Bài giảng Lý thuyết mạch - Chương 3: Mạch khuếch đại và khuếch đại thuật toán - Phạm Khánh Tùng
Khi đầu ra để hở mạch ta có điện áp trong đó k là hệ số
khuếch đại.
Các điện trở Ri và Ro tương ứng là điện trở vào và ra của khuếch
đại. Để hoạt động của khuếch đại tốt, các giá trị điện trở Ri cần phải
cao và R
o cần phải thấp.
Khuếch đại lý tưởng có Ri = ∞ và Ro = 0.
Sơ đồ khuếch đại hồi tiếp
Độ lợi tín hiệu có thể được kiểm soát thông qua hồi tiếp, bằng cách
lấy một phần tín hiệu đầu ra truyền về cho đầu vào.
Trong mạch khuếch đại
lý tưởng, thông qua điện
trở R2 thực hiện hồi tiếp.
Hệ số hồi tiếp ảnh hưởng đến độ lợi của khuếch đại
và làm cho các bộ khuếch đại ít nhạy với sự thay đổi hệ số k.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết mạch - Chương 3: Mạch khuếch đại và khuếch đại thuật toán - Phạm Khánh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết mạch - Chương 3: Mạch khuếch đại và khuếch đại thuật toán - Phạm Khánh Tùng
không bão hòa vB = 0. Áp dụng định luật Kirchhoff về dòng cho các nút B và C, lưu ý dòng điện đầu vào OA (giữa cực + và cực - ) bằng không Nút B: CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Nút B: Nút C: Từ hai biểu thức trên: (b): Với vB = 0 Điện trở vào: 0 2110 2 vvvv CCC Cvv 2,32 0 105 1 C vv 12vvC 112 4,62,3.2 vvv 4,6/ 12 vv 5000/11 vi 5000/ 11 iv CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (c): Với v1 = 5V, dòng điện vào Áp dụng KCL tại nút đầu ra của OA: Với Công suất nguồn v1: 2,32,32 Cvv 12 1 vvC mAi 1,05000/51 20008000 22 2 Cvvvi mAi 5,12 Wvivp 5010.505000/ 621111 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Công suất trên các điện trở: Tổng công suất trên các điện trở: 1000001,01000/21 Ck vp 242000242,02000/)( 222 Ck vvp 5000005,05000/215 vp k 128000128,08000/228 vp k 1000001,010000/210 Ck vp kkkkk pppppp 1085212 100128050242010002 p Wp 48502 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 2.3. Mạch khuếch đại đảo Tín hiệu vào qua điện trở R1 nối trực tiếp với cổng đảo, tại cổng ra tín hiệu hồi tiếp thông qua điện trở R2 về cổng đảo. Cổng không đảo được tiếp đất Để tìm hệ số khuếch đại v2/v1, áp dụng KCL tại nút B: Hệ số khuếch đại có giá trị âm và chỉ phụ thuộc vào các giá trị điện trở R1 và R2. Điện trở vào của mạch là R1. 0 2 2 1 1 R v R v 1 2 1 2 R R v v CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 2.4. Mạch khuếch đại không đảo Tín hiệu vào kết nối với cổng không đảo của OA. Cổng đảo nối với đầu ra qua điện trở R2 và tiếp đất qua điện trở R1. Để tìm hệ số khuếch đại v2/v1, Áp dụng KCL tại nút B (nút A và B có cùng điện thế v1 và OA không có dòng điện): Hệ số khuếch đại v2/v1 dương và lớn hơn 1. Điện trở vào của mạch hữu hạn được xác định theo điều kiện dòng điện OA bằng không. 0 2 21 1 1 R vv R v 1 2 1 2 1 R R v v CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Tìm hệ số khuếch đại v2/v1 cho sơ đồ mạch OA. Giải Điện thế vA được xác định từ phân áp v1 trên điện trở 10kΩ và 5kΩ: Từ biểu thức hệ số khuếch đại (KĐ không đảo): Hệ số khuếch đại : v2/v1 = 1,5 11 3 1 510 5 vvvA 11 1 2 2 5,1 3 1 2 9 2 9 2 7 11 vvvvv R R v AAA CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Cách 2: Điện thế vB được xác định từ phân áp v2 trên điện trở 7kΩ và 2kΩ: Điện thế vA được xác định từ phân áp v1 trên điện trở 10kΩ và 5kΩ: Theo tính chất của OA lý tưởng vA = vB: 22 9 2 72 2 vvvB 11 3 1 510 5 vvvA 5,1 9 2 3 1 1 2 21 v v vv CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Xác định điện áp vo từ sơ đồ mạch OA với các điện áp v1, v2, v3 và phần tử trong sơ đồ. Giải Áp dụng KCL xác định vA: Từ biểu thức hệ số khuếch đại không đảo: 0321 R vv R vv R vv AAA )( 3 1 321 vvvvA 321 1 2 1 2 1 3 1 1 vvv R R v R R v Ao CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 2.5. Mạch khuếch đại cộng tín hiệu Cộng giá trị của các điện áp trong mạch có thể thực hiện bằng OA trong mạch cộng tín hiệu, trường hợp mở rộng của khuếch đại đảo. Áp dụng KCL cho nút tại cổng đảo: 0... 2 2 1 1 f o n n R v R v R v R v n n fff o v R R v R R v R R v ...2 2 1 1 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Nếu trong sơ đồ mạch cộng có 4 đầu vào với các giá trị điện trở R1 = 1kΩ; R2 = 0,5kΩ; R3 = 0,25kΩ và R4 = 0,125kΩ, Rf = 1kΩ. Điện áp vào đặt một trong hai giá trị 1V và 0V. Tìm giá trị vo trong các trường hợp điện áp v4, v3, v2, v1 nhận các giá trị: (a): v4 = 1V; v3 = 0V; v2 = 0V; v1 = 1V. (b): v4 = 1V; v3 = 1V; v2 = 1V; v1 = 1V. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Giải: Từ biểu thức điện áp ra: Thay các giá trị điện áp từ v4 đến v1 vào: (a): vo = – 9V (b): vo = –14V Tập hợp {v4 ; v3 ; v2 ; v1} có dạng nhị phân chứa 4 bit giá trị cao (1V) hoặc thấp (0V). Mã nhị phân đầu vào các trường hợp (a) và (b) tương ứng là các số nhị phân (1001)2 = (9)10 và (1110)2 = (14)10. )248(... 12342 2 1 1 vvvvv R R v R R v R R v n n fff o CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Mạch khuếch đại cộng tín hiệu Với các giá trị đầu vào ở mức 0V (thấp) hoặc 1V (cao), mạch khuếch đại biến đổi giá trị nhị phân tương ứng với các tổ hợp {v4 ; v3 ; v2 ; v1} thành điện áp âm đo bằng V trong hệ đếm cơ số 10 tương ứng. Mạch khuếch đại tổng tín hiệu có thể làm bộ biến đổi số-tương tự. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 2.6. Mạch lặp điện áp Mạch OA trên có hệ số khuếch đại bằng một, trong đó v2 = v1, từ đây ta có v1 = v + , v2 = v – và v+ = v– . Điện áp ra v2 lặp lại điện áp vào v1. Nếu nối thêm tải RL, OA gây nên ảnh hưởng của dòng tải trên RL và điện áp nguồn. Lúc này OA làm việc như bộ đệm. Ví dụ: (a) Tìm các giá trị: is, v1, v2 và iL trong sơ đồ mạch lặp. (b) So sánh các kết quả tìm được với trường hợp nguồn nối trực tiếp với tải. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (a): Với sơ đồ OA trên mạch lặp, ta có: Do mạch OA có dòng điện bằng không, nên nguồn vs được đưa đến trực tiếp trên tải RL mà không bị suy giảm điện áp do dòng điện và điện trở Rs. Dòng điện trên tải được cấp từ OA. 0 si svv 1 svvv 12 L s L R v i CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (b): Khi loại bỏ OA trong mạch, ta có: Dòng điện đến RL đi qua Rs và gây nên điện áp rơi trên Rs. Điện áp v2 phụ thuộc vào tải RL và Rs. Ls s Ls RR v ii s Ls L v RR R vv 21 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 2.7. Mạch chứa nhiều bộ khuếch đại OA Kết quả phân tích mạch chứa một khuếch đại đơn lẻ có thể áp dụng cho các mạch có chứa nhiều khuếch đại lý tưởng trong dạng liên tiếp hoặc lồng nhau do không có ảnh hưởng của tải. Ví dụ: Tìm biểu thức của điện áp v1 và v2 trong mạch hai OA CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Từ OA #1: Và OA #2 là mạch khuếch đại tổng: 8,1)6,0( 1 3 1 v 8,2)8,1( 2 2 )5,0( 1 2 2 v CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Cho Rs = 1kΩ trong mạch OA, hãy tìm v1, v2, vo, is, i1 và if là hàm số của vs với các giá trị của (a) Rf = ∞ và (b) Rf = 40kΩ. Giải (a) Rf = ∞: dòng if = 0, hai bộ khuếch đại nối tiếp với v + = 0. Theo mạch phân áp đầu vào ta có: ss vvv 6 5 15 5 1 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Theo biểu thức hệ số khuếch đại của các bộ OA ta có: (b) Rf = 40kΩ: Theo các biểu thức hệ số khuếch đại: vo = –5v2 và v2 = –(9/5)v1, do đó vo = 9v1. Áp dụng KCL cho các dòng điện rời khỏi nút B: ss vvvv 5,1 6 5 5 9 5 9 12 sso vvvv 5,7)5,1( 2,1 6 2,1 6 2 s ss s vA vv ii 166,0)( 600050001000 1 0 fi 0 4051 111 os vvvvv CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Thay vo = 9v1 vào và giải theo vs: Áp dụng KCL cho nút B: Dòng điện i1 trên điện trở vào 5-kΩ được tạo nên bởi điện áp ra của OA thứ hai qua điện trở hồi tiếp 40-kΩ. Dòng điện is do nguồn vs gây nên bằng không. Điện trở vào của mạch có giá trị vô hạn. svv 1 svvv 8,1 5 9 12 sso vvvv 9)8,1( 2,1 6 2,1 6 2 0 6000 1 vv i ss s s f vA v ii 2,0)( 5000 1 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 3. MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI PHÂN – TÍCH PHÂN 3.1. Vi phân và khuếch đại vi phân Nguồn vf không nối đất được gọi là nguồn nổi. Tín hiệu nguồn như vậy có thể được khuếch đại thông qua mạch Điện thế các cổng của OA như nhau (vA = vB), nên theo KVL ta có: iRv f 12 12R v i f CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Vì OA không có dòng điện nên dòng đi qua R2 cũng bằng i, áp dụng KVL, ta có: Trường hợp đặc biệt khi hai nguồn v1 và v2 có tiếp đất chung, tương ứng nối với cực đảo và không đảo của mạch OA, ta có vf = v1 – v2 : 022 iRiRvo fo v R R iRv 1 2 22 )()( 12 2 21 2 vv R R vv R R v ll o CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Tìm biểu thức điện áp vo như hàm số của v1 và v2 trong sơ đồ Áp dụng KCL tại nút A và B: Do vA = vB, nên: Nếu R3 = R1 và R2 = R4, biểu thức vo trở về dạng rút gọn ở trên 0 43 2 R v R vv AA 0 21 1 R vv R vv oBB 1 1 2 2 431 214 )( )( v R R v RRR RRR vo CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 3.2. Tích phân và mạch tích phân Mạch tích phân Thay điện trở hồi tiếp trong mạch vi phân bằng tụ điện ta có mạch tích phân cơ bản: Quan hệ tín hiệu vào/ra được xác định bằng cách áp dụng KCL tại cổng đảo: Nói cách khác, tín hiệu ra bằng tích phân tín hiệu vào nhân với hệ số khuếch đại – 1/RC 021 dt dv C R v 1 2 1 v RCdt dv t dtv RC v 12 1 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Mạch điện, với R = 1kΩ, C = 1μF và v1 = sin 2000t . Giả thiết v2(0) = 0, hãy tìm v2 với t > 0. Giải Điện áp ra: t dtv RC v 0 12 . 1 )12000(cos5,0.2000sin 10.10 1 0 632 tdttv t CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Mạch tích phân Leaky Mạch tích phân leaky, có thêm điện trở Rf làm điện áp trên tụ luôn được xả. Điều này làm giảm hệ số khuếch đại và dịch góc pha của v2. Ví dụ: Với R = Rf = 1kΩ, C = 1μF và v1 = sin 2000t . Hãy tìm v2. Giải Cực đảo của OA có điện thế bằng không và tổng dòng điện đến nút bằng không 022 1 1 fR v dt dv C R v 010 2 23 1 v dt dv v CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Giải phương trình tìm được v2 có dạng hàm sin cùng tần số với v1 nhưng khác biệt về biên độ và góc pha: Trong đó: A và B là các hằng số có thể xác định từ điều kiện đầu: Thay vào phương trình vi phân )2000cos(2 BtAv )2000sin(20002 BtA dt dv tBtABtA 2000sin)2000cos()2000sin(2 12 2310 vv dt dv tBtABtA 2000sin)2000cos()2000sin(2 tBtA o 2000sin)57,262000sin(5 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Từ phương trình: Suy ra: Do đó: tBtA o 2000sin)57,262000sin(5 5/5 A oB 57,26 )57,262000cos( 5 5 2 otv CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Mạch tích phân cộng tín hiệu Mạch khuếch đại đơn, các tín hiệu vào khác nhau kết nối với cổng đảo và tụ điện C hồi tiếp, có thể tạo ra tổng của các tích phân các tín hiệu với độ lợi mong muốn. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: Tìm tín hiệu ra vo trong mạch khuếch đại tích phân tổng, với 3 tín hiệu vào Áp dụng KCL tại cổng đảo 00 3 3 2 2 1 1 dt dv C R v R v R v t o dt CR v CR v CR v v 3 3 2 2 1 1 ttt o dtv CR dtv CR dtv CR v 3 3 2 2 1 1 111 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Thiết lập điều kiện đầu của tích phân (Initial Condition of Integration) Điều kiện đầu mong muốn của vo, trong mạch tích phân được thực hiện nhờ chuyển mạch S. Đóng chuyển mạch trong giây lát rồi lập tức ngắt ở thời điểm t = t0, điều kiện đầu của giá trị vo được thiết lập thông qua tụ điện và xuất hiện trên điện áp v2. Với t > t0, giá trị của điện áp ra thêm một lượng: o t vdtv RC v 12 1 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Mạch vi phân Thay điện trở hồi tiếp bằng điện cảm của khuếch đại đảo ta có mạch vi phân, trong đó tín hiệu vào v1 được biến đổi thành tín hiệu ra v2. Để xác định quan hệ vào – ra, áp dụng KCL tại nút cực đảo: t dtv LR v 2 1 1 dt dv R L v 12 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 4. MẠCH ỨNG DỤNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 4.1. Mạch tính tương tự Các mạch khuếch đại đảo, cộng và tích phân được tích hợp thành khối ở dạng mạch tính tương tự để giải quyết các phương trình tuyến tính. Mạch vi phân không được dùng đến do có nhiễu đáng kể. Khi thiết kế mạch tính tương tự, trước tiên phải biến đổi các phương trình vi phân bằng cách đưa đạo hàm bậc cao nhất hiện có của ẩn số mang muốn về một phía của phương trình. Bổ xung các mạch tích phân theo cấu trúc nối tiếp hoặc mạch vòng được trình bày trong ví dụ dưới đây. Trong phần này ta sử dụng những lưu ý sau: dtdxx /' 22'' / dtxdx CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Ví dụ: thiết kế mạch với tín hiệu vào x(t) cho tín hiệu ra y(t), thỏa mãn phương trình sau: Giải: Bước 1: chuyển lại phương trình Bước 2: Sử dụng mạch tích phân tổng tín hiệu OA#1 để lấy tích phân hai về phương trình. Sử dung biểu thức quan hệ vào – ra của mạch để xác định các giá trị R1; R2; R3 và C1, theo cách tín hiệu ra của OA#1 là v1 = y’. Ta lấy C1 = 1μF để tìm các điện trở tương ứng: )()(3)(2)( ''' txtytyty ''' 23 yyxy CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Bước 2: Ta lấy C1 = 1μF để tìm các điện trở: Nhánh có tín hiệu x: R1C1 = 1 → R1 = 1MΩ Nhánh có tín hiệu -3y: R2C1 = 1/3 → R2 = 333kΩ Nhánh có tín hiệu 2y’: R3C1 = 1/2 → R3 = 500 kΩ ''' 23 yyxy '''' 1 )23( ydtydtyyxv CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Bước 3: Lấy tích phân v1 = - y’ bằng mạch tích phân OA#2 để tìm giá trị y. Ta lấy giá trị C2 = 1μF và R4 = 1MΩ để xác định được v2 = y, tại đầu ra của OA#2. ydtydtv CR v ' 1 24 2 1 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Bước 4: Thiết lập kết nối đầu vào cho OA#1 theo cách thức sau: Hồi tiếp v1 = -y’ trực tiếp tới cổng đảo của OA#1 thông qua điện trở R3. Nối v2 = y qua bộ khuếch đại đảo bằng 1 (OA#3) để tạo ra tín hiệu –y, sau đó cấp vào cực đảo OA#1 thông qua R2. Kết nối nguồn x(t) vào cực đảo OA#1 thông qua điện trở R1. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Sơ đồ hoàn chỉnh CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Bước 4: Thiết lập kết nối đầu vào cho OA#1 theo cách thức sau: Hồi tiếp v1 = -y’ trực tiếp tới cổng đảo của OA#1 thông qua điện trở R3. Nối v2 = y qua bộ khuếch đại đảo bằng 1 (OA#3) để tạo ra tín hiệu –y, sau đó cấp vào cực đảo OA#1 thông qua R2. Kết nối nguồn x(t) vào cực đảo OA#1 thông qua điện trở R1. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 4.2. Mạch lọc tần số thấp Bộ khuếch đại chọn tần có hệ số khuếch đại giảm từ giá trị nhất định xuống không tương ứng với sóng sin có tần số trong khoảng từ không (một chiều) đến giá trị vô cùng được gọi là bộ lọc thông thấp. Đồ thị của hệ số khuếch đại với sự thay đổi tần số được gọi là đáp ứng tần số. Mạch tích phân leaky cũng có thể là bộ lọc thông thấp thông qua ví dụ sau: Mạch OA, cho v1 = sin ωt. Hãy xác định |v2| với ω = 0; 10; 100; 103; 104 và 105 rad/s. CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN Lặp lại công thức của ví dụ đã xét, đáp ứng tần số được ghi trong bảng sau: ω, rad/s 0 10 100 103 104 105 f, Hz 0 1,59 15,9 159 1,59.103 15,9.103 |v2/v1| 1 1 0,995 0,707 0,1 0,001 CHƯƠNG 3 : KHUẾCH ĐẠI VÀ KHẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN 4.3. Bộ so sánh Sơ đồ mạch so sánh điện thế v1 và điện thế tham chiếu vo. Với giá trị rất lớn của hệ số khuếch đại, OA cho tín hiệu ra v2 ở các mức giá trị Vcc (nếu v1 > vo) hoặc –Vcc (nếu v1 < vo). Có thể viết v2 = sgn [v1 – vo], trong đó sgn là dấu của biểu thức trong ngoặc. Nếu vo = 0, thì ta có: 0 0 1 1 2 vV vV v cc cc
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_mach_chuong_3_mach_khuech_dai_va_khuech.pdf