm 
1.2. Nguyên lý hoạt động 
 Khi động cơ hoạt động bình thường, nhiệt độ tấm kim loại thấp. Tiếp 
điểm của rơ le nhiệt luôn ở trạng thái đóng nhưng khi dòng điện đi qua sợi đốt 
của rơ le cao hoặc nhiệt độ của block cao, thanh lưỡng kim bị uốn cong mở tiếp 
điểm thường đóng ra cắt nguồn cấp cho block bảo vệ block khỏi quá tải hoặc 
quá nhiệt. 
2. Kiểm tra, thay thế rơle nhiệt tủ lạnh 
Dùng đồng hồ vạn năng để ở thang X1 đo vào hai đầu của rơ le, nếu thấy 
thông mạch là tốt còn không thông thì rơ le bị hỏng. Có thể do thiếp điểm tiếp 
xúc không tốt hoặc dây điện trở bị đứt. 
 * Lưu ý: 
 Khi phát hiện rơ le bảo vệ hỏng ta phải tìm xem nguyên nhân nào dẫn 
đến rơ le hỏng bằng cách thay rơ le rồi kiểm tra dòng của block. 
 26 
 Khi thay thế rơ le phải dựa vào công suất để chọn rơ le cho phù hợp. 
 VD: Động cơ block có công suất 120W ta chon rơ le 1/6HP 
 Động cơ block có công suất 90W ta chon rơ le 1/8HP 
 Trường hợp rơ le không có thông số kỹ thuật ta cho tủ hoạt động bình 
thường sau đó rút phích cắm điện ra rồi tức thời cho tủ hoạt động tiếp. Nếu rơ 
le ngắt mạch tức là phù hợp, nếu không ngắt có thể do công suất của rơ le lớn. 
Nếu block hoạt động bình thường nhưng rơ le vẫn ngắt có thể do công suất của 
rơ le nhỏ 
 27 
 BÀI 6: THAY THẾ RƠLE KHỞI ĐỘNG 
* Mục tiêu 
 - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle khởi động tủ lạnh. 
 - Kiểm tra, thay thế được rơle khởi động theo yêu cầu khởi động 
 - Rèn luyện tính tích cực, chủ động, tư duy khoa học, an toàn và tiết kiệm. 
* Nội dung bài 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơle khởi động 
1.1. Rơ le dòng điện 
* Cấu tạo: 
 M 
 S 
 - Rơ le 1 vào 2 ra: 
 L 
 L: Nguồn vào L 
 M: Ra chân chạy S 
 M 
 S: Ra chân đề 
 - Rơ le 2 vào 2 ra 
 M 
 L1: Nguồn vào; 
 L2: Nối với tụ khởi động; 
 L1 
 M: Ra chân chạy; 
 L S 
 S: Ra chân đề 2 
* Nguyên lý hoạt động 
 Khi mới cấp nguồn cho động cơ, dòng điện chạy qua cuộn dây của rơ le 
là dòng khởi động nên có giá trị lớn, lực từ sinh ra thắng trọng lực của lõi sắt 
nên lõi sắt được hút lên đóng tiếp điểm thường mở lại đưa cuộn khởi động vào 
mạch điện tạo mô men quay giúp động cơ khởi động. Khi tốc độ của động cơ 
đạt 80% tốc độ định mức, dòng điện qua cuộn dây giảm xuống lên lực từ cũng 
giảm, lõi sắt rơi xuống mở tiếp điểm ngắt cuộn khởi động ra khỏi mạch điện 
hoàn thành một lần khởi động. 
 28 
1.2. Rơ le bán dẫn 
* Cấu tạo 
 3 
 2 
 1 
 4 
* Nguyên lý hoạt động 
 Khi mới cấp nguồn cho động cơ, rơ le còn nguội. Điện trở trong chất bán 
dẫn của rơ le rất nhỏ nên dẫn dòng cấp nguồn cho cuộn khởi động. Sau khi có 
dòng điện chạy qua, chất bán dẫn nóng lên, điện trở tăng đột biến không cho 
dòng điện đi qua hoàn thành một lần khởi động 
1.3. Rơ le điện áp 
a. Cấu tạo 
 1 C
 1 
 2 
 C2 
 1 
 2 
 3 
 3 
b. Nguyên lý hoạt động: 
 Khi mới cấp nguồn cho động cơ, dòng chạy qua cuộn dây làm việc là 
dòng khởi động nên có giá trị lớn nên điện áp đặt lên cuộn làm việc nhỏ. Do 
cuộn dây của rơ le mắc song song với cuộn làm việc nên điện áp đặt lên cuộn 
dây của rơ le cũng nhỏ. Lực từ sinh ra không đủ lớn để thắng lực căng của lò xo 
nên thanh kim loại không bị hút xuống, tiếp điểm vẫn đóng. Tụ kích C2 vẫn 
nằm trong mạch điện tạo mô men quay giúp động cơ khởi động. Khi tốc độ 
động cơ tăng lên, dòng khởi động giảm xuống. Điện áp đặt lên cuộn làm việc 
tăng lên hay điện áp đặt lên cuộn dây của rơ le tăng lên. Lực từ sinh ra đủ lớn 
để tháng lực căng của lo xo nên cần kim loại bị hút xuống mở tiếp điểm thường 
đóng ra loại tụ kích ra khỏi mạch điện. Thực hiện xong một lần khởi động 
 29 
2. Kiểm tra thay thế rơle khởi động 
2.1. Cách kiểm tra và thay thế rơ le dòng điện 
 Đặt rơ le theo chiều quy định sao cho tiếp điểm ở trạng thái hở. Dùng 
đồng hồ để ở thang X1. Đối với rơ le 1 vào 2 ra, ta đo L với M có điện trở rất 
nhỏ. Sau đó đo M với S kim đồng hồ không lên nhưng lắc hoặc lật ngửa rơ le 
lên nếu kim đồng hồ lên là tốt. Đối với rơ le 2 vào, 2 ra ta đo L1 với M có điện 
trở rất nhỏ, sau đó ta đo L2 với S kim đồng hồ không lên nhưng lắc hoặc lật 
ngửa rơ le lên nếu kim đồng hồ lên là tốt. 
 Khi thay thế rơ le khởi động ta phải dựa vào công suất để chọn cho phù 
hợp. 
 VD: Block có công suất 70W chọn rơ le 1/10HP 
 Nếu công suất của rơ le nhỏ, tiếp điểm đóng nhưng không ngắt. Nếu 
công suất của rơ le lớn tiếp điểm sẽ không đóng. 
 Trường hợp rơ le khởi động không có thông số kỹ thuật. Ta cho block 
hoạt động rồi theo dõi đồng hồ ampe kìm. Nếu kim vượt lên giá trị lớn rồi về 
giá trị nhở tức là rơ le phù hợp. Nếu đồng hồ lên nhưng không về là công suất 
rơ le lớn còn nếu kim đồng hồ lên nhưng về giá trị lớn là công suất rơ le nhỏ. 
2.2. Cách kiểm tra thay thế rơ le bán dẫn 
 Dùng đồng hồ để ở thang X1 đo chân 1 với 3, chân 2 với 4 bằng 0. 
Sau đó do chân 3 với 4 phải có điện trở khoảng từ 10  35  là tốt. 
 Khi thay thế rơ le bán dẫn ta dựa vào điện trở của rơ le: 12; 22; 33 . Rơ 
le có điện trở nhỏ phù hợp với block công suất lớn và ngược lại. 
 Lưu ý: Đối với rơ le bán dẫn, khi cho block hoạt động yêu cầu rơ le phải 
nguội. Do đó sau khi block ngừng hoạt động, muốn khởi động lại phải đợi sau 
10 phút. 
2.3. Cách kiểm tra thay thế rơ le điện áp 
 Dùng đồng hồ vạn năng đặt ở thang X100 đo vào chân 1 với chân 2 
phải không thông còn đo vào chân 2 với chân 3 phải có giá trị điện trở khoảng 3 
K. Nếu cấp nguồn vào chân 2 và chân 3 thì rơ le tác động hút thanh sắt xuống 
ngắt tiếp điểm ra chân 1 
 30 
 BÀI 7: BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH 
* Mục tiêu: 
 - Trình bày được quy trình bảo dưỡng tủ lạnh. 
 - Bảo dưỡng tủ lạnh đúng quy trình, theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn 
cho người và thiết bị 
 - Phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong công việc. 
* Nội dung bài 
1. Sử dụng tủ lạnh và vận chuyển tủ lạnh 
 - Trước khi cho tủ hoạt động phải biết nguồn điện sử dụng của tủ để cung cấp 
nguồn điện phù hợp. Nếu sử dụng thiết bị điều chỉnh điện áp phải có công suất đủ lớn 
để chịu được dòng khởi động. Khi tủ lạnh ngừng hoạt động muốn khởi động lại phải 
đợi 5 phút để môi chất trong hệ thống cân bằng áp suất nếu không ta phải sử dụng bộ 
bảo vệ (bộ trễ) 
 - Khi vận chuyển nên đặt tủ đứng hoặc nghiêng 450 
2. Bảo dưỡng tủ lạnh 
 - Thông thường, bảo dưỡng tủ lạnh thường thông qua các bước sau: 
 . Rút điện tủ lạnh, lấy toàn bộ thực phẩm ở các ngăn ra, mở rộng cửa để thoáng 
cho đá và tuyết tan. 
 . Rửa sạch tủ lạnh với xà phòng, sau đó lau khô và mở rộng cửa tủ lạnh. 
 . Lau sạch các gioăng cao su ở cửa tủ lạnh bằng chất tẩy diệt khuẩn, bởi theo 
thông báo từ các chuyên gia, mật độ vi khuẩn bám nhiều nhất trên gioăng cao su tủ 
lạnh. 
 . Sử dụng lá chè không hoặc vỏ cam để khử mùi hôi của tủ lạnh. 
 - Đối với tủ lạnh trực tiếp, sau một thời gian sử dụng lớp tuyết sẽ bám dày lên 
thành tủ làm giảm khả năng trao đổi nhiệt giữa dàn lạnh và sản phẩm dẫn đến tủ làm 
việc kém hiệu quả và tốn điện. Vì vậy định kỳ hàng tuần ta phải tiến hành vệ sinh lớp 
băng đá bám trên bề mặt thành tủ 
 31 
 BÀI 8: BẢO DƯỠNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1 KHỐI VÀ 2 
 KHỐI 
* Mục tiêu: 
 - Trình bày được quy trình bảo dưỡng máy điều hòa không khí 2 khối 
 - Bảo dưỡng máy điều hòa không khí 1 khối và 2 khối đúng quy trình, theo 
tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn sửa chữa 
 - Phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo trong công việc. 
* Nội dung bài 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điều hòa không khí 1 khối và 2 khối 
1.1. Máy điều hòa một khối 
a. Cấu tạo 
 Là máy mà tất cả các bộ phận đều nằm trong một vỏ. Loại này có kết cấu 
gọn, dễ lắp đặt nhưng không phù hợp với kết cấu một số phòng. Nhưng máy 
làm việc ồn, và do máy có cơ cấu điều khiển bằng cơ khí nên ít chức năng. 
b. Nguyên lý hoạt động 
 Khi cấp nguồn, vặn công tắc chức năng điều khiển máy điều hòa 1 khối 
với các chức năng: 
 - Chức năng gió tốc độ thấp 
 - Chức năng gió tốc độ cao 
 - Chức năng làm lạnh chậm 
 32 
 - Chức năng làm lạnh nhanh 
 Với chức năng quạt gió, điều hòa làm việc như một quạt gió bình thường 
 Với chức năng làm lạnh, lúc này quạt gió làm việc với tốc độ nhanh hoặc 
chậm, đồng thời Block hoạt động để làm lạnh. Quạt gió có 2 cánh quạt để thúc 
đẩy quá trình trao đổi nhiệt của dàn nóng và dàn lạnh. 
1.2. Máy điều hòa hai khối. 
a. Cấu tạo 
 Là máy các bộ phận được bố trí trong hai vỏ riêng biệt gọi là khối trong 
phòng và khối ngoài phòng. Giữa hai khối được nối với nhau bằng dây dẫn và 
ống đồng để tạo thành hoàn chỉnh. Loại này dễ chọn vị trí lắp đặt, máy làm 
việc êm, nhiều chức năng nhưng hỏng hóc khó sửa chữa. 
1.2. Nguyên lý làm việc 
 Khi nhận lệnh điều khiển của người điều khiển, vỉ điều khiển sẽ xử lý và ra 
lệnh cho các phụ tải như máy nén, quạt gió và van điện từ làm việc. 
 Khi nhiệt độ trong phòng cao, cảm biến nhiệt độ cảm nhận ddcj và báo về vi 
xử lý. Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cấp nguồn cho quạt gió dàn trong phòng, Block, quạt 
gió ở dàn ngoài phòng làm việc. 
 Khi nhiệt độ trong phòng giảm thấp hơn nhiệt độ đặt. Bộ điều khiển sẽ ngắt 
nguồn cấp chọ các phụ tải. 
 33 
 Khí máy điều hòa là máy 2 chiều làm việc vào mùa đông, van điện từ được cấp 
 nguồn để đảo chiều ga. 
 2. Sơ đồ khối máy điều hòa không khí 
 2.1. Sơ đồ khối mạch điều khiển 
 Khối nguồn 
 Công tắc chế độ 
 Block 
 Điều khiển từ xa 
 Quạt dàn nóng 
to phòng 
 Điều 
 Bộ 
 o khiển 
t dàn lạnh điều Quạt dàn lạnh 
 trung 
 khiển 
to dàn nóng gian 
 Van điện từ 
Độ ẩm 
 ĐC lái hướng gió 
Độ bẩn phin Chỉ thị 
 Ta phân làm 5 khối: 
 - Khối nguồn: Cung cấp điện cho các khối 
 - Khối điều khiển, chị thị: Nhận tín hiệu, lưu trữ, chế biến và phát tín hiệu điều 
 khiển 
 - Khối phát tín hiệu: to các nơi, độ ẩm, độ bẩn của phin lọc 
 - Khối điều khiển trung gian: Thừa hành các chức năng điều khiển để đóng cắt 
 trực tiếp các tải 
 - Khối phụ tải: Các động cơ, van điện từ 
 34 
2.2. Sơ đồ khối hệ thống lạnh 
 Phin lọc Tiết lưu 
 Dàn Dàn 
 QK 
 trong ngoài Qo 
 phòng phòng 
 Máy nén 
 Tách lỏng 
 Hệ thống làm lạnh máy điều hòa gồm có Block, dàn ngưng tụ, dàn bay hơi, 
phin lọc, ống mao, bầu tách lỏng. Ngoài ra ở một số máy còn có van chặn, van một 
chiều, van đảo chiều... 
* Block 
 Máy điều hòa sử dụng 2 loại Block là Block Piston và Block rô to. 
 - Block Piston thường sử dụng ở máy điều hòa có công suất lớn. Loại này có 
cấu tạo và nguyên lý nén tương tự như Block tủ lạnh nhưng có công suất lớn hơn. 
 - Block rô to có hình dáng nhỏ, kết cấu gọn nên được sử dụng nhiều ở máy 
điều hòa công suất nhỏ. 
* Dàn trao đổi nhiệt. 
 Máy điều hoà có hai dàn trao đổi nhiệt là dàn ngưng tụ và dàn bay hơi, hai dàn 
này có cấu tạo tương tự nhau, đều là ống đồng có cánh tản nhiệt bằng nhôm nhưng 
chiều dài dàn ngoài phòng lớn hơn so với dàn trong phòng. 
* Ống mao, phin lọc. 
 - Ống mao: Đối với máy một chiều chỉ có một ống mao, nhưng máy hai chiều có 
thể bổ xung thêm ống mao chế độ nóng van một chiều (vì nhiệt độ yêu cầu cao nên 
ống mao có đường kính lớn hơn, độ dài ngắn hơn so với tủ lạnh). 
 - Phin lọc: Có cấu tạo và chức năng tương tự như phin lọc tủ lạnh nhưng có một 
số máy phin lọc không có hạt hút ẩm hoặc không có phin lọc. 
* Bầu tách lỏng: 
 Ở máy điều hoà, do lượng môi chất trong hệ thống lạnh rất nhều, do đó người 
ta phải bố trí thêm thiết bị tách lỏng để tách hết môi chất lỏng chưa bay hơi hết ở dàn 
bay hơi để tránh cho Block khỏi bị quá tải. 
3. Quy trình bảo dưỡng máy điều hòa 
3.1. Đối với máy điều hòa 1 khối 
 - Ngắt nguồn điện cấp cho máy 
 35 
 - Tháo máy ra khỏi vị trí lắp đặt 
 - Tháo vỏ máy, bọc kín phần điện 
 - Dùng máy bơm cao áp vệ sinh bụi bẩn ở dàn trao đổi nhiệt, quạt, block, 
vỏ máy... 
 - Lắp lại như ban đầu 
3.2. Đối với máy điều hòa hai khối 
 Có hai phương pháp 
 a. Phương pháp 1: 
 Được áp dụng nếu điều kiện thuận lợi, không ảnh hưởng đến thiết bị 
xung quanh 
 - Ngắt nguồn điện cấp cho máy 
 - Tháo vỏ máy ở hai khối 
 - Bọc kín phần điện 
 - Kiểm tra khối trong phòng, nếu chỉ có lưới lọc bẩn ta vệ sinh lưới lọc. 
Nhưng nếu dàn, quạt bẩn thì ta phải dùng máng tôn hứng phía dưới rồi vệ sinh 
bụi bẩn bằng máy bơm cao áp 
 - Vệ sinh các bộ phận ở dàn ngoài phòng 
 - Lắp lại như ban đầu. 
 b. Phương pháp 2: 
 Nếu điều kiện không thuận lợi ta thao tác theo các bước sau: 
 - Thu hồi ga về khối ngoài phòng 
 - Ngắt nguồn điện cấp cho máy 
 - Tháo 2 khối ra khỏi vị trí lắp đặt 
 - Tháo vỏ máy, bọc kín phần điện ở 2 khối 
 - Dùng máy bơm cao áp vệ sinh bụi bẩn các bộ phận 
 - Lắp lại như ban đầu ( Lắp 2 khối về vị trí cũ, nối hệ thống lạnh, dây dẫn 
điện, thử kín, tạo chân không, bọc cách nhiệt). 
 36 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Nguyễn Xuân Tiến, Tủ lạnh gia đình và máy điều hòa nhiệt độ, NXB Khoa học và 
Kỹ thuật 1984. 
[2] Đặng Văn Đào, Kỹ Thuật Điện, NXB Giáo Dục 1999. 
[3] Trần Thế San, Nguyễn Đức Phấn, Thực hành kỹ thuật cơ điện lạnh, NXB Đà 
Nẵng 2001. 
[4] Vũ Thị Nga, Giáo trình cấp nước Trường trung học xây dựng công trình đô thị. 
[5] Nguyễn Đình Huấn, Giáo trình cấp thoát nước, Đại học bách khoa Đà Nẵng. 
[6] Trương Duy Thái, Giáo trình thực hành gia công lắp đặt đường ống, Nhà xuất 
bản Hà Nội. 
 37 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_dun_thiet_bi_lanh_gia_dung_moi_nhat.pdf