Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa

Thiết bị nhớ

„ Một hệ thống thường sử dụng

„ Bộ nhớ trong (làm việc) tốc độ cao

„ Bộ nhớ ngoài (lưu trữ) tốc độ thấp hơn

Thuật ngữ thường sử dụng

„ Memory Cell: một thiết bị hay một mạch có

khản năng lưu trữ một bit dữ liệu

„ Memory Word: một nhóm các bit, thông

thường một từ có 8 – 64 bit.

„ Byte: một nhóm 8 bit.

„ Dung lượng: mô tả khả năng lưu trữ của bộ

nhớ. Dung lượng mô tả số word có trong bộ

nhớ.

„ 1K = 210 word

„ 1M = 220 word

„ 1G = 230 word

„ 2K x 8 = 2.210 x 8 = 2.1024.8 word

Thuật ngữ thường sử dụng

„ Address: là số xác

định vị trí của từ

(word) trong bộ nhớ.

„ Lệnh đọc: thực hiện

việc đọc dữ liệu ra từ

bộ nhớ.

„ Lệnh ghi: thực hiện

lệnh ghi dữ liệu vào

bộ nhớ.

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang duykhanh 3780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa

Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 11: Thiết bị nhớ - Đặng Ngọc Khoa
11
Chương 11
Thiết bị nhớ
Th.S Đặng Ngọc Khoa
Khoa Điện - Điện Tử
2
Thiết bị nhớ
„ Một hệ thống thường sử dụng
„ Bộ nhớ trong (làm việc) tốc độ cao
„ Bộ nhớ ngoài (lưu trữ) tốc độ thấp hơn
23
Thuật ngữ thường sử dụng
„ Memory Cell: một thiết bị hay một mạch có
khản năng lưu trữ một bit dữ liệu
„ Memory Word: một nhóm các bit, thông
thường một từ có 8 – 64 bit.
„ Byte: một nhóm 8 bit.
„ Dung lượng: mô tả khả năng lưu trữ của bộ
nhớ. Dung lượng mô tả số word có trong bộ
nhớ.
„ 1K = 210 word
„ 1M = 220 word
„ 1G = 230 word
„ 2K x 8 = 2.210 x 8 = 2.1024.8 word
4
Thuật ngữ thường sử dụng
„ Address: là số xác
định vị trí của từ
(word) trong bộ nhớ. 
„ Lệnh đọc: thực hiện
việc đọc dữ liệu ra từ
bộ nhớ.
„ Lệnh ghi: thực hiện
lệnh ghi dữ liệu vào
bộ nhớ.
35
Thuật ngữ thường sử dụng
„ RAM: Random-Access Memory.
„ SAM: Sequential-Access Memory
„ ROM: Read Only Memory
„ RWM: Read/Write Memory
„ Static Memory Devices: dữ liệu được lưu mãi
mãi khi còn nguồn cung cấp.
„ Dynamic Memory Devices: dữ liệu không
được lưu mãi mãi, để lưu dự liệu được lưu trữ ta
cần rewritten dữ liệu.
„ Main Memory: bộ nhớ làm việc
„ Auxiliary Memory: bộ nhớ thứ cấp dùng để
lưu trữ.
6
Hoạt động của bộ nhớ
1. Xác định địa chỉ trong bộ nhớ được truy cập
bởi lệnh ghi hoặc đọc.
2. Xác định lệnh (ghi hoặc đọc) cần thực hiện. 
3. Cung cấp dữ liệu để lưu vào bộ nhớ trong quá
trình ghi.
4. Nhận dữ liệu ở ngõ ra trong quá trình đọc.
5. Enable hay Disable sao cho bộ nhớ đáp ứng
đến địa chỉ và lệnh thực thi.
47
Cấu trúc của bộ nhớ
Cấu trúc bộ nhớ 32x4
8
Cấu trúc của bộ nhớ
a) Ghi dữ liệu 0100 vào bộ nhớ tại địa chỉ 00011.
b) Đọc dữ liệu 1101 từ bộ nhớ ở địc chỉ 11110
59
Bài tập 01
„ Xác định giá trị của các ngõ vào và ngõ ra
khi đọc dữ liệu từ địa chỉ 00100.
„ Xác định giá trị của các ngõ vào và ra khi
ghi dữ liệu 1110 vào 01101.
10
Bài tập 02
„ Cho một bộ nhớ có dung lượng 4Kx8
„ Cần bao nhiêu đường dữ liệu ngõ vào và ngõ
ra.
„ Cần bao nhiêu đường địa chỉ.
„ Tính tổng số byte có trong bộ nhớ.
611
Kết nối giữa CPU và bộ nhớ
Kết nối với thiết bị điều khiển (CPU)
12
Kết nối với thiết bị điều khiển (CPU)
„ Viết dữ liệu
1. CPU cung cấp địa chỉ nhị phân.
2. CPU đưa dữ liệu vào data bus
3. CPU kích hoạt tín hiệu điều khiển phù hợp.
4. Bộ nhớ sẽ giải mã địa chỉ nhị phân
5. Data được đưa đến địa chỉ được chọn.
„ Đọc dữ liệu
1. CPU cung cấp địa chỉ nhị phân.
2. CPU kích hoạt tín hiệu điều khiển phù hợp.
3. Bộ nhớ sẽ giải mã địa chỉ nhị phân
4. Bộ nhớ đưa dữ liệu phù hợp lên data bus
713
ROM (Read Only Memories)
„ ROM là bộ nhớ bán dẫn được thiết kế để lưu dữ
liệu lâu dài.
„ Trong quá trình hoạt động, dữ liệu không thể
ghi vào ROM nhưng có thể đọc ra từ ROM.
„ ROM có thể được nạp dữ liệu bởi nhà sản xuất
hoặc người sử dụng.
„ Dữ liệu trong ROM không bị mất bi khi hệ thống
bị mất điện
14
ROM (Read Only Memories)
815
ROM(tt)
16
Cấu trúc của ROM
917
Cấu trúc của ROM
„ Cấu trúc bên trong của ROM rất phức tạp
nhưng, bao gồm những phần chính sau:
„ Ma trận thanh ghi: gồm những thanh ghi lưu
trữ dữ liệu trong ROM. Mỗi thanh ghi chứa
được một từ và có một địa chỉ tương ứng.
„ Giải mã địa chỉ: bao gồm giải mã địa chỉ hàng
và giải mã địa chỉ cột.
„ Bộ đệm ngõ ra: dữ liệu được chọn sẽ được
đến bộ đệm ngõ ra khi CS ở mức thấp. Khi CS 
ở mức cao, các ngõ ra của bộ đệm sẽ ở trạng
thái tổng trở cao.
18
Giản đồ thời gian
10
19
MROM (Mask-programmed ROM)
„ MROM là ROM mà dữ liệu được nhập bởi
nhà sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
„ Phim âm bản (mask) được sử dụng để kết
nối trong ROM.
„ Có hiệu quả kinh tế khi sản xuất với số
lượng lớn
„ Cấu trúc của một MROM 16 bit nhớ như
sau
20
MROM (Mask-programmed ROM)
11
21
MROM (Mask-programmed ROM)
•Khi CE disabled, tất cả các
chức năng của chip sẽ disabled.
•Khi OE disabled, chỉ những
ngõ ra 3 trạng thái là disabled
22
PROMs (Programmable ROMs )
„ PROM là các loại ROM có thể được lập trình
(nạp dữ liệu) bởi người sử dụng.
„ PROM có cấu trúc dựa vào các kết nối nấu
chảy (cầu chì).
„ Khi nạp dữ liệu cho ROM thì chương trình
sẽ nấu chảy các kết nối tương ứng.
„ PROM là loại ROM sử dụng một lần.
„ Kinh tế trong trường hợp sử dụng với số
lượng nhỏ
12
23
PROMs (Programmable ROMs )
24
PROMs (Programmable ROMs )
„ Bipolar PROM phổ biến là 74186, ROM 
này có cấu trúc gồm 64 từ 8 bit.
„ TBP28S166 cũng là một bipolar PROM có
dung lượng 2K x 8.
„ MOS PROM có dung lượng lớn hơn bipolar 
PROM. TMS27PC256 là một MOS PROM 
có dung lượng 32K x 8.
13
25
EPROM (Erasable Programmable ROM)
„ EPROM có thể được lập trình bởi người sử
dụng và nó cũng có thể được xóa và lập
trình lại.
„ Phải có mạch nạp dữ liệu chuyên dụng
dành riêng cho từng ROM.
„ Sử dụng tia UV để xóa dữ liệu
„ Tất cả dữ liệu trong EPROM sẽ được xóa
„ Sơ đồ của một EPROM tiêu biểu (27C64) 
như sau:
26
EPROM (Erasable Programmable ROM)
14
27
EEPROM (Electrically Erasable PROM)
„ EPROM có hai nhược điểm chính là:
„ Chúng ta phải tháo chúng ta khỏi mạch để
xóa và lập trình lại.
„ Mỗi lần xóa và lập trình lại phải làm thực hiện
cho toàn bộ ROM
„ Thời gian xóa lâu (khoảng 30 phút)
„ EEPROM có thể khắc phục được những
nhược điểm ở trên.
„ Sử dụng điện áp để xóa dữ liệu
„ Có thể xóa dữ liệu cho từng byte
28
EEPROM (Electrically Erasable PROM)
„ EEPROM 2864 8K x 8
15
29
CD ROM
„ CD ROM là những đĩa được sản xuất với
một bề mặt phản xạ.
„ Dữ liệu số được lưu trên đĩa bằng cách
đốt cháy hay không một khe trên bề mặt
đĩa.
„ Là phải pháp lưu dữ một cách kinh tế
dung lượng lớn dữ liệu
30
Flash Memory
16
31
„ 28F256A flash memory
32
Sơ đồ chức năng của 28F256A
17
33
„ ROM có thể được sử dụng trong bất kỳ ứng
dụng nào cần lưu trữ dữ liệu ít hay không
thay đổi.
„ Firmware: dùng để lưu trữ dữ liệu firmware cho các hệ
thống microcomputer.
„ Bảng dữ liệu: lưu trữ data cho những ứng dụng tra dữ
liệu.
„ Chuyển đổi dữ liệu: lưu trữ data cho các phép biến đổi.
„ Tạo ra những hàm biến đổi dữ liệu.
Ứng dụng của ROM
34
Ứng dụng của ROM
„ Ví dụ ứng dụng của ROM trong mạch tao ra sóng
dạng hình sin.
18
35
Bài tập 03
„ Sử dụng ROM để thiết kế một mạch có 3 
bit ngõ vào và ngõ ra thể hiện bình
phương giá trị ngõ vào.
36
Bài tập 04
„ Sử dụng mạch cho ở trang 21 để thiết lập
mạch thể hiện hàm
y = 3x + 5
19
37
„ Ngược lại với ROM, RAM bán dẫn là bộ
nhớ có thể ghi và đọc được.
„ Nhược điểm chính: dữ liệu dễ bị thay đổi.
„ Ưu điểm chính: có thể ghi và đọc một
cách nhanh chóng và dễ dàng.
RAM bán dẫn
38
Cấu trúc của RAM
„ Tương tự như ROM, RAM cũng bao gồm
một số thanh ghi. Mỗi thanh ghi chứa một
từ và có một địa chỉ duy nhất.
„ Thông thường dung lượng của RAM là 1K, 
4K, 8K, 16K, 64K, 128K, 256K.
„ Kích thước của một từ trong RAM có thể
là 1, 4 hay 8 bit.
20
39
Cấu trúc của RAM 64x4
40
Cấu trúc của RAM 64x4
„ RAM này chứa 64 từ, mỗi từ 4 bit.
„ Mỗi thanh ghi có một địa chỉ tương ứng 0-
6310. Do vậy cần tất cả 6 đường địa chỉ.
„ 6 đường địa chỉ được đưa qua một bộ giải
mã 6->64. 
„ Ngõ ra nào ở mức cao thì thanh ghi tương
ứng được chọn.
21
41
Bài tập 05
„ Hãy tính dung 
lượng của những
RAM sau đây
42
SRAM (Static RAM)
„ RAM tĩnh là RAM mà dữ liệu được lưu trữ
trong RAM trong suốt thời gian RAM được
cấp nguồn.
„ Mỗi cell của SRAM chứa 1 bit và được cấu
tạo từ Flip-Flop.
„ Giản đồ thời gian truy cập SRAM như sau:
22
43
SRAM (Static RAM)
44
SRAM (Static RAM)
„ Một SRAM thực tế 6264C
23
45
„ DRAM được chế tạo từ công nghệ MOS. So với
SROM chúng có dung lượng cao hơn và yêu cầu
công suất cung cấp thất hơn.
„ Giá trị của DRAM được lưu trong những tụ điện.
„ Do sự rò rỉ điện tích của tụ điện nên DRAM yêu
cầu phải được nạp lại điện sau một khoảng thời
gian nhất định.
„ Thông thường SRAM yêu cầu nạp lại dữ liệu sau
2-10ms.
DRAM (Dynamic RAM)
46
Cấu trúc của DRAM
24
47
Hoạt động của DRAM
„ Trong quá trình ghi công tắc SW1 và SW2 đóng
còn SW3 và SW4 mở.
„ Trong quá trình đọc SW2, SW3, SW4 đóng còn
SW1 mở.
48
Mở rộng từ và dung lượng
„ Mở rộng từ
„ Kết hợp hai RAM 16x4 
thàng RAM 16x8
25
49
Mở rộng từ và dung lượng
„ Mở rộng dung lượng
„ Kết hợp hai chip 16x4 
thành bộ nhớ 32x4
50
Bài tập 06
„ Tính dung lượng của mạch sau đây
26
51
Bài tập 07
52
Bài tập 08
27
53
Bài tập 09
„ Từ RAM 6206 (slide 41) hãy thiết kế bộ
nhớ 4K x 8.
54
Câu hỏi?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_so_chuong_11_thiet_bi_nho_dang_ngoc_khoa.pdf