Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy

I. Quy luật đồng nhất

1. Phát biểu quy luật: trong quá trình lập luận

mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó.

Biểu thị A là A

Ký hiệu: A ≡ A

2. Một số vi phạm quy luật đồng nhất

a. Vi phạm ngôn ngữ (đồng âm): trong lập

luận dùng cùng một từ hay cụm từ

nhưng có nội dung khác nhau.

Ví dụ:

Cô giáo: “Bố em bị thương mấy lần? ở

đâu?”

Học trò: “Bố em bị thương 2 lần, một lần

ở đùi, một lần ở đèo khế”

(ở trên cơ thể; ở vị trí)

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 1

Trang 1

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 2

Trang 2

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 3

Trang 3

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 4

Trang 4

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 5

Trang 5

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 6

Trang 6

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 7

Trang 7

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 8

Trang 8

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 9

Trang 9

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 18 trang xuanhieu 3740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy

Bài giảng Logic học - Chương 2: Những quy luật cơ bản của tư duy
Chương 2
Những quy luật cơ bản của tư duy
Chương II: Những quy luật cơ bản của tư duy
I. Quy luật đồng nhất
II. Quy luật phi mâu thuẫn (phủ định)
III. Quy luật loại trừ (triệt tam)
IV. Quy luật lý do đầy đủ
4/24/2017 Logic học - Chương 2 26
I. Quy luật đồng nhất
1. Phát biểu quy luật: trong quá trình lập luận 
mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó.
Biểu thị A là A
Ký hiệu: A ≡ A
4/24/2017 Logic học - Chương 2 27
Quy luật đồng nhất (tt)
2. Một số vi phạm quy luật đồng nhất
a. Vi phạm ngôn ngữ (đồng âm): trong lập 
luận dùng cùng một từ hay cụm từ 
nhưng có nội dung khác nhau.
Ví dụ: 
Cô giáo: “Bố em bị thương mấy lần? ở 
đâu?”
Học trò: “Bố em bị thương 2 lần, một lần 
ở đùi, một lần ở đèo khế”
(ở trên cơ thể; ở vị trí)
4/24/2017 Logic học - Chương 2 28
Một số vi phạm quy luật đồng nhất (tt)
b. Đánh tráo khái niệm, tư tưởng (ngụy 
biện)
Ví dụ: Cả hai mẹ chồng và nàng dâu đều 
góa chồng, mẹ chồng thường căn dặn: “Số 
hai mẹ con mình hẩm hui rồi thì phải cố 
cắn răng mà chịu con ạ”
Một thời gian sau người mẹ tái giá, cô con 
dâu trách mẹ tại sao như vậy?
Bà mẹ: “Mẹ là mẹ dặn con thôi, chứ mẹ già 
rồi, răng lợi đâu mà cắn nữa”
4/24/2017 Logic học - Chương 2 29
Một số vi phạm quy luật đồng nhất (tt)
c. Các đối tượng giống nhau lại xem khác 
nhau và ngược lại khác nhau lại xem 
giống nhau.
Ví dụ 1: Ông A, B đều phạm tội như 
nhau, ông A bị truy tố, nhưng ông B chỉ 
đề nghị “xử lý nội bô”.
Ví dụ 2: Enstein vào quán ăn (quên 
mang kính) nên nhờ hầu bàn đọc hộ 
thực đơn.
Hầu bàn: “Xin ngày thứ lỗi! Tôi rất tiếc là 
không biết chữ như ngày”. 
4/24/2017 Logic học - Chương 2 30
Một số vi phạm quy luật đồng nhất (tt)
d. Dùng câu chữ diễn đạt tư tưởng không 
chính xác, hoặc do viết tắt (viết tắt phải 
được quy ước trước)
Ví dụ 1: Bị cáo giết hai CB chủ chốt của 
HTX một cách giả man.
Ví dụ 2: Điều 102 BLHS: “ .”
Ví dụ 3: “Viện NN và PL” Viện Nhà nước 
và Pháp luật, mà lại đọc Viện Nông nghiệp 
và Phân lân.
4/24/2017 Logic học - Chương 2 31
Một số vi phạm quy luật đồng nhất (tt)
e. Do tư tưởng ban đầu bị thêm bớt 
“tam sao thất bản”
Ví dụ: ”Có một chị gà mái đi qua đường, 
một cơn gió thổi qua làm chị gà mái rụng 
một sợi lông. Bác trâu bên đường nhìn 
thấy kể lại chị ngan rằng “cơn gió mạnh 
thổi qua làm chị gà mái bị rụng một mhúm 
lông”. Chị ngan kể lại cho bò “cơn bảo thổi 
qua làm chị gà mái bị rụng không còn sợi 
lông nào cả”. Và câu chuyện cứ truyền đi 
 đền người cuối cùng thì “một trận cuồng 
phong thổi qua đã cuốn chị gà mái bay đi 
mất tích”
4/24/2017 Logic học - Chương 2 32
II. Quy luật phi mâu thuẫn (phủ định)
Thuật ngữ “mâu thuẩn”: 
Bắt nguồn từ câu chuyện: Ngày xưa ở 
Tung Quốc có người làm nghề bán mâu 
và bán thuẫn.
◦ Hôm đầu anh ta đem mâu ra chợ bán và 
quảng cáo rất cứng và sắc, đâm cái gì cũng 
thủng mọi người tin lời mua hết.
◦ Hôm sau anh lại đem thuẫn ra chợ bán và 
quảng cáo rất cứng, không gì có thể đâm 
thủng nó được.
◦ Thế thì cái mâu bán hôm qua và thuẩn hôm 
nay thì sao? làm anh chàng bị cứng 
họng.
4/24/2017 Logic học - Chương 2 33
II. Quy luật phi mâu thuẫn (phủ định)
1. Phát biểu quy luật
◦ Hai tư tưởng trái ngược nhau phản ánh cùng 
một đối tượng, cùng một thời điểm và cùng mối 
quan hệ thì không thể đồng thời cùng đúng.
◦ Biểu thị: A không thể là ~A
◦ Ký hiệu: A˄~A (Không thể vừa A và vừa không A) 
Ví dụ 1: A là học sinh giỏi và A không là học sinh 
giỏi.
Ví dụ 2: Khách: gõ cửa, 
Chủ: “không có ai ở nhà đâu”
4/24/2017 Logic học - Chương 2 34
II. Quy luật phi mâu thuẫn (phủ định) (tt)
2. Lưu ý:
a. Nếu ∀A thì ~ (∀A) = ∃~A
Ví dụ: 
 Tất cả công dân VN đều tuân thủ pháp luật (∀A)
 Một số công dân VN không tuân thủ pháp luật (∃~A)
Nếu ∀A thì ~ (∀A) và ∀~A không phải luật phi mâu
thuẩn.
Ví dụ:
 Tất cả công dân VN đều tuân thủ pháp luật (∀A) (S)
 Tất cả công dân VN đều không tuân thủ pháp luật
∀~A (S) 
4/24/2017 Logic học - Chương 2 35
II. Quy luật phi mâu thuẫn (phủ định) (tt)
Lưu ý (tt)
b. Cần phân biệt mâu thuẩn thực tế có trong hiện 
thực khách quan
Ví dụ: mâu thuẩn đồng hóa và dị hóa; mâu thuẩn giai 
cấp, .
c. Tư duy không vi phạm trong các trường hợp 
sau:
 Nếu khẳng định một dấu hiệu náo đó và phủ định dấu 
hiệu khác của đối tượng.
 Hai phán đoán nêu lên các đối tượng khác nhau, mặc 
dù hai đối tượng có tên trùng nhau.
 Hai thời điểm khác nhau của một đối tượng
 Đối tượng xem xét ở các quan hệ khác nhau
4/24/2017 Logic học - Chương 2 36
III. Quy luật loại trừ (triệt tam)
Trong hai phán đoán phủ định lẫn nhau. Như vậy 
nhất định có phán đoán chân thật và phán đoán giả 
dối, không có trường thứ ba.
Biểu thị: P hoặc ~P
Ký hiệu: P ˅ ~P
Ví dụ:
 Tất cả SV lớp chúng ta đều thích học môn Triết 
(P)
 Không phải tất cả SV lớp chúng ta đều thích học 
môn Triết (~P)
 Như vậy: P đúng hoặc ~P đúng
4/24/2017 Logic học - Chương 2 37
IV. Quy luật lý do đầy đủ
1. Phát biểu quy luật:
Mọi khẳng định hay phủ định được công 
nhận là đúng khi có đủ lý do xác đáng 
chứng minh tính đúng đắn của nó.
Ký hiệu: A B (có B vì có A) 
4/24/2017 Logic học - Chương 2 38
2. Yêu cầu qui luật 
 Yêu cầu 1: chỉ được sử dụng các sự kiện 
làm luận cứ cho việc chứng minh khi chúng 
có thật và có quan hệ tất yếu với sự kiện 
đang cần chứng minh. Ngoài ra, trong pháp 
luật chứng minh phải thu thập theo trinh tự, 
thủ tục luật định.
4/24/2017 Logic học - Chương 2 39
Các vi phạm yêu cầu 1:
 Sử dụng các sự kiện không có thật
 Sử dụng các sự kiện có thật nhưng có 
quan hệ tất yếu hoặc không chứng 
minh được mối quan hệ tất yếu với sự 
kiện đang cần chứng minh.
 Sử dụng các sự kiện thu thập không 
theo trình tự, thủ tục luật định
4/24/2017 Logic học - Chương 2 40
Yêu cầu 2:
Chỉ được sử dụng các tư tưởng mà tính 
đúng của nó được khoa học chứng 
minh, được thực tiễn kiểm nhận là đúng 
hoặc được pháp luật quy định làm luận 
cứ cho việc chứng minh
4/24/2017 Logic học - Chương 2 41
Vi phạm yêu cầu 2
 Dùng các tư tưởng sai
 Dùng tư tưởng làm luận cứ cho việc 
chứng minh còn tranh luận.
 Dùng tư tưởng làm luận cứ không phù 
hợp với thời điểm hiện tại. Sai lầm 
này gọi là giáo điều.
4/24/2017 Logic học - Chương 2 42

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_logic_hoc_chuong_2_nhung_quy_luat_co_ban_cua_tu_du.pdf