Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 6: Phóng điện cục bộ
Giới thiệu
Phóng điện cục bộ xảy ra trong các thiết bị được cách điện bằng hệ
thống rắn-khí hoặc rắn-lỏng hoặc cách điện rắn có chứa bọt khí
Cường độ điện trường tăng cao trong chất lỏng hoặc khí trong khi chúng
có độ bền điện thấp hơn chất rắn phóng điện trong chất khí hoặc lỏng
Phóng điện trong bọt khí do điện trường cao ăn mòn cách điện
hình thành vết lõm phát triển thành các kênh dạng nhánh cây
phóng điện đánh thủng
Tác hại của phóng điện cục bộ
Tại điện áp AC, ít nhất 1 lần phóng điện cục bộ xảy ra ở mỗi nữa chu kỳ
lão hóa cách điện từ từ phóng điện đánh thủng
Sự lão hóa cách điện do PD xảy ra theo 3 cách:
- Bắn phá vách bọc khí bằng điện tử hoặc ion
- Nhiệt độ cao từ PD tăng phản ứng hóa học của vật liệu cách điện
rắn xung quanh lỗ rỗng
- Bức xạ từ PD sẽ phá vỡ liên kết của vật liệu cách điện hữu cơ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật cao áp - Chương 6: Phóng điện cục bộ
CHƯƠNG VI: PHÓNG ĐIỆN CỤC BỘ 1. Giới thiệu 2. Điện trường trong bọc khí 3. Tác hại của phóng điện cục bộ 4. Mạch tương đương abc 5. Thông số của phóng điện cục bộ 6. Đo lường phóng điện cục bộ Phóng điện cục bộ xảy ra trong các thiết bị được cách điện bằng hệ thống rắn-khí hoặc rắn-lỏng hoặc cách điện rắn có chứa bọt khí Cường độ điện trường tăng cao trong chất lỏng hoặc khí trong khi chúng có độ bền điện thấp hơn chất rắn phóng điện trong chất khí hoặc lỏng 1. Giới thiệu Phóng điện trong bọt khí do điện trường cao ăn mòn cách điện hình thành vết lõm phát triển thành các kênh dạng nhánh cây phóng điện đánh thủng HIGH VOLTAGE 2. Điện trường trong bọt khí Bọt khí dạng hình cầu solid r r void EE 21 3 Bọt khí dạng phẳng solidrvoid EE Độ bền điện của không khí là 3 kV/mm, trong khi ứng suất điện trường khi vận hành trong chất rắn 1-2,5 kV/mm ứng suất điện trường trong trong chất khí lớn hơn độ bền điện phóng điện cục bộ xảy ra ở điện áp vận hành 3. Tác hại của phóng điện cục bộ Tại điện áp AC, ít nhất 1 lần phóng điện cục bộ xảy ra ở mỗi nữa chu kỳ lão hóa cách điện từ từ phóng điện đánh thủng Sự lão hóa cách điện do PD xảy ra theo 3 cách: - Bắn phá vách bọc khí bằng điện tử hoặc ion - Nhiệt độ cao từ PD tăng phản ứng hóa học của vật liệu cách điện rắn xung quanh lỗ rỗng - Bức xạ từ PD sẽ phá vỡ liên kết của vật liệu cách điện hữu cơ 4. Mạch tương đương của khối cách điện có bọt khí Sử dụng mạch tương đương abc - a: điện dung phần vật liệu không có bọt khí - b: điện dung phần vật liệu nối tiếp bọt khí - c: điện dung bọt khí - b < c và c<<a Khi bắt đầu phóng điện trong bọt khí, điện áp trên bọt khí giảm từ giá trị bắt đầu phóng điện Uto đến giá trị điện áp dư Uro Sự phóng điện trong bọt khí tương ứng với nguồn dòng có lượng điện tích qi nối song song tụ c Do khối cách điện nối nối tiếp với tổng trở có cảm kháng lớn nên trong thời gian phóng điện rất ngắn (10 ns), xem như không có dòng điện chạy trong mạch ngoài mạch tương đương trong khoảng thời gian này. rotoc UUU 5. Thông số của phóng điện cục bộ Điện tích qi được tính như sau roto cccei UUcb UbcU ba ab cUCq 1 Điện tích qi không thể đo được nhưng độ sụt áp trên tụ a có thể đo được cca U a b U ba b U a vì b<<a b a c Uc Ua Ngay sau khi phóng điện, dòng quá độ từ mạch ngoài sẽ phục hồi điện áp trên khối vật liệu từ Ua- Ua lên Ua. Dòng điện này là kết quả của lượng điện tích qs được cung cấp từ mạch ngoài rotoc aaaes UUbUb UaU cb bc aUCq 2 Điện tích qs (pC) gọi là điện tích biểu kiến và được dùng để đo độ lớn của phóng điện cục bộ b c a Ua u1 tU cb b uco sin2 b c a Ua Uc Điện áp đặt lên khối cách điện tUua sin2 Khi chưa phóng điện, điện áp trên bọc khí tU cb b uco sin2 Điện áp trên bọc khí khi phóng điện xảy ra u1 , khi bắt đầu chu kỳ điện áp (t t1) couu 1 u1 tU cb b uco sin2 Khi u1 đạt giá trị Uto, phóng điện xảy ra và u1 giảm một lượng Uc roto UUtU cb b u sin21 (t1< t < t2) Khi t = t2, u1 đạt giá trị Uto một lần nữa và phóng điện xảy ra. t2 có thể xác định từ công thức rototo UUtU cb b U 2sin2 Khi t > t2, u1 được xác định như sau: roto UUtU cb b u 2sin21 Uc u1 tU cb b uco sin2 Số lần phóng điện trong nửa chu kỳ (n): xác định bằng cách điều chỉnh điện áp để phóng điện xảy ra tại thời điểm uco đạt cực đại (*) 22 222. roto ro roc UU UU cb b n U cb b UUn * Chú ý: - công thức trên chỉ chính xác khi phóng điện xảy ra tại uco đạt cực đại - giảm nhẹ điện áp: n giảm đi 1 - n phải là số nguyên nên giá trị sau khi tính toán không là số nguyên giảm n về số nguyên gần nhất Khi điện áp tác dụng ngoài được tăng từ 0, phóng điện sẽ xảy ra khi giá trị hiệu dụng của điện áp bằng giá trị bắt đầu phóng điện Ub. Lúc này có 2 lần phóng điện trong nửa chu kỳ và Uto được xác định (tăng đến Ub thì điện áp trên c đạt Uto) 2 2 tobbto U b cb U cb b UU Sau khi phóng điện, giảm điện áp tác dụng đến khi không còn phóng điện được giá trị điện áp tắt Us. Tuy nhiên, chỉ cần điện áp ngoài lớn hơn Us, sẽ có 1 lần phóng điện xảy ra trong nửa chu kỳ khi điện áp đạt giá trị cực đại n = 1 22 (*) 22 roto s roto ro UU b cb U UU UU cb b n (với n = 1) Thay U = Us Điện áp xuất hiện trên bọt khí tương ứng với giá trị hiệu dụng Us của điện áp ngoài được tính như sau: 2 2 rotos UU cb b U tU cb b uco sin2 22 roto s UU b cb U Năng lượng tiêu tán khi có 1 lần phóng điện trong bọc khí rotoroto roto roto roetoePDsauPDtruoc UUUUcb UUcb U ba ab cU ba ab c UCUCWWW 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 22 22 2 1 2 1 (với a>>c>>b) mà: 22 roto s rotos UU b cb U UUbq ssqUW 2 Tổn hao công suất do PD ssqUnf T Wn P 22 2 (n: số lần phóng điện trong ½ chu kỳ) 6. Đo lường phóng điện cục bộ T.O: khối vật liệu cần đo PD (test object) Zm: tổng trở đo lường Ck: tụ liên lạc (coupling capacitor) qs: nguồn cung cấp điện tích (charge injector) Nguyên lý: - Khi phóng điện xảy ra trong T.O, điện áp trên T.O giảm một lượng tương ứng với lượng điện tích biểu kiến qs qua T.O. - Xuất hiện điện áp rơi trên Zm thông thường được đo bằng dao động ký - Lúc này điện tích trên tụ Ck sẽ bù vào độ sụt áp trên T.O và điện áp rơi Zm sẽ bằng 0. Mạch đo lường thực tế Hiển thị kết quả Mũi nhọn-cực bảng Bọt khí tại Ub Bọt khí tại 2Ub Thiết bị
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_cao_ap_chuong_6_phong_dien_cuc_bo.pdf