Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 9: Máy điện một chiều
Máy điện một chiều (đặc biệt động cơ điện một chiều) được
sử dụng nhiều bên cạnh máy điện xoay chiều.
Động cơ điện một chiều có ưu điểm ở khả năng điều chỉnh tốc
độ n bằng phẳng, phạm vi điều chỉnh rộng, mômen mở máy
Mmở lớn.
Máy điện một chiều dùng để khuếch đại, chuyển đổi tốc độ, cơ
cấu chấp hành, trong các thiết bị điện có yêu cầu đặc biệt.
Máy điện một chiều có nhược điểm chủ yếu là có cổ góp làm
cho cấu tạo phức tạp, đắt tiền, kém tin cậy, nguy hiểm trong
môi trường dễ cháy, nổ. Khi sử dụng động cơ một chiều, cần
phải có nguồn một chiều kèm theo (máy phát điện một chiều,
chỉnh lưu
Cấu tạo máy điện một chiều
Máy điện một chiều cũng có tính thuận nghịch, nên có thể
dùng làm máy phát hoặc động cơ.
Những phần chính của máy điện một chiều gồm stato với cực
từ, rôto với dây quấn, cổ góp và chổi điện
Stato (phần tĩnh)
Stato còn gọi là phần cảm,
lõi thép bằng thép đúc, mặt
trong có gắn cực từ chính và
cực từ phụ.
Dây quấn cực từ chính
được đặt trên các cực từ
chính.
Dây quấn cực từ phụ được
đặt trên các cực từ phụ
(giữa các cực từ chính)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 9: Máy điện một chiều
vào mạch phần ứng. - Khi thêm điện trở vào mạch phần ứng, tốc độ giảm. - Do dòng điện phần ứng lớn nên tổn hao công suất trên điện trở điều chỉnh lớn. - Phương pháp này chỉ sử dụng ở động cơ công suất bé CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 2. Thay đổi điện áp U Dùng nguồn một chiều điều chỉnh được điện áp cung cấp điện cho động cơ. Phương pháp này được sử dụng nhiều 3. Thay đổi từ thông Thay đổi từ thông bằng cách thay đổi dòng kích từ. Để thay đổi dòng kích từ, người ta mắc thêm Rđc vào mạch kích từ. Khi điều chỉnh tốc độ, kết hợp các phương pháp Ví dụ phương pháp thay đổi từ thông với phương pháp thay đổi điện áp thì phạm vi điều chỉnh rất rộng, đây là ưu điểm lớn của động cơ điện một chiều CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 7.3. Động cơ điện một chiều kích từ song song Sơ đồ nối dây: Mở máy, dùng biến trở Rmở. Điều chỉnh tốc độ dùng biến trở Rđc để thay đổi Ikt, do đó thay đổi từ thông . Phương pháp này sử dụng rất rộng rãi, song cần chú ý khi giảm từ thông , có thể dòng điện phần ứng Iư tăng quá trị số cho phép, vì thế cần có bộ phận bảo vệ, cắt động cơ khỏi lưới điện khi từ thông giảm quá nhiều CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU a) Đặc tính cơ n = f(M) Biểu diễn quan hệ giữa tốc độ n và mômen quay M khi điện áp U = const, điện trở mạch phần ứng Rư = const, điện trở mạch kích từ Rkt = const Từ phương trình tốc độ: E uu k RIU n u E u E I k R k U n Mômen điện từ: uM I.kM M u k M I M kk R k U k M k R k U n 2 ME u EME u E CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Nếu có mắc điện trở Rp vào mạch phần ứng: M kk RR k U n 2 ME pu E Đường 1 - đặc tính cơ tự nhiên (Rp = 0) Đường 2 – đặc tính cơ khi có điện trở phụ (Rp 0) CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU b) Đặc tính làm việc Đặc tính làm việc xác định khi điện áp U = const và dòng điện kích từ Ikt = const. Các đường đặc tính: Tốc độ n = f (P2) Mômen M = f(P2) Dòng điện Iư = f(P2) Hiệu suất η = f (P2) với P2 - công suất cơ trên trục. Đặc tính cơ cứng và tốc độ hầu như không đổi khi công suất trên trục thay đổi. CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 7.4. Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp Sơ đồ nối dây: Mở máy ta dùng Rmở. Điều chỉnh tốc độ ta dùng các phương pháp: 1. Mắc điện trở điều chỉnh vào mạch phần ứng. 2. Thay đổi điện áp U 3. Thay đổi từ thông bằng điện trở Rđc Nhưng cần chú ý khi điều chỉnh từ thông phải mắc biến trở điều chỉnh song song với dây quấn kích từ nối tiếp CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU a) Đặc tính cơ n = f(M) Khi máy chưa bão hoà, dòng điện phần ứng Iư và từ thông tỷ lệ với nhau: 1u kI 222 1MuM kkkI.kM k M u E 1 E u E u E R k k Mk U.k I k R k U n Thay các giá trị vào biểu thức tốc độ động cơ: u E 1 E R k k Mk U.k n CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Ek k a Đặt các hệ số: E 1 k k b uR.b M U an Phương trình đặc tính cơ: Đặc tính cơ có dạng hypecbôn, đó là đường đặc tính cơ mềm, mômen tăng thì tốc độ động cơ giảm. Khi không tải hoặc tải nhỏ, dòng điện và từ thông nhỏ, tốc độ động cơ tăng rất lớn có thể phá huỷ động cơ về mặt cơ khí, vì thế không cho phép động cơ kích từ nối tiếp mở máy không tải hoặc tải nhỏ. CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU b) Đặc tính làm việc Động cơ được phép làm việc với tốc độ n nhỏ hơn tốc độ giới hạn ngh. Trong vùng làm việc, đường đặc tính vẽ bằng đường nét liền. Động cơ kích từ nối tiếp khi chưa bão hoà, mômen quay tỷ lệ với bình phương dòng điện và tốc độ giảm theo tải, nên thích hợp dùng trong chế độ tải nặng nề, được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải hay các thiết bị cầu trục CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 7.5. Động cơ điện một chiều kích thích hỗn hợp Sơ đồ nối dây: Các dây quấn kích từ có thể nối thuận (từ trường của chúng cùng chiều nhau) làm tăng từ thông, hoặc nối ngược (từ trường của chúng ngược nhau) làm giảm từ thông CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Đường đặc tính cơ của động cơ kích từ hỗn hợp khi nối thuận (đường 1) là trung bình giữa đặc tính cơ của động cơ kích từ song song (đường 2) và của động cơ kích từ nối tiếp (đường 3) Các động cơ làm việc nặng nề, dây quấn kích từ nối tiếp là dây quấn kích từ chính, còn dây quấn kích từ song song là phụ và được nối thuận. Dây quấn kích từ song song bảo đảm cho tốc độ động cơ không tăng quá lớn khi mômen nhỏ CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Động cơ kích từ hỗn hợp có dây quấn kích từ nối tiếp là kích từ phụ và nối ngược, có đặc tính cơ rất cứng như đường 4, nghĩa là tốc độ quay hầu như không đổi khi mômen thay đổi. Khi mômen quay tăng, dòng điện phần ứng tăng, dây quấn kích từ song song làm tốc độ n giảm một ít, nhưng vì có dây quấn kích từ nối tiếp nối ngược làm giảm từ thông trong máy, sẽ tăng tốc độ động cơ lên như cũ. Ngược lại, khi nối thuận, sẽ làm cho đặc tính của động cơ mềm hơn, mômen mở máy lớn hơn, thích hợp với các máy ép, máy bơm, máy nghiền, máy cán CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU 8. Các ví dụ Máy phát điện kích từ song song, công suất định mức Pđm = 25kW, điện áp định mức Uđm = 115V, có các thông số sau: điện trở dây quấn kích từ song song Rkt = 12,5 ; điện trở dây quấn phần ứng Rư = 0,0238 , số đôi nhánh a = 2, số đôi cực từ p = 2, số thanh dẫn N = 300, tốc độ quay n = 1300 vg/ph. a) Xác định sức điện động Eư , từ thông b) Giả sử dòng điện kích từ không đổi, bỏ qua phản ứng phần ứng, xác định điện áp đầu cực máy khi dòng điện giảm xuống I = 80,8 A Ví dụ 1 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU a) Dòng điện định mức Bài giải: A4,217 115 25000 U P I đm đm đm Dòng điện kích từ A2,9 5,12 115 R U I kt đm kt Dòng điện phần ứng A6,2262,94,217III ktđmu CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Sức điện động của máy phát: V4,1200238,0.6,226115RIUE uuu Từ thông của máy phát: Wb852,1 1300.300.2 4,120.2.60 n.pN E.a.60 b) Dòng điện máy phát giảm, I = 80,8A → dòng điện phần ứng A902,98,80III ktu Điện áp đầu cực máy phát: V3,1180238,0.904,120RIEU uuu CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một máy phát điện một chiều kích từ song song, điện áp định mức Uđm =115V, cung cấp dòng điện It = 98,3 A cho tải. Điện trở phần ứng Rư = 0,0735, điện trở dây quấn kích từ song song Rkt = 19. Tổn hao cơ, sắt từ và phụ bằng 4% công suất điện. a) Xác định sức điện động Eư và hiệu suất của máy ở chế độ tải trên. b) Tính dòng điện ngắn mạch khi ngắn mạch hai đầu cực máy phát. Cho biết từ thông dư bằng 3% từ thông của máy ở chế độ tải trên, và tốc độ máy không đổi. Ví dụ 2 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Bài giải: a) Dòng điện kích từ: A05,6 19 115 R U I kt kt Dòng điện phần ứng: A35,10405,63,98III kttu Sức điện động phần ứng: V7,1220735,0.35,104115RIUE uuu CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Tổn hao trong dây quấn kích từ song song: W69519.05,6RIP 2kt 2 ktkt Tổn hao trong dây quấn phần ứng: W8000735,0.35,104RIP 2u 2 uu Tổn hao sắt từ và cơ phụ: W4523,98.115.04,0P.04,0P cf.st Hiệu suất máy phát: 853,0 6958004523,98.115 3,98.115 PP P CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp, điện áp định mức Uđm = 220V, dòng điện định mức Iđm= 94A, điện trở dây quấn kích từ song song Rkt// = 338 , điện trở dây quấn phần ứng và kích từ nối tiếp Rư+Rnt = 0,17 , số đôi nhánh a = 1, số đôi cực p = 2, số thanh dẫn N = 372, tốc độ n = 1100 vg/ph. Tính sức điện động Eư (đối với động cơ còn được gọi là sức phản điện), từ thông , công suất điện từ, mômen điện từ Ví dụ 3 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Dòng điện kích từ song song Bài giải A65,0 228 220 R U I //kt đm //kt Dòng điện phần ứng A35,9365,094III //ktđmu Sức điện động phần ứng V20417,0.35,93220RRIUE ntuuđmu CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Từ thông của máy điện: Wb10.49,1 1100.3720.2 204.2.60 n.pN E.a.60 2 Công suất điện từ: kW04,1935,93.204IEP uuđt Mô men điện từ: Nm165 1100.2 6010.04,19P M 3 đt đt )s/rad( 60 n.2 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Mô men điện từ: Nm16510.49,1.35,93 1.2 372.2 I a.2 N.p M 2uđt CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Động cơ điện một chiều kích từ song song có các thông số: Công suất định mức Pđm = 10kW Điện áp định mức Uđm = 220V Hiệu suất = 0,86 Tốc độ định mức n = 2250 vg/ph Dòng điện kích từ định mức Ikt = 2,26 A Điện trở phần ứng Rư = 0,178 . Tính dòng điện mở máy trực tiếp. Để giảm dòng điện mở máy xuống bằng 2 lần dòng điện định mức, tính điện trở mở máy Rmm Ví dụ 4: CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Dòng điện định mức A85,52 220 10.628,11 U P I 3 đm 1 đm Dòng điện mở máy trực tiếp: A1238 178,0 220 26,2 R U II u đm ktmm Công suất điện động cơ tiêu thụ Bài giải: kW628,11 86,0 10P P đm1 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Điện trở mở máy: 96,1178,0 26,285,52.2 220 R II.2 U R u ktđm đm mm Dòng điện mở máy khi có biến trở: đm mmu đm ktmm I.2 RR U II A44,10326,285,52.2II.2 RR U ktđm mmu đm CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một động cơ điện một chiều kích từ song song Pđm = 12kW, điện áp định mức Uđm = 220V, tốc độ định mức nđm = 685 vg/ph, dòng điện định mức Iđm = 64A, dòng điện kích từ định mức Iktđm = 2A, điện trở phần ứng Rư = 0,821 . Động cơ kéo tải có mômen cản không đổi. Để giảm tốc độ, dùng hai phương pháp sau: a) Thêm điện trở phụ Rp = 0,7 vào mạch phần ứng. Tính tốc độ và hiệu suất của động cơ ở tình trạng này. b) Giảm điện áp dặt vào động cơ. Tính tốc độ và hiệu suất lúc U = 176,6 V. Có nhận xét gì về hiệu suất trong hai phương pháp đã sử dụng. Giả thiết bỏ qua tổn hao cơ và phụ, và trong hai trường hợp trên giữ từ thông không đổi. Ví dụ 5: CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU a) Mômen cơ hữu ích trên trục Bài giải: Nm3,167 685 12 9550 n P 9550M đm đm đt Dòng điện phần ứng ở tải định mức: A62264III ktđmđm.u Sức điện động phần ứng: V6,201281,0.62220RIUE uđm.uđmu CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU b) Bỏ qua tổn hao cơ và phụ, mômen cơ trên trục bằng mômen điện từ, nghĩa là Mc = M đt = kMIư = const, do đó khi không đổi, dòng điện phần ứng Iư không đổi Khi thêm điện trở phụ Rp, sức điện động phần ứng: puđm.uđmu RRIUE V2,1597,0281,062220Eu Vì từ thông không đổi, sức điện động tỷ lệ với tốc độ: 6,202 2,159 685 n CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Tốc độ động cơ điện )ph/vg(538685 6,202 2,159 n Công suất cơ hữu ích kW425,9 60 538 2.3,167MP đt2 Hiệu suất động cơ: 67,0 64.220 10.425,9 P P 3 1 2 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU b) Khi đặt vào động cơ điện áp U = 176,6V → sđđ phần ứng V2,159281,0.626,176RIUE uuu Công suất điện động cơ tiêu thụ kW302,1164.6,176I.UP1 Công suất cơ hữu ích kW425,9 60 538 2.3,167MP2 Hiệu suất động cơ: 834,0 10.302,11 10.425,9 P P 3 3 1 2 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU So sánh trường hợp b với a, ta thấy rằng phương pháp dùng biến trở mắc vào mạch phần ứng cho hiệu suất thấp rất nhiều so với phương pháp giảm điện áp đặt vào động cơ. CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một máy phát điện một chiều kích từ song song công suất định mức Pđm = 7,5 kW, điện áp định mức Uđm = 230 V, tốc độ quay định mức nđm = 1450 vg/ph; Điện trở mạch phần ứng Rư = 0,54 , điện trở mạch kích từ song song Rkt = 191,66 , điện áp rơi trên chổi than 2V. Máy phát sử dụng ở chế độ động cơ U = 220V, quay với tốc độ n = 1162 vg/ph và hiệu suất = 0,825. Xác định công suất điện động cơ tiêu thụ, công suất cơ hữu ích trên trục động cơ. Ví dụ 6: CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Dòng điện định mức máy phát: Bài giải: - Chế độ máy phát: A6,32 230 7500 U P I đm đm p.đm Dòng điện kích từ: A2,1 66,191 230 R U I kt đm kt Dòng điện phần ứng: A8,332,16,32III p.ktp.đmp.u CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Sức điện động phần ứng: V25,250254,0.8,332302RIUE up.uđmp.u - Chế độ động cơ: Vì từ thông ở hai chế độ như nhau, do đó sức điện động tỷ lệ với tốc độ. Sức điện động phần ứng động cơ: V5,200 1450 1162 25,250 n n EE p đ p.uđ.u Dòng điện phần ứng động cơ A4,32 54,0 25,200220 R 2EU I u đ.u đ.u CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Dòng điện động cơ tiêu thụ A6,332,14,32III ktđ.uđ Công suất động cơ tiêu thụ W73926,33.220I.UP đđ.1 Công suất cơ hữu ích động cơ: W61007392.825,0P.P đ.1đ.2 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp, thanh dẫn N = 300, điện áp hai đầu cực của máy 110V, khi dòng tải 100A, phần ứng máy quay với tốc độ 1500 vg/ph. Xác định độ lớn của từ thông dưới mỗi cực của máy, biết điện trở dây quấn phần ứng là 0,1 và số đôi mạch nhánh a = 1. Bài tập chương 9 Bài số 9.1 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Bài giải: uuu RIEU Phương trình điện áp phần ứng máy phát : V1201,0.100110RIUE uuu Wb10.8 1500.300.2 120.1.60 n.pN E.a.60 3 Từ thông máy phát : CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một máy phát một chiều kích từ song song, điện trở dây quấn phần ứng bằng 0,25 , điện trở mạch kích từ bằng 44, điện trở tải bằng 4. Điện áp đặt lên tải 220V. Tính dòng điện phần ứng và sức điện động của máy Bài số 9.2. Bài giải: A55 4 220 R U I Dòng điện tải: A5 44 220 R U I kt kt Dòng điện kích từ: CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Theo sơ đồ nối dây máy phát một chiều kích từ song song: A60555III ktu Sức điện động phần ứng: V23525,0.60220RIUE uuu CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp có dòng điện mạch ngoài I = 100A, điện áp đặt lên tải 110V, điện trở phần ứng Rư = 0,07, điện trở dây quấn kích từ nối tiếp Rktnt = 0,07; điện trở dây quấn kích từ song song Rkt// = 24. a) Xác định Eư, Iư. b) Xác định tổn hao trong dây quấn phần ứng và các dây quấn kích từ. c) Xác định công suất máy phát ra và hiệu suất Bài số 9.3: CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Bài giải: Iư I Ikt Dòng điện kích từ song song A58,4 24 110 R U I //kt //kt Dòng điện phần ứng A58,10458,4100III //ktu Sức điện động phần ứng ntuuu RRIUE V6,12407,007,058,104110Eu a) Dòng điện và sức điện động phần ứng: CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU b) Tổn hao trong dây quấn phần ứng và kích từ: W76607,0.58,104RIP 2u 2 uu W76607,0.58,104RIP 2nt 2 unt.kt W50324.58,4RIP 2//.kt 2 //.kt//.kt c) Công suất máy phát ra và hiệu suất W10.11100.110I.UP 32 844,0 50376676610.11 10.11 PP P 3 3 2 2 CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Một động cơ điện một chiều kích từ song song có Uđm = 220V, Rư = 0,4 , Iđm = 52 A, Rkt = 110, tốc độ không tải n0 ≈ U/kE.Φ = 1100 (vg/ph) Hãy tính: a) Eư lúc tải định mức b) Tốc độ lúc tải định mức c) Pđt, Mđt lúc tải định mức Bài số 9.4. CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU Bài giải CHƯƠNG IX : MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_dien_chuong_9_may_dien_mot_chieu.pdf