Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 5: Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán - Trần Mạnh Dũng
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
BÁN ÁO MUA GÌ?
• Bạn là KTV phụ trách cuộc kiểm toán BCTC của Công ty Uquilo, một công ty chuyên
sản xuất rèm vải. Quá trình phân tích sơ bộ bạn thấy rằng số dư khoản phải trả người
bán tăng lên đáng kể; số dư hàng tồn kho cũng tăng lên đột biến. Cùng thời gian bạn
kiểm toán Uquilo, cơ quan thuế cũng gửi công văn đề nghị công ty này xuất trình đầy
đủ hóa đơn và chứng từ thanh toán liên quan tới tài khoản 331. Quá trình phỏng vấn
kết hợp phân tích và xét đoán nghề nghiệp giúp bạn nhận định rằng Uquilo có thể có
hành vi gian lận trong việc mua hàng và thanh toán.
• Kiểm tra danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp, bạn phát hiện thấy có nhiều mặt
hàng không liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Uquilo, như vật liệu xây
dựng, Thiết bị điện tử.
Bạn hãy giải thích cho những thành viên trong nhóm kiểm toán những rủi ro có
thể xảy ra với các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán. Đưa ra các thủ tục kiểm
toán cần thiết để trợ lý kiểm toán có thể kiểm toán được các nghiệp vụ mua hàng
thanh toán và số dư khoản phải trả người bán.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 5: Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán - Trần Mạnh Dũng
o) 16 Mục tiêu kiểm toán Quá trình kiểm soát nội bộ chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đúng lúc (tính thời gian) • Các thủ tục quy định việc ghi sổ nghiệp vụ càng sớm càng tốt sau khi nhận được hàng hóa và dịch vụ. • Quá trình kiểm tra nội bộ. • Kiểm tra các thủ tục thủ công và quan sát liệu có hóa đơn nào của người bán chưa được ghi sổ hay không. • Kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm tra nội bộ. Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đúng đắn trên sổ phụ các khoản phải trả và sổ kho; chúng được tổng hợp đúng đắn (chuyển sổ và tổng hợp) Quá trình kiểm tra nội bộ. Kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm tra nội bộ. v1.0016101206 2.2. ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Mục tiêu kiểm toán Quá trình kiểm soát nội bộ chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Các khoản chi tiền mặt ghi sổ là của hàng hóa và dịch vụ thực tế nhận được (tính có căn cứ hợp lý) Sự tách biệt thích hợp trách nhiệm giữa nhân viên ghi sổ Các khoản phải trả với nhân viên ký chi phiếu. Thảo luận với nhân viên và quan sát các hoạt động. • Kiểm tra các chứng từ chứng minh trước khi ký chi phiếu do một nhân viên có thẩm quyền thực hiện. • Sự kiểm soát nội bộ. Kiểm tra dấu hiệu của quá trình kiểm tra nội bộ. 17 v1.0016101206 2.2. ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ THANH TOÁN (tiếp theo) 18 Mục tiêu kiểm toán Quá trình kiểm soát nội bộ chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Nghiệp vụ chi tiền mặt được ghi sổ và được phê chuẩn đúng đắn (sự phê chuẩn) Sự phê chuẩn của khoản chi trên chứng từ chứng minh vào thời điểm ký chi phiếu. Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn. Các nghiệp vụ chi tiền mặt hiện có đều được ghi sổ (tính đầy đủ) • Chi phiếu được đánh số trước và theo dõi. • Bảng cân đối với ngân hàng được lập hàng tháng bởi một nhân viên độc lập với việc ghi sổ các khoản chi tiền mặt hoặc bảo quản tài sản. • Theo dõi một chuỗi các chi phiếu. • Kiểm tra các bảng cân đối với ngân hàng và quan sát quá trình chuẩn bị của chúng. v1.0016101206 2.2. ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ THANH TOÁN (tiếp theo) Mục tiêu kiểm toán Quá trình kiểm soát nội bộ chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Các nghiệp vụ chi tiền mặt được đánh giá đúng đắn (sự đánh giá) • Kiểm tra nội bộ các quá trình tính toán và các số tiền. • Hàng tháng lập một bảng cân đối với ngân hàng do một cá nhân độc lập thực hiện. • Kiểm tra dấu hiệu của sự kiểm tra nội bộ. • Kiểm tra các bảng cân đối với ngân hàng và quan sát quá trình chuẩn bị của chúng. Các nghiệp vụ chi tiền mặt được phân loại đúng đắn (sự phân loại) • Sơ đồ tài khoản đầy đủ. • Kiểm tra nội bộ quá trình xếp loại. • Kiểm tra các thủ tục thủ công và sơ đồ tài khoản. • Kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm tra nội bộ. 19 v1.0016101206 2.2. ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ THANH TOÁN (tiếp theo) 20 Mục tiêu kiểm toán Quá trình kiểm soát nội bộ chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Các nghiệp vụ chi tiền mặt được vào sổ đúng lúc (tính thời gian) • Các thủ tục quy định ghi sổ càng sớm càng tốt sau khi chi phiếu đã được ký. • Quá trình kiểm tra nội bộ. • Kiểm tra các thủ tục thủ công và quan sát liệu các chi phiếu có chưa được vào sổ không. • Kiểm tra dấu hiệu của qúa trình kiểm tra nội bộ. Các nghiệp vụ chi tiền được phản ánh đúng đắn vào sổ; chúng được tổng hợp đúng đắn (chuyển sổ và tổng hợp) Kiểm tra nội bộ. Kiểm tra dấu hiệu của sự kiểm tra nội bộ. v1.0016101206 3. THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM CƠ BẢN ĐỐI VỚI CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN 3.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ 3.1. Thực hiện thủ tục phân tích 3.3. Kiểm tra chi tiết số dư phải trả người bán 21 v1.0016101206 3.1. THỰC HIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH • So sánh chi phí mua hàng của kỳ này với kỳ trước để xem xét những biến động bất thường; • So sánh hàng tồn kho thực tế mua về với hàng tồn kho đã được phê duyệt theo kế hoạch; • So sánh số dư TK Phải trả người bán giữa kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước để xem xét xu hướng biến động. • Phân tích xu hướng tăng hoặc giảm hoặc kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố chi phí giữa các kỳ kế toán để phát hiện những biến động bất thường; • Phân tích tỷ lệ chi phí mua hàng của từng tháng với nợ phải trả được ghi nhận trong từng tháng hoặc với các khoản thực tế đã thanh toán. Ngoài ra, việc phân tích có thể được thực hiện thông qua các mô hình phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Ví dụ: So sánh số giờ công của công nhân sản xuất với tổng lượng hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ đầu vào. 22 v1.0016101206 3.2. KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ - NGHIỆP VỤ MUA HÀNG Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các nghiệp vụ mua hàng ghi sổ là của hàng hóa và dịch vụ nhận được, phù hợp với lợi ích cao nhất của khách hàng (tính có căn cứ hợp lý) Xem xét lại sổ nhật ký mua hàng, sổ tổng hợp, và sổ chi tiết các khoản phải trả đối với các số tiền lớn và không bình thường. Kiểm tra tính hợp lý và tính xác thực của các chứng từ chứng minh (hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, đơn đặt hàng và đơn kiến nghị). Đối chiếu hàng tồn kho mua hàng với các sổ sách thường xuyên. Kiểm tra các tài sản hình thành từ mua hàng. 23 v1.0016101206 3.2. KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ - NGHIỆP VỤ MUA HÀNG (tiếp theo) 24 Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các nghiệp vụ mua hàng được phê chuẩn (sự phê chuẩn) Kiểm tra tính đúng đắn về phê chuẩn trên chứng từ minh chứng. Các nghiệp vụ mua hàng hiện có đều được vào sổ (tính đầy đủ) Đối chiếu hồ sơ các báo cáo nhận hàng với sổ nhật ký mua hàng. Đối chiếu hồ sơ các biên lai với sổ nhật ký mua hàng. Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đều được đánh giá đúng (sự đánh giá) • So sánh các nghiệp vụ ghi sổ trên sổ nhật ký mua hàng với hóa đơn mua hàng, báo cáo nhận hàng và các chứng từ minh chứng khác có liên quan. • Tính lại để kiểm tra tính chính xác về mặt giấy tờ của các hóa đơn của người bán kể cả các khoản chiết khấu và chi phí vận chuyển (nếu có) v1.0016101206 3.2. KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ - NGHIỆP VỤ MUA HÀNG (tiếp theo) Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các nghiệp vụ mua hàng được phân loại đúng đắn (sự phân loại) So sánh sự phân loại với sơ đồ tài khoản tham chiếu theo hóa đơn của người bán. Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đúng lúc (tính kịp thời) So sánh ngày của báo cáo nhận hàng và hóa đơn mua hàng với ngày trên sổ nhật ký mua hàng. Các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đúng đắn trên sổ phụ các khoản phải trả và sổ kho; chúng được tổng hợp đúng đắn (chuyển sổ và tổng hợp) Khảo sát tính chính xác về mặt giấy tờ bằng cách cộng tổng sổ nhật ký và theo dõi quá trình chuyển sổ vào sổ cái tổng hợp với sổ phụ các khoản phải trả và sổ kho. 25 v1.0016101206 3.2. KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ - NGHIỆP VỤ MUA HÀNG (tiếp theo) 26 Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các khoản chi tiền mặt ghi sổ là của hàng hóa và dịch vụ thực tế nhận được (tính có căn cứ hợp lý) • Xem lại sổ nhật ký chi tiền mặt sổ cái tổng hợp và các sổ chi tiết khoản phải trả đối với các số tiền lớn và bất thường. • Đối chiếu các chi phiếu đã lĩnh tiền với bút toán nhật ký mua hàng liên quan và kiểm tra tên và số tiền của người được thanh toán. • Kiểm tra chữ ký phê chuẩn, tính đúng đắn của chữ ký hậu của các chi phiếu đã lĩnh tiền và việc xoá sổ của ngân hàng. Nghiệp vụ chi tiền mặt được ghi sổ và được phê chuẩn đúng đắn (sự phê chuẩn) Kiểm tra các chứng từ minh chứng như một phần của các khảo sát nghiệp vụ mua hàng. v1.0016101206 3.2. KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ - NGHIỆP VỤ MUA HÀNG (tiếp theo) 27 Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các nghiệp vụ chi tiền mặt được đánh giá đúng đắn (sự đánh giá) • So sánh các chi phiếu đã lĩnh tiền với sổ nhật ký mua hàng và các bút toán chi tiền mặt liên quan. • Tính lại các khoản chiết khấu tiền mặt. • Lập một bằng chứng cho các khoản chi tiền mặt. Các nghiệp vụ chi tiền mặt được phân loại đúng đắn (sự phân loại) So sánh sự phân loại với sơ đồ tài khoản bằng cách tham chiếu với các hóa đơn mua hàng và sổ nhật ký mua hàng. Các nghiệp vụ chi tiền mặt được vào sổ đúng lúc (tính kịp thời) • So sánh ngày trên các chi phiếu đã lĩnh tiền với sổ nhật ký chi tiền mặt. • So sánh ngày trên các chi phiếu đã lĩnh tiền với ngày xoá sổ của ngân hàng. Các nghiệp vụ chi tiền mặt được phản ánh đúng đắn vào sổ phụ các khoản phải thu; chúng được tổng hợp đúng đắn (chuyển sổ và tổng hợp) Khảo sát tính chính xác về mặt giấy tờ bằng cách cộng tổng số nhật ký và theo dõi các quá trình chuyển sổ vào sổ cái tổng hợp và sổ phụ các khoản phải trả. v1.0016101206 3.3. KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Tính hợp lý chung Số dư tài khoản, các chi tiết của các khoản phải trả, các tài khoản tài sản và chi phí liên quan đều hợp lý. • So sánh với số dư tài khoản chi phí năm trước. • Xem xét các khoản phải trả nhằm phát hiện những khoản bất hợp lý như không có bên bán và các khoản phải trả có chịu lãi. • Đối chiếu các khoản phải trả trong sổ hạch toán chi tiết với các năm trước. 28 v1.0016101206 3.3. KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (tiếp theo) 29 Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các khoản phải trả trong danh sách thống nhất với sổ hạch toán chi tiết phải trả người bán. Số tổng cộng được cộng đúng và thống nhất với sổ cái tổng hợp. • Cộng tổng danh sách các khoản phải trả. • Đối chiếu số tổng cộng với sổ cái tổng hợp. • Đối chiếu các hóa đơn của từng người bán với sổ hạch toán chi tiết nhằm kiểm tra tên và số tiền. Các khoản phải trả trong sổ hạch toán chi tiết phải có căn cứ hợp lý. • Đối chiếu danh sách các khoản phải trả với các hóa đơn và các bảng liệt kê của người bán. • Lấy xác nhận các khoản phải trả, chú trọng các khoản phải trả lớn và bất thường. Nếu không nhận được thư xác nhận lần 2 thì thực hiện thủ tục kiểm toán thay thế. v1.0016101206 3.3. KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (tiếp theo) Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các khoản phải trả hiện có đều ở trong danh sách các khoản phải trả (đầy đủ). Kiểm tra chi tiết các khoản nợ ngoài kỳ. Các khoản phải trả trong danh sách được đánh giá đúng đắn. Thực hiện các thủ tục tương tự như đối với các khoản nợ ngoài kỳ và đối với tính có căn cứ hợp lý. Các khoản phải trả trong danh sách được phân loại đúng đắn. Kiểm tra sổ hạch toán chi tiết các khoản phải trả. 30 v1.0016101206 3.3. KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (tiếp theo) Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các khoản phải trả hiện có đều ở trong danh sách các khoản phải trả (đầy đủ). Kiểm tra chi tiết các khoản nợ ngoài kỳ. Các khoản phải trả trong danh sách được đánh giá đúng đắn. Thực hiện các thủ tục tương tự như đối với các khoản nợ ngoài kỳ và đối với tính có căn cứ hợp lý. Các khoản phải trả trong danh sách được phân loại đúng đắn. Kiểm tra sổ hạch toán chi tiết các khoản phải trả. 31 v1.0016101206 3.3. KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (tiếp theo) 32 Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Các nghiệp vụ trong chu kỳ mua hàng và thanh toán được vào sổ đúng kỳ • Thực hiện việc kiểm tra công nợ ngoài kỳ. • Đối chiếu với số liệu kiểm toán chu trình Hàng tồn kho. Các tài khoản trong chu trình mua hàng và thanh toán được trình bày đúng đắn Kiểm tra các khoản phải trả để đảm bảo nợ phải trả người bán, nợ ngắn hạn và dài hạn (chịu lãi) được tách riêng. v1.0016101206 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Những rủi ro có thể gặp phải: • Đối với doanh nghiệp rủi ro đối với quy trình mua hàng và thanh toán là không mua được đúng thứ doanh nghiệp cần, vào đúng thời điểm phù hợp và ở mức giá hợp lý. Các nghiệp vụ thanh toán không đúng cho những mặt hàng doanh nghiệp thực mua. • Đối với kiểm toán viên khi kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán thì rủi ro là không đưa được ý kiến kiểm toán phù hợp về những tài khoản liên quan. Trong trường hợp này gian lận có thể xảy ra đó là công ty Uquilo đã mua hóa đơn nhằm tạo chi phí đầu vào khi thực tế những mặt hàng như vật liệu xây dựng hay thiết bị điện tử không phải thứ công ty này mua thật sự. Thủ tục kiểm toán trong trường hợp này bao gồm: • Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá kiểm soát nội bộ của công ty Uquilo đối với quy trình mua hàng và thanh toán. • Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng, đối chiếu với đơn đặt hàng, hợp đồng, hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ thanh toán. • Lập và gửi thư xác nhận công nợ phải trả. • Kiểm tra các thủ tục thanh toán và thanh toán sau ngày khóa sổ. 33 v1.0016101206 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Mục tiêu tổng quát trong kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán là: A. bảo đảm độ tin cậy của các tài khoản liên quan. B. bảo đảm độ chính xác của các tài khoản liên quan. C. đánh giá liệu những tài khoản liên quan có được phản ánh trung thực hợp lý theo đúng chuẩn mực kế toán. D. đánh giá liệu có gian lận trong việc thanh toán. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. đánh giá liệu những tài khoản liên quan có được phản ánh trung thực và hợp lý theo đúng chuẩn mực kế toán. • Giải thích: Đích cần đạt tới của việc kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán là đưa ra ý kiến về mức độ trung thực và hợp lý của các tài khoản có liên quan. 34 v1.0016101206 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Quy trình mua hàng và thanh toán bắt đầu bằng việc: A. phát hành phiếu yêu cầu mua hàng của bộ phận sử dụng. B. thanh toán cho nhà cung cấp. C. phát hành đơn đặt hàng. D. lựa chọn nhà cung cấp. Trả lời: • Đáp án đúng là: A. phát hành phiếu yêu cầu mua hàng của bộ phận sử dụng. • Giải thích: Nhằm đạt được mục tiêu đơn vị sẽ mua được đúng thứ đơn vị cần, bộ phận sử dụng cần đưa ra phiếu yêu cầu mua hàng trước khi thực hiện các công việc tiếp theo của chu trình. 35 v1.0016101206 CÂU HỎI TỰ LUẬN Nêu thủ tục kiểm toán để khẳng định tính đúng kỳ kế toán trong việc ghi nhận các nghiệp vụ mua hàng? Gợi ý trả lời: Để khẳng định tính đúng kỳ kế toán trong việc ghi nhận có nghiệp vụ mua hàng; KTV thường tiến hành kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trước và sau ngày khóa sổ kế toán một số ngày. Việc chọn trước bao nhiêu ngày còn tùy thuộc vào từng công ty kiểm toán. Ví dụ có những công ty yêu cầu KTV kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trước và sau ngày khóa sổ kế toán 5 ngày. 36 v1.0016101206 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này chúng ta đã cùng nhau trao đổi các vấn đề sau: • Đặc điểm chu trình mua hàng và thanh toán với kiểm toán tài chính; • Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình mua hàng và thanh toán; • Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh toán. Kết thúc bài này chúng ta đã đạt được các mục tiêu sau: • Hiểu được những nội dung cơ bản nhất của chu trình mua hàng và thanh toán với kiểm toán tài chính như chức năng của chu trình, mục tiêu kiểm toán; • Hiểu rõ các thủ tục kiểm toán được thực hiện khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát; • Hiểu rõ các thủ tục kiểm toán được thực hiện khi thực hiện thử nghiệm cơ bản (bao gồm kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán; kiểm tra chi tiết số dư phải trả người bán). 37
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_toan_tai_chinh_bai_5_kiem_toan_chu_trinh_mua.pdf