Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ

Máy điện đồng bộ:

 Máy điện xoay chiều có tốc độ của rô to (n) bằng tốc độ của từ

trường quay (n1).

 Dùng làm các máy phát điện xoay chiều (phần lớn).

 Dùng làm động cơ điện đồng bộ để truyền tải cho các phụ tải có

yêu cầu tốc độ quay không đổi và có công suất lớn (từ vài trăm kW

trở lên).

 Dùng làm máy bù đồng bộ nâng cao hệ số công suất cos của

lưới điện.

Máy điện đồng bộ

gồm 2 phần chính là

Stato và Rôto.

Thông thường:

Stato → Phía ngoài

Rôto → Phía trong.

1,2: Lõi thép, dây

quấn Stato.

3,4: Lõi thép, dây

quấn Rôto.

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 114 trang duykhanh 6300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ

Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 8: Máy điện đồng bộ
g trục khác 
nhau (cực lồi), khi không có dòng điện kích từ vẫn có thể hoạt 
động được do thành phần công suất Pu tạo nên được mômen 
quay → nguyên lý của động cơ phản kháng 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Đặc tính P = f() khi U = const, 
E0 = const được gọi là đặc tính 
công suất – góc. 
Máy phát, làm việc ổn định khi 
 nằm trong khoảng 0  900, và 
khi tải định mức,  = 200 30 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
5.2. Công suất phản kháng 
Công suất phản kháng của máy phát điện đồng bội: 
 sin.I.U.mQ 
  sin.I.U.mQ
 sincos.I.U.mcossin.I.U.mQ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
0E
I
đbXIj
U


CB
A
O
 cosUEOBOAABsinX.I 0đb 
Từ đồ thị véc tơ: 
 sinUBCcosX.I đb 
đb
0
X
cosUE
sin.I


đbX
sinU
cos.I

 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 




sin
X
sinU
U.mcos
X
cosUE
U.mQ
đbđb
0 
Thay các giá trị Icosψ và Isinψ vào biểu thức công suất phản 
kháng 
đb
22
2
đb
0
X
cossin
U.mcos
X
E
U.mQ


đb
2
đb
0
X
U
.mcos
X
E
U.mQ 
 UcosE
X
U.m
Q 0
đb
 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
5.3. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng 
+ Điều chỉnh công suất tác dụng: 
 Máy máy phát điện, cơ năng được biến thành điện năng. 
 Để điều chỉnh công suất tác dụng P → phải điều chỉnh 
công suất cơ của động cơ sơ cấp (tuốc bin hơi, tuốc tin khí 
v.v..) 
+ Điều chỉnh công suất phản kháng 
 UcosE
X
U.m
Q 0
đb
 
Từ biểu thức công suất phản kháng 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Khi giữ U, f, P không đổi thì xảy ra các trường hợp: 
- Nếu E0cos < U Q < 0, máy không phát mà nhận công 
suất phản kháng của lưới, máy thiếu kích từ, làm giảm hệ số 
cos lưới điện. 
- Nếu E0cos = U Q = 0 máy không phát mà cũng không 
nhận công suất Q của lưới. 
- Nếu E0cos > 0 Q > 0 , máy phát công suất phản kháng 
cung cấp cho lưới, máy quá kích từ. 
Như vậy, muốn thay đổi công suất phản kháng, ta phải thay 
đổi E0 bằng cách điều chỉnh dòng kích từ (Ikt). 
Bởi vì khi Ikt tăng → E0 tăng→ cos tăng (vì E0sin =const) do 
đó Q tăng 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
6. Đặc tính ngoài và đặc tính điều chỉnh 
6.1. Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ 
Đặc tính ngoài của máy phát là quan hệ điện áp trên cực 
máy phát và dòng điện tải, U = f (I) khi tính chất tải không 
đổi (cos = const, tần số và dòng điện kích từ máy phát 
không đổi) 
Từ phương trình điện áp 
ddqq0 XIjXIjEU
Vẽ đồ thị điện áp máy phát ứng với các loại tải khác nhau: 
R, L, C 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Đồ thi quan hệ U = f ( I ) khi 
cosφ = const, Ikt = const và tần 
số không đổi. 
Ta thấy khi phụ tải của máy 
phát điện tăng: 
Đối với tải dung điện áp tăng. 
Đối với tải cảm và trở, điện áp 
giảm (tải cảm điện áp giảm 
nhiều hơn) 
Khi tải có tính chất cảm phản ứng phần ứng dọc trục khử từ làm 
từ thông tổng giảm do đó đặc tính ngoài dốc hơn tải điện trở 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Với các loại tải khác nhau, để 
điện áp U = Uđm khi tải định 
mức → phải thay đổi E0 bằng 
cách điều chỉnh dòng điện kích 
từ Ikt. 
Đường đặc tính ngoài ứng với 
điều chỉnh kích từ sao cho khi 
I = Iđm có U = Uđm hình bên. 
Trong đó: E0 = U0L tải cảm, 
 E0 = U0R tải trở 
 E0 = U0C tải dung 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Độ biến thiên điện áp đầu cực của máy phát khi làm việc định 
mức so với khi không tải xác định: 
100
U
UE
100
U
UU
U
đm
đm0
đm
đm0
%
Độ biến thiên điện áp U% của máy phát 
đồng bộ có thể đạt đến vài chục phần trăm 
vì điện kháng đồng bộ Xđb khá lớn 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
6.2. Đặc tính điều chỉnh 
Đường đặc tính điều chỉnh là quan hệ giữa dòng điện kích từ 
và dòng điện tải khi điện áp U không đổi và bằng định mức 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
7. Máy phát điện đồng bộ làm việc song song 
Hệ thống điện gồm nhiều máy phát điện đồng bộ làm việc song 
song với nhau cùng cấp điện cho phụ tải, tạo thành lưới điện. 
Công suất của lưới điện rất lớn so với công suất mỗi máy riêng 
rẽ, do đó điện áp cũng như tần số của lưới có thể giữ không đổi, 
khi thay đổi tải. 
Để các máy làm việc song song, phải đảm bảo các điều kiện sau: 
1. Điện áp của máy phát phải bằng điện áp của lưới điện và trùng 
pha nhau. 
2. Tần số của máy phát phải bằng tần số của lưới điện. 
3. Thứ tự pha của máy phát phải giống thứ tự pha của lưới điện. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
8. Động cơ điện đồng bộ 
8.1. Nguyên lý làm việc, phương trình điện áp và độ thị véctơ 
Khi cho dòng điện ba pha iA, iB, iC vào 
ba dây quấn stato, dòng điện ba pha ở 
stato sẽ sinh ra từ trường quay với tốc 
độ n1 = 60.f / p. 
Đồng thời, cho dòng điện một 
chiều vào dây quấn rôto → 
nam châm điện. 
Tác dụng tương hỗ giữa từ 
trường stato và từ trường rôto 
tạo ra lực tác dụng lên rôto 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Từ trường stato quay với tốc độ n1 nên lực tác dụng ấy sẽ kéo 
rôto quay với tốc độ n = n1 . Trục rôto nối với máy sản xuất, thì 
động cơ đồng bộ cũng kéo máy đó quay với tốc độ n không đổi 
Phương trình cân bằng điện áp của động cơ điện đồng bộ: 
uđb0 RIXIjEU
Bỏ qua điện áp rơi trên dây quấn Stato 
đb0 XIjEU
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
0E
I
đbXIj
U


Đồ thị véc tơ: 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
8.2. Điều chỉnh hệ số cos của động cơ điện đồng bộ 
Thay đổi tăng dòng kích từ thì E0 tăng. Nhưng giữ cho công suất 
tác dụng không đổi thì E0sin = const → cos tăng. 
Như vậy có thể thay đổi công suất phản kháng Q dẫn đến thay 
đổi được hệ số cos . 
Để thấy rõ điều này ta xét 3 trường hợp thể hiện trên đồ thị véc 
tơ ứng với 3 tình trạng: 
 - Thiếu kích từ 
 - Đủ kích từ 
 - Quá kích từ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
0E
I
đbXIj
U

0 
 - Thiếu kích từ 
Do U, f, P không đổi nên Icos = const, E0sin = const nên 
véc tơ E và I có điểm cuổi trên các đường Δ và Δ’ 
' 
Dòng chậm pha sau áp, góc φ > 0, động cơ tiêu thụ công suất 
phản kháng của lưới điện. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
 - Đủ kích từ 
0E
I
đbXIj
U

0 
' 
Dòng trùng pha với điện áp, góc φ = 0, động cơ không tiêu thụ 
công suất phản kháng của lưới điện. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
0E
I
đbXIj
U

0 
 - Quá kích từ 
' 
Dòng sớm pha trước điện áp, góc φ < 0, động cơ phát công 
suất phản kháng vào lưới điện. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
8.3. Mở máy động cơ điện đồng bộ 
Mở máy động cơ đồng bộ, cho dòng điện xoay chiều ba pha 
vào 3 dây quấn phần ứng và cho dòng điện một chiều vào dây 
quấn kích từ thì động cơ không thể quay được. 
Do sự đổi chiều dòng điện trong dây quấn phần ứng làm chiều 
của lực điện từ đổi chiều theo chiều dòng điện trong dây quấn 
phần ứng → vì có quán tính, rôto không quay ngay được, lực 
điện từ (do đó mômen điện từ) tác dụng lên rôto phải theo một 
chiều cố định. 
Để mở máy động cơ đồng bộ phải áp dụng các phương pháp 
đặc biệt. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
- Mở máy nhờ động cơ phụ: 
 Dùng động cơ không đồng bộ khác kéo rôto của động cơ đồng 
bộ đến một tốc độ nào đấy, sau đó động cơ sẽ quay đồng bộ theo 
nguyên lý của nó 
- Mở máy trực tiếp: 
 Cấu tạo động cơ đồng bộ có khác 
biệt, trên các mặt cực từ rôto, có các 
thanh dẫn được nối ngắn mạch như 
lồng sóc ở động cơ không đồng bộ. 
 Khi mở máy nhờ có dây quấn mở 
máy ở rôto, động cơ làm việc như động 
cơ không đồng bộ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Trong quá trình mở máy ở dây quấn kích từ sẽ cảm ứng điện áp 
rất lớn, có thể phá hỏng dây quấn kích từ, vì thế dây quấn kích 
từ phải được khép mạch qua điện trở phóng điện có trị số bằng 
6-10 lần điện trở dây quấn kích từ. 
Khi rôto đã quaylên tốc độ n n1, ta đóng nguồn điện một chiều 
vào dây quấn kích từ, động cơ sẽ làm việc đồng bộ. 
Với động cơ công suất lớn (khoảng 3-5MW, phải hạn chế dòng 
mở máy bằng cách giảm điện áp đặt vào stato, thường dùng 
điện kháng hay máy biến áp tự ngẫu nối vào mạch stato. 
Nhược điểm của động cơ điện đồng bộ là mở máy và cấu tạo 
phức tạp nên giá thành đắt so với động cơ điện không đồng bộ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
9. Các ví dụ 
Một máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn đấu sao, Sđm= 10.000 
kVA; Uđm = 6,3kV; f = 50Hz; cos = 0,8; số đôi cực p = 2; điện trở 
dây quấn stato R = 0,04; điện kháng đồng bộ Xđb = 1; tổn hao 
kích từ Pkt = 2% Pđm, tổn hao cơ, sắt từ Pcstf = 2,4% Pđm. 
a) Tính tốc độ quay rôto, dòng điện định mức 
b) Tính công suất tác dụng và phản kháng máy phát ra. 
c) Công suất động cơ sơ cấp kéo máy phát và hiệu suất máy 
phát 
Ví dụ 1: 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
a) Tốc độ quay rôto: 
Bài giải: 
)ph/vg(1500
2
50.60
p
f.60
n 
Dòng điện định mức: 
A5,916
3,6.3
10.10
U.3
S
I
3
đm
đm
đm 
b) Công suất tác dụng và phản kháng : 
kW10.88,0.10.10cosSP 33đmđm 
kVAr10.66,0.10.10sinSQ 33đmđm 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Tổn hao kích từ 
Tổng tổn hao sắt từ, cơ và phụ 
Tổn hao trên điện trở dây quấn phần ứng 
kW16010.8.02,0P.02,0P 3đmkt 
kW19210.8.024,0P.024,0P 3đmcf.st 
kW 100,8 = 0,04 .916,5.3P 21đ 
Công suất động cơ sơ cấp: 
đ1st.cfktđm1 P + P + P + PP 
kW 8452,8 = 100,8 + 192 + 160 + 8000P1 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Hiệu suất máy phát 
946,0
8,8452
8000
P
P
1
đm 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Hai máy phát điện đồng bộ làm việc song song cung cấp điện cho 
hai tải: 
Tải 1: S1 = 5000 kVA; cos 1 = 0,8 
Tải 2: S2 = 3000 kVA; cos 2 = 1. 
Máy phát thứ nhất phát ra P1 = 4000 kW, Q1 = 2500 kVAr. Tính 
công suất máy phát thứ hai và hệ số công suất mỗi máy phát. 
Ví dụ 2: 
Công suất tác dụng của 2 tải 
Bài giải: 
kW 7000 = 1 3000. + 0,8 5000. =P
 cosS + cosS = P
t
2211t 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Công suất phản kháng của 2 tải 
kVAr 3000 = 0 + 5000.0,6 =Q
 sinS + sinS = Q
t
2211t 
Công suất tác dụng máy phát 2: 
 kVAr50025003000 QQQ 1t2 
kW300040007000PPP 1t2 
Công suất phản kháng máy phát 2: 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Hệ số công suất máy phát 1: 
848,0
25004000
4000
QP
P
cos
222
1
2
1
1
1 
Hệ số công suất máy phát 2: 
986,0
5003000
3000
QP
P
cos
222
2
2
2
2
2 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Một động cơ điện đồng bộ ba pha đấu sao có thông số Pđm = 575 
kW, Uđm = 6000V;  = 0,95; cos đm = 1; f = 50Hz. 
a) Tính mômen quay định mức, dòng điện định mức. 
b) Nếu mômen cản chỉ đạt 75% Mđm thì công suất phản kháng tối 
đa động cơ có thể bù cho mạng điện là bao nhiêu? Muốn đạt điều 
đó phải làm thế nào? 
Ví dụ 3: 
a) Tốc độ quay rôto 
Bài giải: 
)ph/vg(1000
3
50.60
p
f.60
nn 1 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Mômen định mức 
Nm5493
67,104
10.575P
M
3
đm
đm
đm 

Dòng điện định mức 
A2,58
95,0.1.6000.3
10.575
cosU.3
P
I
3
đmđmđm
đm
đm 
 
Tốc độ góc định mức 
)s/rad(67,104
3
50.14,3.2
p
f.2
đm 

CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Công suất điện động cơ tiêu thụ 
kW605
95,0
575P
P
đm
đm
đ1 

Tổn hao công suất động cơ khi tải định mức 
kW30575605PPP đmđ1 
Tổn hao công suất động cơ khi tải gần định mức gần 
như không thay đổi: 
Cơ năng động cơ phát ra khi mômen cản bằng 75% định mức: 
kW431575.75,0P.75,0P đmco 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Công suất tác dụng động cơ điện nhận ở lưới điện: 
kW46130431PPP co1 
Công suất phản kháng động cơ điện có khả năng phát : 
kVAr390461605PSQ 2221
2
đmmax 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Bài tập 
Một máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn, dây quấn stato nối 
sao, điện áp dây không tải U0d = 398,4V. 
Khi dòng điện tải I = 6A, cos = 0,8 ( >0) thì điện áp Ud = 380V. 
Thông số dây quấn stato R = 0; điện kháng tản Xt 0,2. 
a) Tính sức điện động pha của máy phát khi không tải. 
b) Tính điện kháng đồng bộ Xđb và điện kháng Xư. 
Bài số 8.1 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Bài giải: 
Khi không tải, dòng điện I = 0, điện áp ở cực máy bằng sđđ: 
V230
3
4,398
3
U
E d00 
Theo đồ thị véc tơ điện áp máy cực ẩn: 
 2p20
2
pđb cosUEsinUX.I 
0E
I
đbXIj
U


CB
A
O
 sinUcosUEX.I p
2
p
2
0đb 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
I
sinUcosUE
X
p
2
p
2
0
đb
Điện kháng đồng bộ: 
 
 68,2
6
6,0.2208,0.220230
X
22
đb
Điện kháng phần ứng: 
 48,22,068,2XXX tđbu
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Một máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn, có Sđm = 1500kVA, 
Uđm = 6000V; cos đm = 0,8; dây quấn stato nối Y và có điện trở 
R = 0,45; điện kháng đồng bộ Xđb = 6. 
a) Một tải có U = 6000V, cos = 0,8 tiêu thụ dòng điện bằng 
định mức của máy phát. Tính dòng điện, công suất tác dụng và 
công suất phản kháng của tải. 
b) Nếu cắt tải còn dòng kích từ vẫn giữ trị số như lúc có tải như 
trên thì điện áp đầu cực máy phát bằng bao nhiêu? 
Bài số 8.2. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Bài giải: 
Dòng điện định mức máy phát: 
A144
10.6.3
10.5,1
U.3
S
I
3
6
đm
đm
đm 
Dòng điện tải bằng dòng định mức máy phát → công suất của tải: 
kW12008,0.144.6000.3cos.I.U.3P 
kVAr9006,0.144.6000.3sin.I.U.3Q 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
0E
I
đbXIj
U


uRI
 Từ đồ thị véc tơ: 
uđb0 RIXIjEU
Từ phương trình điện áp máy 
phát cực ẩn → vẽ đồ thị véc tơ: 
O
A
C
D
B
22
0 OBABOAE 
 sin.UX.IAB đb 
 cosUR.IOB u 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
 2u
2
đb0 cosUIRsinUIXE 
 220 8,0.34642.1446,0.34646.144E 
V4244E0 
Điện áp máy phát: 
V73514244.3E.3U 0 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
Một máy phát điện đồng bộ cực ẩn có sức điện động E = 420V, 
điện kháng tản Xt = 1 cấp điện cho tải được kích thích sao cho 
trên tải có dòng tác dụng, góc pha giữa điện áp với sức điện 
động là  = 150. Khi bỏ qua điện trở phần ứng, hãy xác định 
dòng điện tải, điện áp trên tải và công suất tác dụng 
Bài số 8.3. 
Bài số 8.3. 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
đb0 XIjEU
Đồ thị véc tơ phương trình: 0E
I
đbXIj
U


CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 
CHƯƠNG VIII : MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_dien_chuong_8_may_dien_dong_bo.pdf