Bài giảng Máy điện - Chương 3: Máy biến áp làm việc với tải quá trình quá độ - Phạm Khánh Tùng
Giản đồ năng lượng
Cân bằng năng lượng và sự làm việc của mba trong điều kiện điện áp
sơ cấp U1 = const, và tần số f = const.
Cân bằng năng lượng trong máy dựa trên sơ đồ thay thế
Công suất P1 là công suất tác dụng đưa vào dây quấn sơ cấp mba:
Một phần công suất này bù vào :
+ Tổn hao đồng trên điện trở của dây quấn:
+ Tổn hao sắt trong lõi thép:
Công suất còn lại Pđt (công suất điện từ) chuyển sang thứ cấp:
Công suất ở đầu ra P2 nhỏ hơn Pđt một lượng bằng tổn hao đồng trên
điện trở của dây quấn thứ cấp :
Tương tự, công suất phản kháng Q1 nhận vào dây quấn sơ cấp :
Công suất này trừ đi công suất để tạo ra từ trường tản ở dây quấn sơ
cấp q1= m1x1I12 và từ trường trong lõi thép qm = m1xmIo2, phần còn lại là
công suất phản kháng chuyển sang dây quấn thứ cấp:
Công suất phản kháng đưa đến phụ tải:
Trong đó: q2= m2x2I22 để tạo ra từ trường tản ở dây quấn thứ cấp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Máy điện - Chương 3: Máy biến áp làm việc với tải quá trình quá độ - Phạm Khánh Tùng
ần c. Đối với hệ thống dòng điện thứ tự không Hệ thống dòng điện thứ tự không 3 pha sinh ra trong mba từ thông thứ tự không Φt0 trùng pha về thời gian. • Tổ mba 3 pha: Từ thông Φt0 khép mạch qua lõi thép nên dòng Ia0 = Ib0 = Ic0 dù nhỏ cũng đủ sinh ra Φt0 lớn vì từ trở thép nhỏ. • Mba 3 pha ba trụ: Φt0 khép mạch qua vật liệu không phải sắt từ nên Φt0 nhỏ hơn trên. Từ thông Φt0 sinh ra trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ tự cảm và hỗ cảm và ta thành lập sơ đồ thay thế hình T tương tự như đối với trường hợp dòng điện thứ tự thuận. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Hệ thống dòng điện thứ tự không 3 pha sinh ra trong mba từ thông thứ tự không Φt0 trùng pha về thời gian. • Tổ mba 3 pha: Từ thông Φt0 khép mạch qua lõi thép nên dòng Ia0 = Ib0 = Ic0 dù nhỏ cũng đủ sinh ra Φt0 lớn vì từ trở thép nhỏ. • Mba 3 pha ba trụ: Φt0 khép mạch qua vật liệu không phải sắt từ nên Φt0 nhỏ hơn trên. Từ thông Φt0 sinh ra trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ tự cảm và hỗ cảm và ta thành lập sơ đồ thay thế hình T tương tự như đối với trường hợp dòng điện thứ tự thuận. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Khi mba nối Y0/Y0 hoặc Y0/Δ: Dòng thứ tự không tồn tại ở cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp nên mạch điện thay thế đối với phân lượng thứ tự không không có gì khác dạng mạch điện thay thế của phân lượng thứ tự thuận. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Khi mba nối Y0/Y0 hoặc Y0/Δ: Dòng thứ tự không tồn tại ở cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp nên mạch điện thay thế đối với phân lượng thứ tự không không có gì khác dạng mạch điện thay thế của phân lượng thứ tự thuận. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Khi mba nối Y/Y0 : Sơ cấp không có dây trung tính IA0 = 0 và xem như hở mạch. + Z1 = r1+ jx1 và Z2 = r2+ jx2 : như tổng trở thứ tự thuận và ngược. + Zm0 : tổng trở từ hóa thứ tự không phụ thuộc vào cấu tạo mạch từ: Mạch từ tổ mba 3 pha: Zm0 = Zm ; Mạch từ mba 3 pha ba trụ: Zm0 nhỏ (thường Zm0 = (7 - 15)Zn) CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Khi mba nối Y/Y0 : + Sđđ thứ tự không do từ thông Φt0 sinh ra như sau : + Khi mba nối Y0/Y0 hoặc Y0/Δ : cả sơ cấp và thứ cấp đều có dòng thứ tự không nên dòng Im để sinh ra Φt0 rất nhỏ. Trong trường hợp này Zm0 = 0 và Zn = Z1 + Z2. 0m0m0t IZE 0a0A II CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Xác định tổng trơ thứ tự không Zt0 bằng thí nghiệm: T: mở, nếu phía thứ cấp không có dòng thứ tự không. T: đóng, nếu phía thứ cấp có dòng thứ tự không. Theo số liệu đo được ta tính: 2 0t 2 0t0t20t0t rZx; I3 P r; I3 U Z CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 2.3. Tải không đối xứng của máy biến áp a. Khi có dòng điện thứ tự không Trường hợp dây quấn nối Y/Y0: Phương trình dòng điện sơ cấp, thứ cấp: + Các dòng điện từ hóa thứ tự thuận và ngược Im1, Im2 của các pha sẽ sinh ra các sđđ EA,EB,EC. + Còn dòng điện từ hóa thứ tự không Ia0 = Ib0 = Ic0= Id/3 tồn tại ở phía thứ cấp không được cân bằng vì Ia0 = Ib0 = Ic0 ≠ 0 sẽ sinh ra Φt0 và sđđ Em0 tương đối lớn. dcba CBA IIII 0III CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Phương trình cân bằng điện áp sơ cấp: Do và nên: Khi dây quấn nối Y: 0mC1CC 0mB1BB 0mA1AA EEZIU EEZIU EEZIU 0III CBA 0EEE CBA 0m0m0mCBA ZI3E3UUU ACC CBB BAAB UUU UUU UUU CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Tính: Do đó: )UZI(3UE3 U3UUU )UU()UU(UU A0m0AA0m ACBA BAACABCA 0m0c ' C0m0c BCCA C 0m0b ' B0m0b ABBC B 0m0a ' A0m0a CAAB A ZIUZI 3 UU U ZIUZI 3 UU U ZIUZI 3 UU U CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Đồ thị véc tơ: Từ đồ thị vectơ ta thấy : Anh hưởng của dòng điện thứ tự không làm cho điểm trung tính của điện áp sơ cấp bị lệch đi một khoảng bằng Ia0Zm0. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Phương trình cân bằng điện áp thứ cấp: Do dòng điện thứ tự thuận, ngược và không của sơ cấp và thứ cấp có quan hệ và nên: 20a2a1a12A1A0a0m ' A 2a1AAa Z)III(Z)II(IZU ZIZIUU 2a2A1a1A II;II 0t00m ZZZ 0t0cnC ' Cc 0t0bnB ' Bb 0t0anA ' Aa ZIZIUU ZIZIUU ZIZIUU CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Phương trình cân bằng điện áp thứ cấp: Do dòng điện thứ tự thuận, ngược và không của sơ cấp và thứ cấp có quan hệ và nên: Từ các phương trình chứng tỏ rằng, do có dòng điện thứ tự không nên điểm trung tính thứ cấp mba bị lệch một khoảng Ia0Zt0 lớn hơn khoảng lệch sơ cấp. Thực tế, sự khác nhau không đáng kể. 20a2a1a12A1A0a0m ' A 2a1AAa Z)III(Z)II(IZU ZIZIUU 2a2A1a1A II;II 0t00m ZZZ 0t0cnC ' Cc 0t0bnB ' Bb 0t0anA ' Aa ZIZIUU ZIZIUU ZIZIUU CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Như vậy, sự xê dịch điểm trung tính gây nên: • Điện áp pha không đối xứng → bất lợi cho tải dùng điện áp pha. Để hạn chế xê dịch điểm trung tính, qui định : • Dòng trong dây trung tính Id < 0,25Iđm. • Với tổ mba ba pha không nối Y/Yo vì Zm0 quá lớn. • Còn mba ba pha ba trụ nối Y/Y với Sđm < 6000kVA. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Trường hợp dây quấn nối Y0/Y0 và Y0/Δ: Trong trường hợp này dòng điện thứ tự không tồn tại cả hai phía sơ cấp, thứ cấp và cân bằng nhau nên không sinh ra từ thông Φt0 và Et0 như vậy phương trình điện áp thứ cấp sẽ như sau: Và do nên Điểm trung tính sẽ bị lệch một khoảng Sự xê dịch này là không đáng kể vì Zn rất nhỏ nC ' Cc nB ' Bb nA ' Aa ZIUU ZIUU ZIUU dcba IIII dncba IZUUU ndn0a ZI 3 1 ZI CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI b. Khi không có dòng điện thứ tự không: Trường hợp này ứng với các tổ nối dây : Y/Y ; Δ/Y ; Y/Δ ; Δ/Δ. Vì không có dòng điện thứ tự không, hơn nữa các dòng điện thứ tự thuận và ngược phía sơ cấp và thứ cấp cân bằng nhau nên không cần thiết phải phân tích thành phân lượng đối xứng mà chỉ cần dùng phương pháp thông thường để phân tích điện áp từng pha. Chú ý : Khi tải không đối xứng, điện áp ΔU ở pha không bằng nhau, nhưng vì Zn nhỏ nên sự không cân bằng về điện áp pha và dây là không nghiêm trọng. Trên thực tế, nếu tải không đối xứng với mức phân lượng thứ tự ngược và thứ tự thuận không quá 5% thì điện áp được xem như đối xứng. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 2.4. Ngắn mạch không đối xứng của máy biến áp Ngắn mạch không đối xứng xảy ra khi do sự cố ở phía thứ cấp một pha bị nối tắt với dây trung tính, hai pha nối tắt nhau hoặc hai pha nối với dây trung tính. Những trường hợp kể trên có thể xem như là những trường hợp giới hạn của tải không đối xứng. Để phân tích các trường hợp ngắn mạch không đối xứng, ta cũng áp dụng phương pháp phân lượng đối xứng nói ở trên. Kết quả phân tích về sự phân phối dòng điện giữa các pha của một số trường hợp ngắn mạch CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 3. QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MBA Quá độ trong mba là quá trình chuyển từ chế độ xác lập này sang chế độ xác lập khác khi có sự thay đổi một trong các đại lượng xác định chế độ làm việc của mba như: tần số, điện áp, phụ tải.. Quá độ bao gồm: Quá dòng điện và quá điện áp 3.1. Quá dòng điện Xét quá dòng điện xảy ra trong hai trường hợp : + Đóng mba vào lưới khi không tải. + Ngắn mạch đột nhiên. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 3.1. Quá dòng điện a. Đóng mba vào lưới khi không tải: Khi làm việc bình thường I0 = 10 % Iđm; Khi đóng mba vào lưới I0 >> Iđm. Giả sử điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp lúc đóng K: Phương trình điện áp dây quấn sơ cấp: )tsin(Uu 0m11 dt d Nir)tsin(Uu 1010m11 CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI quan hệ ϕ = f(i0) là quan hệ phi tuyến. Để tính toán đơn giản, ta giả thiết ϕ tỉ lệ với i0 , nghĩa là : Với L1: hệ số tự cảm của dây quấn sơ cấp. Phương trình điện áp dây quấn sơ cấp được viết lại: Giải phương trình trên, ta có nghiệm là: ϕ = ϕ’ + ϕ” gồm thành phần xác lập và thành phần tự do. 1 1 0 L N i dt d L r )tsin( N U u 1 1 0 1 m1 1 CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Thành phần từ thông xác lập: Với: Thành phần từ thông tự do: Hằng số C với điều kiện t = 0 trong lõi thép có từ thông dư ±fdư, nên: )tcos()2/tsin( 0m0m ' t L r '' 1 1 Ce 2 1 2 11 m11 m )L(rN UL du0m 0t ''' 0t Ccos du0m cosC t L r du0m '' 1 1 e)cos( CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Nghiệm của phương trình quá độ: Từ biểu thức của từ thông ta thấy: 1. Điều kiện thuận lợi nhất khi đóng mba vào lưới điện: và từ thông ϕdư = 0 Từ thông máy biến áp Đạt xác lập ngay khi đóng mba vào lưới, không có quá trình quá độ. t L r du0m0m ''' 1 1 e)cos()tcos( m110 Uu2/ tsin)2/tcos( mm CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 2. Điều kiện bất lợi nhất khi đóng mba vào lưới điện: và từ thông ϕdư > 0 Từ thông máy biến áp Khi Do r1 << ωL1 nên: Từ thông cực đại 0u0 10 t L r dumm 1 1 e)(tcos maxt 1e 1 1 L r dummax 2 CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 2. Điều kiện bất lợi nhất khi đóng mba vào lưới điện: Từ thông ϕmax lớn hơn 2 lần biên độ ϕm lúc làm việc bình thường, nên lõi thép m.b.a rất bão hòa và dòng từ hóa I0 trong quá trình quá độ sẽ rất lớn, cỡ 100 lần dòng I0 thông thường Ví dụ: Bình thường: I0 = 5%Iđm. Quá độ : I0 = 5Iđm. Mba bị cắt khỏi lưới khi đóng không tải. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 3.1. Quá dòng điện b. Khi ngắn mạch: Chỉ xét quá trình quá độ từ lúc bắt đầu xảy ra ngắn mạch đến khi thành lập chế độ ngắn mạch xác lập. Tính dòng điện In trong quá độ. Phương trình cân bằng điện áp khi quá độ Với ψn – góc pha điện áp lúc xảy ra ngắn mạch dt di Lir)tsin(Uu nnnnnm11 CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Giải phương trình trên với điều kiện ban đầu t = 0 thì in = 0, ta được : Với: Điều kiện bất lợi nhất khi: ψn = 0 và rn << ωLn. Dòng điện ngắn mạch đạt cực đại khi ωt = π ''' n iii t L r nnnnn n n ecosI2)tcos(I2i 2 n 2 n 1 n )L(r U I t L r nnn n n eI2tcosI2i xgn L r nxg kI2)e1(I2i n n CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Hệ số xung kích kxg phụ thuộc vào dung lượng mba, kxg lớn khi dung lượng máy lớn. Thông thường kxg = 1,2 – 1,8. Ví dụ: Mba công suất 1000kVA, un% = 6,5; unr% = 1,5; unx% = 6,32. Dòng điện xung kích: 475,1e1e1k %u %u L r xg nx nr n n đm n đmxgnxg I7,22475,1 %u 100 I2kI2i CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Ảnh hưởng của hiện tượng quá dòng điện và biện pháp hạn chế: • Gây hại mba : + Dây quấn nóng và bị cháy cách điện. + Gây lực cơ học phá kết cấu dây quấn. • Bảo vệ mba : + Dùng rơ le tác động nhanh cắt chỗ sự cố ra khỏi mba. + Mba bị ngắn mạch các vòng dây bên trong, người ta thường dùng rơ le hơi, rơ le so lệch để bảo vệ cắt mba ra khỏi lưới. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI 3.2. Quá điện áp a. Nguyên nhân gây quá điện áp: Khi mba làm việc trong lưới điện thường chịu những điện áp xung kích, còn gọi là quá điện áp, có trị số gấp nhiều lần trị số điện áp định mức. Nguyên nhân gây quá điện áp : + Thao tác đóng cắt đường dây hoặc các máy điện. + Ngắn mạch chạm đất kèm theo hồ quang. + Sét đánh vào đường dây tải điện trên không và sóng sét truyền đến mba. Đây là sóng nguy hiểm nhất đối với mba, vì sóng sét có trị số điện áp hàng triệu vôn CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Từ sóng quá điện áp, ta thấy: + Từ nơi xuất hiện lan truyền về hai phía với tốc độ gần bằng C. + Dạng xung không chu kỳ với đầu sóng rất dốc, còn đuôi bằng phẳng hơn. + Thời gian tăng từ 0 ÷ Um khoảng vài µs CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Để giảm biên độ Um0 của sóng quá điện áp Sử dụng bộ chống sét phóng điện Pđ, để dẫn điện tích của sóng xung kích xuống đất. Um0 - biên độ trước chống sét rất lớn. Sau tác động của bộ chống sét, điện áp của sóng xung kích giảm đi nhiều Um. Biên độ sau bộ chống sét Um nhỏ hơn trị số thử độ bền cách điện của mba. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI b. Mạch điện thay thế và phương trình vi phân Tần số sóng quá điện áp (xung kích): Thành lập sơ đồ thay thế: Gọi : C’d là điện dung giữa các phần tử của dây quấn với nhau. C’q là điện dung giữa các phần tử của dây quấn với đất. Khi quá điện áp dung kháng xc << r, xL nên bỏ qua r, xL vì fx rất lớn. Hz10.08,2 10.2,1.4 1 t4 1 T 1 2 f 5 6 đx x x CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Khi quá điện áp dung kháng xc << r, xL nên bỏ qua r, xL vì fx rất lớn. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Điện dung có thông số rải gồm n vòng dây: Cd – điện dung dọc toàn phần; Cq – điện dung ngang toàn phần Khi lấy dq là điện dung một đơn vị chiều dài dx có thể tìm được vi phân điện dung ngang Cqdx và tham số vi phân ngang (qui đổi điện dung dọc thành điện dung ngang) Kdx, trong đó K = 1/Cd. Điện tích ngang: Điện áp trên điện dung: n C C/1 1 C ' d d d ' qqq nCCC Kdx du Q xx dxC dQ u q x x CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Phương trình điện áp: Giải phương trình được nghiệm có dạng: Với α là nghiệm của pt đặc trưng : Dùng điều kiện biên với dây quấn nối đất : khi x =1 khi x = 0 0u C C dx ud x d q 2 x 2 x 2 x 1x eDeDu d q d q2 C C 0 C C m x 2 x 1x UeDeDu 0eDeDu x2 x 1x CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Ta tìm được: Trường hợp dây quấn không nối đất: sh xsh Uu mx ch xch Uu mx CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI c. Sự phân bố điện áp ban đầu dọc dây quấn: Vẽ các quan hệ ux = f(x) theo hai trường hợp, ta được sự phân bố điện áp ban đầu khi có sóng quá áp : CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Nhận xét : α = 0: sự phân bố điện áp ban đầu dọc theo dây quấn đều: ux = xUm. α càng lớn sự phân bố điện áp ban đầu dọc theo dây quấn không đều, mà tập trung chủ yếu vào đầu dây quấn. a > 5: sự phân bố điện áp không phụ thuộc vào sự nối đất hay không. Vì rằng giản đồ thay thế mba gồm r, L, C hình thành, nên một loạt những mạch vòng dao động và quá trính quá độ từ điện áp ban đầu đến điện áp cuối cùng ở mỗi điểm của dây quấn đều mang đặc tính dao động. Do tổn hao trên điện trở các dao đông sẽ tắt dần. Biên độ dao động và quá điện áp xuất hiện khi đó tăng lên với sự tăng về độ khác nhau giữa phân bố điện áp đầu và cuối. CHƯƠNG 3: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI Để giảm nguy hiểm do dao động đó cần giảm α đến mức có thể. Tuy nhiên giảm α đồng nghĩa với tăng kích thước mba như vậy sẽ tăng giá thành → không thực hiện được. Bảo vệ mba khỏi quá điện áp : + Tăng cường cách điện ở đầu và cuối dây quấn. + Tạo ra điện dung màn chắn tĩnh điện, dưới dạng những vòng kim loại hở có bọc cách điện.
File đính kèm:
- bai_giang_may_dien_chuong_3_may_bien_ap_lam_viec_voi_tai_qua.pdf