Bài giảng Kỹ năng đàm phán (Bản đẹp)
ĐÀM PHÁN DIỄN RA KHI NÀO ?
Đàm phán diễn ra khi một ai đó có một cái gì đó mà người khác cần và hai bên sẵn lòng thỏa thuận trao đổi.
Mọi người đều sống và phát triển bằng cách đàm phán thương lượng hay giao tiếp với một ai đó
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng đàm phán (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng đàm phán (Bản đẹp)
KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN Nội dung chính 1 Tổng quan về đàm phán 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến đàm phán 3 Lập kế hoạch và thực hiện đàm phán 4 Các kỹ năng cần thiết trong đàm phán Module 1: Tổng quan về Nghệ thuật đàm phán Trong mối quan hệ gia đình Trong công việc Trong khi vui chơi giải trí Khi đi m ua sắ m . ĐÀM PHÁN DIỄN RA Ở ĐÂU ? Đàm phán diễn ra khi một ai đó có một cái gì đó mà người khác cần và hai bên sẵn lòng thỏa thuận trao đổi. Mọi người đều sống và phát triển bằng cách đàm phán thương lượng hay giao tiếp với một ai đó ĐÀM PHÁN DIỄN RA KHI NÀO ? 1. Định nghĩa đàm phán Đàm phán là bàn bạc với người khác về một vấn đề nào đó để đi đến thỏa thuận hoặc thỏa hiệp . Đàm phán dựa trên cơ sở: - Thuyết phục có mục đích - Thỏa thuận mang tính xây dựng MiỀN CHẤP NHẬN CỦA A MiỀN CHẤP NHẬN CỦA B Miền không thỏa thuận Miền không thỏa thuận Miền đàm phán Biên độ thương lượng chung Nếu hai bên không có miền biên độ thương lượng chung thì không đàm phán được 1. Định nghĩa đàm phán Đàm phán là một hoạt động tự nguyện. Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại và tin rằng có thể đạt được. Là một hành vi, là một quá trình Kết nối lâu dài 1. Định nghĩa đàm phán 1. Định nghĩa đàm phán “Whenever people exchange ideas with the intention of changing relationships, whenever they confer for agreement, then they are negotiating.” “Bất cứ khi nào chúng ta trao đổi ý tưởng với mục đích thay đổi mối quan hệ, bất kỳ khi nào chúng ta bàn bạc để đi đến thỏa thuận chung, khi đó chúng ta đang thực hiện đàm phán” - Gerard Nierenberg - “Negotiation is conducted neither to widen nor to breach the relationship, but to form a new or different configuration.” “Đàm phán được thực hiện không phải đển nới rộng hoặc phá bỏ quan hệ, mà để thiết lập nên một phương án mới” - Israel Unterman - X Y PHÂN CHIA (Mặc cả) KẾT HỢP ( Giải quyết vấn đề) X Y 2. Các loại đàm phán Phân chia (Mặc cả) Khi một trong hai phía (hoặc cả hai) đưa ra những điều kiện không chấp nhận được đối với phía kia Hợp tác (giải quyết vấn đề cùng nhau) Cần có sự tin tưởng lẫn nhau, cần sẵn lòng tìm hiểu bản chất vấn đề, cần linh hoạt, cần có động lực để tìm kiếm giải pháp chung, chứ không phải giải pháp chỉ từ phía mình 2. Các loại đàm phán 3 . Phương pháp đàm phán Vấn đề Đàm phán mềm Đàm phán cứng Đàm phán nguyên tắc Đối tác Bè bạn Địch thủ Người cộng tác Mục tiêu Đạt được thỏa thuận Giành được thắng lợi Giải quyết công việc hiệu quả Nhượng bộ Nhượng bộ để tăng tiến quan hệ Yêu cầu bên kia nhượng bộ Phân tích công việc và quan hệ để trao đổi nhượng bộ Thái độ Ôn hòa Cứng rắn Ôn hòa với người, cứng rắn với công việc Tín nhiệm Tín nhiệm đối tác Không tín nhiệm đối tác Sự tín nhiệm không liên quan đến đàm phán Lập trường Dễ thay đổi lập trường Giữ vững lập trường Trọng điểm đặt ở lợi ích chứ không ở lập trường 3 . Phương pháp đàm phán Vấn đề Đàm phán mềm Đàm phán cứng Đàm phán nguyên tắc Cách làm Đề xuất kiến nghị Uy hiếp bên kia Cùng tìm kiếm lợi ích chung Điều kiện để thỏa thuận Nhượng bộ để đạt được thỏa thuận Để đạt được cái muốn có mới chịu thỏa thuận Cả 2 bên cùng có lợi Phương án Tìm ra phương án đối tác có thể chấp thuận Tìm ra phương án mà mình chấp thuận Vạch ra nhiều phương án cho 2 bên lựa chọn Kiên trì Kiên trì muốn đạt được thỏa thuận Kiên trì giữ vững lập trường Kiên trì tiêu chuẩn khách quan Biểu hiện Hết sức tránh tính nóng nảy Thi đua sức mạnh ý chí giữa đôi bên Căn cứ vào tiêu chuẩn khách quan để đạt được thỏa thuận Kết quả Khuất phục trước sức ép của đối tác Tăng sức ép khiến bên kia khuất phục hoặc đổ vỡ. Khuất phục nguyên tắc chứ không khuất phục sức ép. 4 . Hình thức đàm phán Qua thư tín/Văn bản Qua điện thoại/Điện tử Trực tiếp Module 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến đàm phán 1. Quyền lực và sự cân bằng quyền lực Quyền lực vị trí Tính trung tâm Tính hiện hữu Tính linh hoạt Tầm quan trọng Quyền lực cá nhân Chuyên môn Nỗ lực Sức hút cá nhân Sự phù hợp + 10 kiểu quyền lực Vị trí Kiến thức Đặc điểm, tính cách Giới tính Phạt Thưởng Sự bất lực Sức hút Sự u mê Thiếu lợi ích Thiếu sự tin tưởng sẽ dẫn đến Thắng – Thua Sự tin tưởng có thể là đúng hoặc có thể chỉ là ngộ nhận của các bên Sự tin tưởng cần được kiểm chứng 2. Sự tin tưởng Giới hạn được ra quyền định Cần nắm rõ cấp độ thẩm quyền của người đang đàm phán với bạn Thẩm quyền cao chưa chắc đã phải là tốt nhất “Nhóm đàm phán” có thể là một lựa chọn tốt 3. Cấp độ thẩm quyền Giá cả Điều khoản và thời gian giao hàng Đóng gói Thời gian vòng quay hang Giới hạn số lượng Điều khoản thanh toán Nhân sự . 4. Giá trị 4. Giá trị Giá trị cuộc sống Giá trị công việc Mục tiêu cá nhân Hành vi Niềm tin 4. Giá trị cá nhân Thành công xảy ra khi giá trị được tối đa hóa cho cả hai bên trong cuộc đàm phán 5. Thành công Biểu lộ cảm xúc một cách có kế hoạch Thông qua ngôn ngữ hình thể Cần xây dựng và duy trì phong cách chuyên nghiệp trong suốt buổi đàm phán 6. Cảm xúc và quản lý cảm xúc Module 3: Đặc điểm hành vi Đặc điểm hành vi Đặc điểm hành vi Tự tin Kiểm soát cảm xúc Chắc chắn và lịch sự Kiên nhẫn Óc phân tích Sáng tạo và quan sát Đặc điểm hành vi Lập kế hoạch Lập kế hoạch về thời gian Lập kế hoạch câu hỏi Lập kế hoạch lịch trình Lập kế hoạch địa điểm, vị trí ngồi Lập kế hoạch về kỹ xảo sắp xếp chỗ ngồi Ước lượng những phản ứng có thể xảy ra Lập kế hoạch để cải thiện quyền lực Cách hành xử Luôn giữ hành vi chuẩn mực Chuyên nghiệp Tập trung vào lợi ích Tối đa hóa mục tiêu của mỗi bên Luôn chú ý chuyển trọng tâm của cuộc hội thoại về lợi ích của các bên Module 4: Lập kế hoạch và thực hiện đàm phán 1. Bước chuẩn bị thông tin cho đàm phán Thông tin về đối tác Kinh doanh, thị trường Quyền lực và quyền hạn của người đi đàm phán. Văn hóa Chiến lược đáy và BATNA Chiến lược đáy Thỏa thuận khung; và Thay thế tốt nhất cho đàm phán Thời gian, địa điểm đàm phán Địa điểm văn phòng của đối tác hay văn phòng của mình hay địa điểm khác Vị trí ngồi của phía mình và phía đối tác trong phòng họp Chiến lược đàm phán Cộng tác Thỏa hiệp Hòa giải Kiểm soát Tránh né Nhân sự tham gia đàm phán Số lượng Năng lực của nhân sự tham gia đàm phán Kịch bản xấu nhất Giới hạn quyền lực của người đàm phán Kiểm soát không để cuộc đàm phán kết thúc quá sớm Kiểm soát được áp lực từ phía đối tác Tuy nhiên, có thể hạn chế sự sáng tạo của người đàm phán Chiến lược đáy Chấp nhận Lose - Win Né tránh Lose - Lose Hợp tác Win - Win Cạnh tranh Win - Lose Nhượng bộ Split the difference Tầm quan trọng của kết quả Thấp Cao Cao Tầm quan trọng của quan hệ Phong cách đàm phán Phong cách đàm phán Hợp tác Cùng tìm ra các giải pháp liên kết và thỏa mãn tất cả các bên có liên quan Cạnh tranh Theo đuổi mục đích bằng mọi giá một cách dứt khoát và không hợp tác (thắng bằng mọi giá) Nhượng bộ Chia sẻ quyền lợi mỗi bên để đạt được một mức chấp nhận được Chấp nhận Thỏa mãn các yêu cầu của đối tác Né tránh Không dứt khoát và không hợp tác, không bày tỏ mong muốn, trì hoãn giải quyết vấn đề 2. Bước mở đầu màn đàm phán Tạo ấn tượng ban đầu như thế nào ? Đưa ra đề nghị đầu tiên có nên hay không ? 2. Bước mở đầu màn đàm phán 3. Thực hiện đàm phán Các bước thực hiện Các kỹ năng cần thiết trong đàm phán 3. Thực hiện đàm phán – Các bước thực hiện Thăm dò Phân tích và dự kiến kết quả Thuyết phục và tiến tới giải pháp Kết thúc Xác định vị trí quyền lực và quyền hạn của đối phương Năng lực và văn hóa đàm phán của họ Tìm hiểu mức độ cam kết của họ về từng vấn đề, để xác định được mức độ ưu tiên của họ đối với các vấn đề Trình bày đề nghị đầu tiên của mình Thỏa thuận chương trình làm việc ===> Xác định họ muốn gì, cách lập luận, điểm mạnh, điểm yếu của họ, các phong cách đàm phán của mỗi bên 3. Thực hiện đàm phán – Thăm dò 3. Thực hiện đàm phán – Phân tích và dự báo kết quả Khéo léo sử dụng những lợi ích mà đề nghị của bạn mang lại Tổng kết lại những lập luận qua từng giai đoạn Nhấn mạnh vào những điểm chung Lắng nghe để khám phá những dấu hiệu thay đổi Ra dấu hiệu cho đối tác biết được rằng bạn có thể có thay đổi 3. Thực hiện đàm phán – Thuyết phục và tiến tới giải pháp Hỏi rõ lại cho rõ thông tin Ra tín hiệu Đề nghị Móc nối các vấn đề trao đổi Lắng nghe hiệu quả 3. Thực hiện đàm phán – Thuyết phục Thuyết phục trực tiếp có hiệu quả hơn Có hiệu quả nhất khi có được một trong các thành viên của đối tác thuyết phục hộ-vận động ngầm để xây dựng kết quả mong đợi Thuyết phục nhằm vào người chủ chốt chứ không phải thuyết phục tất cả mọi người Thuyết phục dựa trên những lợi ích hoặc hậu quả có thể 3. Thực hiện đàm phán – Tiến tới giải pháp Đưa ra những đề nghị thực tế, và chỉ thay đổi ít so với đề nghị đó Khi đối tác trình bày phương án của họ, nên tránh ngắt lời để nắm hết được các ý Nên cứng rắn về nguyên tắc, nhưng linh hoạt trong cụ thể Tìm cách liên kết vấn đề của mình với đối tác càng nhiều càng tốt Đàm phán cả gói, không đàm phán riêng lẻ 3. Thực hiện đàm phán – Phát triển các lựa chọn cho đàm phán Cân nhắc lợi ích của hai bên, chứ không phải là vị trí Sáng tạo Suy nghĩ mọi việc từ vị trí của đối tác Cân nhắc Thỏa thuận khung của đối tác Cân nhắc BATNA của đối tác Tìm kiếm sự hài hòa lợi ích của cả hai bên 4. Kết thúc đám phán Nếu đạt được thỏa thuận: Rà soát nội dung Dành quyền soạn văn bản Ký hợp đồng Không đạt được thỏa thuận: Thông báo cho đối phương biết Tìm đối tác mới Bắt cá hai tay Mở lại đàm phán trong thể diện Thực tế là . Mặc cả quá nhiều, Thắng-Thua sẽ không bao giờ có được quan hệ lâu dài Đàm phán thành công khi . Giá trị được tối đa hóa cho cả hai bên Niềm tin được gây dựng Thông tin thu thập đủ Hỏi nhiều câu hỏi Nghe và quan sát Cảm xúc được kiểm soát Tập trung vào lợi ích và giá trị Đưa ra lý do trước, đưa ra giải pháp ngay sau đó Nắm rõ mục đích cuối cùng muốn đạt được là gì Chuẩn bị và lê kế hoạch Các kỹ năng cần thiết trong đàm phán Các kỹ năng và kỹ thuật cần thiết Kỹ năng lắng nghe và im lặng Kỹ năng đặt câu hỏi Kỹ năng trả lời câu hỏi Kỹ năng thuyết phục Kỹ thuật xử lý nhượng bộ Kỹ thuật điều chỉnh mục tiêu ban đầu Kỹ thuật chống chơi xấu trong đàm phán Kỹ thuật xử lý bế tắc Kỹ thuật kết thúc đàm phán
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_dam_phan_ban_dep.pptx