Bài giảng mô đun Điện tử bản
Giới thiệu:
Nền tảng cơ sở của hệ thống điện tử nói chung và điện tử cơ bản nói riêng
xoay quanh vấn đề dẫn điện, cách điện của vật chất gọi là vật liệu điện. Do đó
hiểu được bản chất của các linh kiện điện tử, vấn đề dẫn điện và cách điện của
vật liệu, linh kiện là một nội dung không thể thiếu được trong kiến thức của
người học điện tử.
Mục tiêu:
- Xác định tính dẫn điện trên mạch điện, linh kiện phù hợp theo yêu cầu
kỹ thuật.
- Phát biểu tính chất, điều kiện làm việc của dòng điện trên các linh kiện
điện tử khác nhau theo nội dung đã học.
- Tính toán điện trở, dòng điện, điện áp trên các mạch điện một chiều theo
điều kiện cho trước.
Nội dung chính:
- Vật dẫn điện và cách điện
- Các hạt mang điện và dòng điện trong các môi trường.
HOẠT ĐỘNG 1: Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc
1. Vật dẫn điện và cách điện
1.1. Vật dẫn điện và cách điện
1.1.1. Vật dẫn điện
1.1.1.1. Khái niệm
Chất dẫn điện là một chất mà ở đó các electron dễ dàng di chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử khác.
Electron di chuyển trong chất dẫn điện không theo một dòng đều đặn mà di
chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác kế cận. Số lượng electron di
chuyển là một số cực lớn và chiều chuyển động của chúng ngược với chiều quy
ước của dòng điện.6
1.1.1.2. Các tham số cơ bản của vật dẫn điện
- Điện trở suất
Điện trở suất của vật liệu dẫn điện được tính theo công thức:
Trong đó:
: điện trở suất [Ωm, Ωmm]
R : trị số điện trở của dây dẫn [Ω]
S : tiết diện ngang của dây dẫn [m2, mm2]
l : chiều dài dây dẫn [m, mm]
Điện trở suất của vật liệu dẫn điện nằm trong khoảng 0,016 Ωm (của Ag) đến
10 Ωm (hợp kim Fe, Cr, Al)
- Hệ số nhiệt của điện trở suất
Là hệ số biểu thị sự thay đổi của điện trở suất khi nhiệt độ thay đổi 10C
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất cũng tăng theo quy luật:
Trong đó:
T : điện trở suất tại nhiệt độ T [K]
0 : điện trở suất tại 0 [K]
: hệ số nhiệt của điện trở suất [K-1]
Nếu kim loại nguyên chất thì hệ số nhiệt là như nhau và bằng: = 0,004 K-1
- Hệ số dẫn nhiệt
Là lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian
khi gradien nhiệt độ bằng một đơn vị.
Sự dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt do sự chuyển động hỗn loạn của các
nguyên tử hay phân tử tạo nên.
Lượng nhiệt Q truyền qua bề mặt S trong thời gian t là:
Trong đó:
λ : hệ số dẫn nhiệt [W/(m.K)]
∆T : lượng chênh lệch nhiệt độ ở hai điểm cách nhau ∆l
∆T/∆l : gradien nhiệt độ
S : diện tích bề mặt
t : thời gian
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng mô đun Điện tử bản
1 dẫn bão hoà. 87 + Khi chấm dứt xung kích vào cực B của Q2, tụ C1 nạp điện nhanh từ Rc1 qua tiếp giáp BEQ2, làm cho điện áp tại cực BQ2 tăng cao Q2 nhanh chóng chuyển trạng thái từ ngưng dẫn sang trạng thái dẫn bão hoà, còn Q1 chuyển từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng dẫn trở về trạng thái ban đầu. 1.3. Mạch dao động dịch pha - Sơ đồ nguyên lý Vc R5 R6 Q + - R1 R2 R3 R4 C4 R7 C1 C2 C3 R8 C5 V Hình 4.3 Dao động dịch pha - Nguyên lý hoạt động Sự hồi tiếp từ cực C đến cực B qua các linh kiện C1, C2, C3, R1, R2, R3 nối tiếp với đầu vào. Các điện trở R có tác dụng biến đổi tần số của mạch dao động. 0 Đối với mỗi mạch dịch pha RC để tạo ra sự dịch pha 60 thì C1=C2=C3 và 0 R1=R2=R3. Hệ thống dùng ba mạch của RC ghép lại sẽ dời pha nhau 180 . Sự lệch pha 1800 này sẽ tạo ra một hệ thống hồi tiếp được mô tả ở phía dưới. Cộng với sự đảo pha 1800 của bộ khuếch đại như vậy sự dời pha sẽ là 3600 ở khía cạnh dời pha 3600 này sẽ tương ứng với sự lệch pha của tín hiệu vào. Nếu đạt đủ, sự dao động sẽ được duy trì liên tục. Tần số của mạch dao động fo được tính: 88 1 fo= 2 2 .C1. 6R1 .4R1.Rc 1.3.1.Mạch dời pha dùng RC : Mỗi mạch RC sẽ góp phần dời pha một góc là 600 . Hệ thống dùng ba mạch của RC ghép lại sẽ dời pha nhau 1800 . Sự lệch pha 1800 này sẽ tạo ra một hệ thống hồi tiếp được mô tả ở phía dưới. Cộng với sự đảo pha 1800 của bộ khuếch đại như vậy sự dời pha sẽ là 3600 ở khía cạnh dời pha 3600 này sẽ tương ứng với sự lệch pha của tín hiệu vào. Nếu đạt đủ, sự dao động sẽ được duy trì liên tục. 1.3.2. Mạch dời pha dùng transistor: Hình 4 .4(a) là mạch dao động dời pha RC trễ pha Hình 4.4(b) là mối quan hệ giữa I,Vi và Vf trong hệ thống RC. Hình 4.5 thể hiện sự ghép nối 3 mạch RC với sự khác pha giữa Vf và Vo là 1800. Nếu Fo = 6 tần số sine khuếch đại ở hình 4 .4(b) sẽ là Fo = 6 , với 2 .RC 2 RC R = 4.7k và C = 0.01μF bởi vì β = Vf / V0 = -1 / 29 thì mạch ở hình 4 – 7 sẽ hoạt động ở tầng số Fo, sự dao động có thể được duy trì liên tục. Nếu bộ khuếch đại có tối thiểu hệ số khuếch đại bằng 29 thì thỏa mãn điều kiện –βA =1. R I Vi C Vf Vf a b Hình 4 .4 Dao động trễ pha (a), mối quan hệ I và Vi R R R Vo=>Vi C C V i H 4 .5. Ghép nối 3 RC với nhau Hình 4 .6 là mạch dao động trễ pha RC. Trong mạch này thì Fo 1 = . Hệ thống mạch dời pha đơn được vẽ ở hình 4.6 (a) và hình 4.6 (b) 2 6RC thể hiện mối quan hệ giữa Vi, Vf và I. 89 C I R <900 Vi b a Hình 4.6 Mạch dao động trễ pha RC 1.4 Mạch dao động thạch anh Thạch anh còn được gọi là gốm áp điện, chúng có tần số cộng hưởng tự nhiên phụ thuộc vào kích thước và hình dạng của phần tử gốm dùng làm linh kiện nên chúng có hệ số phẩm chất rất cao, độ rộng băng tần hẹp, nhờ vậy độ chính xác của mạch rất cao. Dao động thạch anh được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử có độ chính xác cao về mặt tần số như tạo nguồn sóng mang của các thiết bị phát xung đồng hồ trong các hệ thống vi xử lí... * Sơ đồ mạch điện Vcc Rc Rb Q Ngõ ra C1 X C2 Re Hình 4.7 Sơ đồ mạch dao động thạch anh * Ngyên lý hoạt động Khi được cấp nguồn điện áp phân cực B cho transistor Q đồng thời nạp điện cho thạch anh và hai tụ C1 và C2 làm cho điện áp tại cực B giảm thấp, đến khi mạch nạp đầy điện áp tại cực B tăng cao qua vòng hồi tiếp dương C1, C2 điện áp tại cực B tiếp tục tăng đến khi transistor dẫn điện bão hoà mạch bắt đầu 90 xả điện qua tiếp giáp BE của transistor làm cho điện áp tại cực B của transistor giảm đến khi mạch xả hết điện bắt đầu lại một chu kỳ mới của tín hiệu. Tần số của mạch được xác định bởi tần số của thạch anh, dạng tín hiệu ngõ ra có dạng hình sin. Do đó để tạo ra các tín hiệu có dạng xung số cho các mạch điều khiển các tín hiệu xung được đưa đến các mạch dao động đa hài lưỡng ổn (FF) để sửa dạng tín hiệu. 2. Mạch ổn áp thông số Định nghĩa: Ổn áp là mạch thiết lập nguồn cung cấp điện áp ổn định cho các mạch điện trong thiết bị theo yêu cầu thiết kế của mạch điện, từ một nguồn cung cấp ban đầu. Phân loại: Tuỳ theo nhu cầu về điện áp, dòng điện tiêu thụ, độ ổn định mà trong kỹ thuật người ta phân chia mạch ổn áp thành hai nhóm gồm ổn áp xoay chiều và ổn áp một chiêu. Ổn áp xoay chiều dùng để ổn áp nguồn điện từ lưới điện trước khi đưa vào mạng cục bộ hay thiết bị điện. Ngày nay với tốc độ phát triển của kỹ thuật người ta có các loại ổn áp như: ổn áp bù từ, ổn áp dùng mạch điện tử, ổn áp dùng linh kiện điện tử.... Ổn áp một chiều dùng để ổn định điện áp cung cấp bên trong thiết bị, mạch điện của thiết bị theo từng khu vực, từng mạch điện tuỳ theo yêu cầu ổn định của mạch điện. Người ta có thể chia mạch ổn áp một chiều thành hai nhóm lớn là ổn áp tuyến tính và ổn áp không tuyến tính (còn gọi là ổn áp xung). Việc thiết kế mạch điện cũng đa dạng phức tạp, từ ổn áp dùng Diode zêne, ổn áp dùng tranzito, ổn áp dùng IC...Trong đó mạch ổn áp dùng transistor rất thông dụng trong việc cấp điện áp thấp, dòng tiêu thụ nhỏ cho các thiết bị và mạch điện có công suất tiêu thụ thấp. Phần lớn các thiết bị điện tử yêu cầu điện áp một chiều cung cấp có độ ổn định cao và nội trở của bộ nguồn cung cấp có trị số nhỏ. Trong quá trình làm việc sự thay đổi của điện áp xoay chiều, sự thay đổi của tải làm cho điện áp một chiều cung cấp thay đổi. Hiện nay dùng phổ biến các bộ ổn áp một chiều bằng phương pháp: ổn áp tham số, ổn áp bù tuyến tính, ổn áp xung 2.1. Mạch ổn áp dùng diode zener. 91 Mạch ổn áp dùng diode Zener chỉ dùng cho các có tải có công suất nhỏ. Mạch yêu cầu phải cho ra Vo = VL = const. Ở đây người ta dùng diode zener làm linh kiện ghim áp để giữ điện áp ra cấp cho tải được ổn định. R Vo = VL IL IZ C Dz RL Hình 4.8: Mạch ổn áp dùng diode zener Ta có: Vo= VL = VZ = const. Điều kiện để mạch ổn áp hoạt động tốt là: Vi = (1.5 ÷ 2) Vo thông thường chọn Iz = IL . Như vậy dòng điện chung qua điện trở R là IR = IL + IZ = 2 IL => R= (Vi – Vo)/2IL (số 2 được gọi là hệ số an toàn cho điện trở) Điode zener chọn có thông số kỹ thuật như sau: VZ = VL => IZmax ≥ 4IL (4 hệ số an toàn) * Lưu ý: Khi tải có dòng điện lớn thì diode có công suất lớn. Điều này khó thực hiện trong thực tế. 2.2. Mạch ổn áp nối tiếp. Khái niệm: Ổn áp nối tiếp là phần tử điều khiển mắc nối tiếp với tải. Điện áp ra được ổn định bằng cách biến đổi “phần tử tích cực” nối tiếp và thường là một transitor có chức năng như một điện trở thay đổi được. Khi điện áp vào thay đổi tạo nên sự thay đổi trong mạch điện trở tương đương của phần tử nối tiếp. Dẫn đến sự thay đổi giưa điện áp vào và điện áp ra. Để tránh nhược điểm của diode zener người ta dùng zener kết hợp với transistor để tạo nguồn ổn áp có công suất lớn. Q IB IB RB IZ RL D 92z Hình 4.9: Mạch ổn áp dùng diode zener kết hợp với transistor * Lưu ý: Nếu VI = (18 ÷ 24)V muốn Vo = 12V. Khi đó DZ = 12V, RB= 30Ω, IL = 500mA, β= 50 Xét mạch ổn áp nối tiếp như hình 1 ta có: VL= Vo = VE = VB - VBE Trong đó: VB= VZ = Const Nên Vo = VL = VZ – VBE = const (VBE = 0,6 ÷ 0,7) V Như vậy điện áp ra được ổn định và không tùy thuộc vào điện áp đầu vào và dòng điện tải I2 mà chỉ phụ thuốc vào VZ. Để mạch ổn áp hoạt độngt tốt cần có điều kiện Vi = (1,5 ÷2)Vo * Cách xác định trị số linh kiện Trong mạch điện ta có dòng điện tải IL do transistor cung cấp. Ta có IL = IE IB ≈ IE/β = IL/ β Trong trường hợp này dòng điện tải lớn đã được quy ra dòng điện nhỏ IB nhờ tính khuếch đại dòng Transistor. Lúc đó , việc chọn dòng điện IZ qua zener sẽ chọn theo dòng điện IB có trị số nhỏ chứ không chọn theo dòng điện tải IL có trị số lớn.. Như vậy điode zener có thể chọn zener có công suất nhỏ mà vẫn ổn áp được cho tai công suất lớn. Thông thường chọn IZ ≥ (1÷2)IB Suy ra IR = IZ + IB - Điện trở RB được tính theo công thức sau: RB = (Vi - VZ)/IR - Điode zener được chọn với các thông số sau: IZmax ≥ 4IZ VZ = Vo + VBE - Transistor được chọn với các thông số sau: ICmax ≥ 2 IL - Công suất tiêu tán ở transistor PT = IC . VCE = IL . (Vi - Vo) -Vi lấy giá trị trung bình - Chọn transistor có công suất tiêu tán cực đại 93 PDmax ≥ 2. PT Ưu điểm: Mạch đơn giản, rẻ tiền, nguồn khá ổn định Nhược điểm: Có sự sụt áp lớn trên các phần tử điều khiển, tổn hao công suất nhiều, hiệu suất ra thấp khi ứng dụng ở dòng điện lớn. Ứng dụng: Dùng trong trường hợp tải biến đổi ít, điện áp biến đổi nhiều. 2.3. Mạch ổn áp song song Ngược lại với mạch ổn áp nối tiếp trong mạch ổn áp song song transistor công suất ghép song song với điện trở tải. I R IL IC IZ D Q RL RB Hình 4.10: Mạch ổn áp song song Điều kiện ổn áp là: Vi = (1,5 ÷2)Vo Trong mạch ổn áp song song ta có: Vo = VL = VZ + VBE = const Như vậy điện áp ra Vo được ổn định và không tùy thuộc vào điện áp đầu vào hay trở tải RL mà chỉ phụ thuốc vào VZ. Tuy nhiện mạch chỉ hoạt động đúng theo nguyên lý ổn áp nếu tính chọn các linh kiện có thông số thích hợp. Chọn IC = IL Suy ra I = IC + IL = 2IL - Điện trở RB nên tính với trị số điện áp Vi trung bình là:: Vi = (Vi max + Vi min)/ 2 Suy ra: RB = (Vi – Vo)/I = (Vi – Vo)/(IC + IL) = (Vi – Vo)/2IL * Tính chọn diode zener IB = IC/ β Thường chọn: IZ = (5 ÷10) IB - Điode zener được chọn với các thông số sau: VZ = VL - VBE IZmax ≥ 2 IZ - Transistor được chọn với các thông số sau: 94 ICmax ≥ 2 IL - Công suất tiêu tán ở transistor PT = IC . VCE = IL . (Vi - Vo) -Vi lấy giá trị trung bình - Chọn transistor có công suất tiêu tán cực đại PDmax ≥ 2. PT HOẠT ĐỘNG 2: Các bước và cách thức thực hiện công việc 1. Nội dung: - Lắp và khảo sát các mạch dao động, mạch ổn áp, mạch khuếch đại,... 2. Hình thức tổ chức: - Chia nhóm 2HSSV/nhóm - Giáo viên thao tác mẫu. 3. Dụng cụ, thiết bị, vật tư: - Máy hiện sóng - Đồng hồ VOM - Bộ dụng cụ đồ nghề - Bộ nguồn thực hành điện tử - Linh kiện rời - Bo cắm - Dây tín hiệu, HOẠT ĐỘNG III: Bài tập thực hành của học sinh sinh viên 1. Lắp và khảo sát mạch dao động đa hài Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. Vcc R1 R3 R4 R2 C1 C2 Q1 Q2 D2 D1 95 Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện R1 Q1 R2 Q2 R3 C1 R4 C2 Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện - Cấp nguồn vào mạch. Quan sát và vẽ dạng tín hiệu ngõ ra trên các chân C của Q1 và Q2: 96 2. Thực hành mạch dao động đa hài đơn ổn. Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. Vcc Rc1 Rb2 Rb1 Rc2 C1 C2 Q1 Q2 Rb C'2 -Vb Mạch dao động đa hài đơn ổn Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện Rc1 Q1 Rc2 Q2 Rb1 C1 Rb2 C2 Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện 97 - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện - Cấp nguồn vào mạch. Quan sát và vẽ dạng tín hiệu ngõ ra trên các chân C của Q1 và Q2: 4. Thực hành mạch dao động dịch pha. Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. Vcc R5 R6 Q + - R1 R2 R3 R4 C4 R7 C C C R C 1 2 3 8 5 VR 98 Mạch dao động dịch pha Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện R1 Q1 R2 Q2 R3 Q3 R4 C1 VR C2 Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện - Sử dụng máy hiện sóng đo dạng sóng ngõ ra Output và sau đó chỉnh R3 cho đến khi tín hiệu ngõ ra thành dạng sin. Ghi lại kết quả. 5. Thực hành mạch dao động thạch anh. Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. 99 Vcc Rb Rc Vo: ngâ ra C1 Q X C2 Re Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện Re Q Rc C1 Rb C2 X Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện 100 - Cấp nguồn sử dụng máy hiện sóng đo tín hiệu đầu ra. Quan sát và vẽ dạng tín hiệu ngõ ra của Q. 6.Thực hành mạch ổn áp dùng diode zener. Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. R Vo = VL IL IZ C Dz RL Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện R RL Dz C Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. 101 Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện - Điều chỉnh điện áp đầu vào. - Đo và ghi nhận điện áp đầu ra. 7. Thực hành mạch ổn áp nối tiếp. Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. Q IB IB RB IZ RL Dz Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện Rb Q1 Dz C2 C1 Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. 102 Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện - Điều chỉnh điện áp đầu vào. - Đo và ghi nhận điện áp đầu ra. 8. Thực hành mạch ổn áp song. Bước 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện. I R IL IC IZ D Q RL RB Nhiệm vụ, tác dụng linh kiện: Tên Tên Chức năng Chức năng linh kiện Linh kiện R Q Dz RL RB Bước 2: Từ sơ đồ nguyên lý vẽ sơ đồ lắp ráp. 103 Bước 3: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ Bước 4: Kiểm tra quá trình lắp ráp mạch điện - Kiểm tra sơ đồ lắp ráp (quan sát đường nối) - Kiểm tra các đường nối linh kiện Bước 5: Khảo sát đặc tính mạch điện - Điều chỉnh điện áp đầu vào. - Đo và ghi nhận điện áp đầu ra. 104 XÁC NHẬN KHOA Bài giảng mô đun “Điện tử cơ bản” đã bám sát các nội dung trong chương trình môn học, mô đun. Đáp ứng đầy đủ các nội dung về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong chương trình môn học, mô đun. Đồng ý đưa vào làm Bài giảng cho mô đun Điện tử cơ bản thay thế cho giáo trình. Người biên soạn Lãnh đạo Khoa ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Phạm Thị Huê 105
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_dien_tu_ban.pdf