Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Hoàng là kiểm toán viên độc lập được phân công kiểm toán BCTC lần đầu tiên cho Công ty

Cổ phần KB trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31.12.2014. KB là một công ty có quy mô

lớn, được thành lập từ năm 2005, kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ và bán buôn các sản

phẩm điện gia dụng như ti vi, tủ lạnh, điều hòa, với một hệ thống chuỗi các siêu thị điện

máy hoạt động chủ yếu trên địa bàn thành phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận. Kiểm toán

viên nhận thấy danh mục hàng hóa kinh doanh của KB rất đa dạng, tuy nhiên hàng trong

kho bị sắp xếp khá lộn xộn nên nhiều khi việc tìm đúng hàng để giao cho khách mất khá

nhiều thời gian. Nhân viên của KB được ra vào kho khá tự do trong khi hệ thống camera lắp

đặt trong kho nhiều chỗ khuất không quan sát được, thậm chí một số ngày bị mất tín hiệu

mà không có người để sửa chữa kịp thời.

Ở chi nhánh KB mới khai trương tại Lào Cai, do thiếu nhân viên nên kế toán vật tư của chi

nhánh kiêm luôn thủ kho. Khi kiểm tra tài liệu đối với nghiệp vụ thanh toán với khách hàng,

Hoàng nhận thấy các nghiệp vụ bán lẻ thu tiền ngay không có vấn đề gì. Tuy nhiên, với các

nghiệp vụ bán buôn cho các khách hàng lớn, đặc biệt khách hàng ngoại tỉnh, số nợ dây

dưa, chậm trả khá lớn so với tổng dư nợ phải thu khách hàng. Kế toán thanh toán ít khi thực

hiện việc đối chiếu công nợ với khách hàng, hơn nữa, các chênh lệch được phát hiện không

được giải quyết triệt để giữa KB với khách hàng

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 30 trang xuanhieu 19200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải

Bài giảng Kiểm toán tài chính - Bài 2: Đánh giá kiểm soát nội bộ - Bùi Thị Minh Hải
MỤC TIÊU
• Nắm được bản chất của kiểm soát nội bộ;
• Nắm được nội dung và bản chất của các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ;
• Nắm được quy trình đánh giá kiểm soát nội bộ thông qua bốn bước:
 (1) thu thập sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán;
 (2) đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát;
 (3) thực hiện các thử nghiệm kiểm soát;
 (4) đánh giá lại rủi ro kiểm soát để thiết kế các thử nghiệm kiểm toán.
4
v1.0016101206
NỘI DUNG
Bản chất của kiểm soát nội bộ
Các yếu tố cấu thành của kiểm soát nội bộ
Quy trình đánh giá kiểm soát nội bộ
5
v1.0016101206
1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
• Theo ISA 315, VSA 315: Kiểm soát nội bộ (KSNB) là quá trình do Ban quản trị, Ban giám
đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý
hướng tới các mục tiêu sau:
 Độ tin cậy của báo cáo tài chính;
 Tính hiệu quả và hiệu năng của hoat động trong đơn vị;
 Tuân thủ luật lệ và quy định.
6
v1.0016101206
1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ (tiếp theo)
• KSNB hướng đến việc hiện thực hóa các mục tiêu của đơn vị.
• KSNB là quá trình được thực hiện liên tục.
• KSNB do các cá nhân trong đơn vị chi phối.
• KSNB thể hiện sự thích nghi và hòa hợp với cơ cấu tổ chức của đơn vị.
• KSNB cung cấp sự đảm bảo hợp lý đối với việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
• Các hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ:
 Luôn hạn chế bởi mối quan hệ giữa chi phí và kết quả;
 Các thủ tục kiểm soát thường chỉ được thiết kế đối với các hoạt động thường xuyên;
 Không loại trừ hoàn toàn được gian lận (do thiếu tính chính trực) và sai sót của
con người;
 Khả năng vượt tầm kiểm soát khi có sự thông đồng hoặc lạm dụng quyền hạn;
 Tin tưởng quá mức vào KSNB;
 Tính lạc hậu của thủ tục kiểm soát nếu không được sửa đổi, bổ sung kịp thời cho phù
hợp với sự biến động của môi trường;
 Một số thông tin của đơn vị được ghi nhận trên cơ sở ước tính.
7
v1.0016101206
2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2.2. Đánh giá rủi ro
2.1. Môi trường kiểm soát
2.3. Hệ thống thông tin và truyền thông
2.4. Các hoạt động kiểm soát
2.5. Giám sát
8
v1.0016101206
2.1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
• Môi trường kiểm soát bao gồm các hành động, chính sách và
thủ tục phản ánh toàn bộ quan điểm và nhận thức của nhà quản
lý, ban quản trị, chủ sở hữu về KSNB và tầm quan trọng của
KSNB đối với đơn vị.
9
• Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức;
 Cam kết về năng lực;
 Sự tham gia của ban quản trị;
 Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý;
 Cơ cấu tổ chức;
 Phân công quyền hạn và trách nhiệm;
 Chính sách nhân sự.
v1.0016101206
2.2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO 
Quy trình đánh giá rủi ro
• Là quy trình nhận diện và đối phó với rủi ro.
• Các loại rủi ro: rủi ro hoạt động, rủi ro tài chính, rủi ro tuân thủ.
• Quy trình đánh giá rủi ro:
 Nhận diện rủi ro liên quan đến các mục tiêu về lập và trình bày báo cáo tài chính.
 Ước tính mức độ và tầm quan trọng của rủi ro.
 Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro.
 Triển khai các hành động cụ thể và thích hợp đối với rủi ro.
10
v1.0016101206
2.3. HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
• Hệ thống thông tin bao gồm phần cứng, phần mềm, con người, thủ tục và dữ liệu.
• Mục đích của hệ thống thông tin là nhận diện, phân loại, ghi chép, xử lý và báo cáo về các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh nhằm đảm bảo trách nhiệm giải trình về tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
• Trên phương diện kiểm toán, hệ thống thông tin cần phải đảm bảo các mục tiêu liên quan
đến nghiệp vụ: sự phát sinh (tính có thực của thông tin), tính đầy đủ, tính chính xác, sự phân
loại và trình bày, tính đúng kỳ, tổng hợp số liệu.
11
v1.0016101206
2.4. CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Các hoạt động kiểm soát bao gồm các chính sách và thủ tục kiểm soát do nhà quản lý của đơn
vị thiết lập đảm bảo việc thực hiện các hoạt động cần thiết để giảm thiểu các rủi ro ảnh hưởng
đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
• Phân tách nhiệm vụ đầy đủ.
• Phê chuẩn các nghiệp vụ;
• Xử lý thông tin;
• Kiểm soát vật chất;
• Kiểm soát độc lập việc thực hiện các nghiệp vụ.
12
v1.0016101206
2.5. GIÁM SÁT
• Mục đích của giám sát là để phát hiện các yếu
điểm của kiểm soát nội bộ, từ đó đưa ra quyết
định có nên sửa đổi kiểm soát nội bộ để phù hợp
với các thay đổi hay không.
• Các loại giám sát:
 Giám sát thường xuyên;
 Giám sát định kỳ.
13
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Tìm hiểu về KSNB
Đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát
Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm 
kiểm toán thích hợp
14
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Hiểu biết về môi trường kiểm soát:
 Phỏng vấn nhà quản lý và nhân viên của đơn vị;
 Quan sát các hoạt động của đơn vị;
 Kiểm tra tài liệu của đơn vị.
• Hiểu biết về quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị:
 Phỏng vấn nhà quản lý của đơn vị về quy trình đánh giá rủi ro;
 Kiểm tra tài liệu;
 Phân tích các yếu điểm trong quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị kiểm toán.
15
Bước 1: Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
16
• Hiểu biết về hệ thống thông tin:
 Phỏng vấn Ban quản lý và nhân viên;
 Kiểm tra hồ sơ tài liệu, chứng từ và báo cáo;
 Quan sát hoạt động của đơn vị;
 Dựa vào kinh nghiệm trước đây với khách hàng;
 Soát xét giấy tờ làm việc của năm trước.
• Kiểm toán viên phải nắm được:
 Các nghiệp vụ cơ bản của đơn vị;
 Quy trình xử lý các nghiệp vụ;
 Các chứng từ kế toán và đặc điểm của chúng;
 Cách thức hệ thống thông tin xử lý các nghiệp vụ quan trọng;
 Bản chất và các đặc điểm cơ bản của quy trình lập BCTC.
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Hiểu biết về các hoạt động kiểm soát:
 Thẩm vấn nhân viên của đơn vị;
 Kiểm tra tài liệu;
 Quan sát việc xử lý các nghiệp vụ và quản lý tài sản;
 Áp dụng kỹ thuật kiểm tra từ đầu đến cuối (walkthrough test).
• Hiểu biết về giám sát:
 Thu thập thông tin về các hoạt động cơ bản mà đơn vị sử dụng để giám sát KSNB;
 Hiểu biết về việc thiết kế các hành động nhằm sửa chữa những khiếm khuyết
trong KSNB.
17
Bước 1: Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ (tiếp theo)
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
18
• Mô tả hiểu biết của kiểm toán viên về KSNB
• Bảng câu hỏi về KSNB
• Bảng tường thuật
• Lưu đồ
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Mô tả hiểu biết của kiểm toán viên về KSNB
 Bảng câu hỏi
 Bao gồm một tập hợp các câu hỏi về các KSNB nhằm phát hiện các yếu điểm của
kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
 Dạng câu hỏi: có thể là câu hỏi đóng hoặc câu hỏi mở.
 Đặc điểm của bảng câu hỏi:
– Ưu điểm: Thuận tiện, tiết kiệm thời gian cho kiểm toán viên.
– Nhược điểm: Khó phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp.
 Bảng tường thuật
 Bản tường thuật mô tả bằng văn bản về các chính sách và thủ tục KSNB và cơ cấu
KSNB của khách thể kiểm toán.
 Đặc điểm:
– Ưu điểm: Mô tả chi tiết và linh hoạt KSNB.
– Nhược điểm: Mất nhiều thời gian.
19
Bước 1: Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ (tiếp theo)
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
20
• Mô tả hiểu biết của kiểm toán viên về KSNB
 Lưu đồ
 Lưu đồ sử dụng các biểu tượng để tạo sơ đồ về hệ thống thông tin và các hoạt động
kiểm soát.
 Lưu đồ thường mô tả các nội dung sau:
– Chứng từ gốc của các nghiệp vụ;
– Quy trình xử lý thông tin;
– Quy trình luân chuyển chứng từ;
– Dấu hiệu của kiểm soát nội bộ liên quan đến việc đánh giá rủi ro kiểm soát (Ví 
dụ: phân tách nhiệm vụ,).
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Nhận diện các mục tiêu kiểm soát;
• Nhận diện quy trình kiểm soát đặc thù;
• Đánh giá nhược điểm của KSNB;
• Đánh giá rủi ro kiểm soát;
• Thông báo với ban quản trị của khách thể kiểm toán về
nhược điểm của KSNB.
21
Bước 2: Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát
• Đánh giá rủi ro kiểm soát thông qua sự hiểu biết của kiểm toán viên về KSNB. Nếu KSNB
được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm soát thấp và ngược lại.
• Kiểm toán viên thường phải đánh giá rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu quan trọng đối
với mỗi loại nghiệp vụ và số dư các tài khoản.
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Thử nghiệm kiểm soát được thực hiện để thu thập bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và sự
vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và KSNB.
• Nếu thủ tục kiểm soát không để lại dấu vết, kiểm toán viên thực hiện quan sát hoặc
phỏng vấn.
• Nếu thủ tục kiểm soát để lại dấu vết, kiểm toán viên thực hiện việc kiểm tra tài liệu hoặc thực
hiện lại.
• Kiểm toán viên có thể sử dụng phép thử walk-through test trong thực hiện thử nghiệm
kiểm soát.
22
Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
v1.0016101206
3. ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Lập bảng đánh giá về KSNB
 Các mục tiêu KSNB đối với các số dư hoặc khoản mục trên báo cáo tài chính;
 Mô tả thực trạng KSNB;
 Bản chất và tính hệ trọng của các rủi ro;
 Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát.
• Thiết kế thử nghiệm kiểm toán
Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức độ cao thì cần mở rộng phạm vi thực hiện các
thử nghiệm cơ bản để giảm rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được.
23
Bước 4: Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản
v1.0016101206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Xác định những hạn chế trong KSNB của Công ty KB và nêu những ảnh hưởng (nếu có) của
chúng đến hoạt động của KB.
• Thứ nhất, hạn chế ảnh hưởng đến hàng tồn kho (HTK):
 Ảnh hưởng đến việc phân loại và trình bày HTK;
 Ảnh hưởng đến việc định giá HTK;
 Ảnh hưởng đến sự tồn tại của HTK;
• Thứ hai, hạn chế ảnh hưởng đến thanh toán với khách hàng (phải thu khách hàng):
 Ảnh hưởng đến việc định giá nợ phải thu khó đòi;
 Ảnh hưởng đến tính chính xác của nợ phải thu khách hàng.
2. Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với nghiệp vụ và các khoản mục liên quan trong tình huống
Rủi ro kiểm soát đối với khoản mục nợ phải thu và hàng tồn kho là cao. Kiểm toán viên cần tăng
cường phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với các khoản mục này để giảm rủi ro kiểm
toán xuống mức có thể chấp nhận được.
24
v1.0016101206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
25
3. Trình bày nội dung thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện đối với các nghiệp vụ và khoản mục
có liên quan trong tình huống.
• Đối với hàng tồn kho:
 Phỏng vấn nhà quản lý về danh mục các mặt hàng kinh doanh và việc áp dụng nguyên
tắc phân tách nhiệm vụ;
 Quan sát việc sắp xếp và tổ chức kho, quan sát thực tế lắp đặt và hoạt động của hệ
thống của hệ thống camera;
 Kiểm tra tài liệu về danh mục các mặt hàng, sơ đồ sắp xếp và tổ chức kho hàng.
• Đối với nợ phải thu khách hàng:
 Phỏng vấn kế toán về tần suất và cách thức đối chiếu công nợ với khách hàng;
 Kiểm tra biên bản đối chiếu công nợ;
 Kiểm tra báo cáo về tình hình công nợ của khách hàng;
 Kiểm tra tài liệu phân tích tuổi nợ của khách hàng.
v1.0016101206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo)
26
4. Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết đối với KB để khắc phục các hạn chế trên.
• Đối với hàng tồn kho:
 Áp dụng nguyên tắc bất kiêm nhiệm, phân tách chức năng và nhiệm vụ của kế toán vật
tư và thủ kho tại các chi nhánh rõ ràng.
 Sắp xếp và phân loại hàng tồn kho một cách khoa học, hợp lý. Vẽ sơ đồ mô tả cách thức
sắp xếp và phân loại hàng tồn kho cụ thể. Đảm bảo hệ thống camera theo dõi được toàn
bộ kho hàng và hoạt động 24/24.
 Đánh số và mã hóa hàng tồn kho để phục vụ cho việc kiểm soát, quản lý hàng tồn kho
tiện lợi.
 Theo dõi dòng luân chuyển hàng tồn kho theo thời gian bảo hành để có cách thức điều
hành, kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả.
• Đối với nợ phải thu khách hàng: Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho kế toán thanh toán bao
gồm: định kỳ đối chiếu công nợ với khách hàng (biên bản đối chiếu công nợ); theo dõi tuổi
nợ của khách hàng (lập bảng phân tích tuổi nợ); định kỳ lập báo cáo về tình hình công nợ
(báo cáo công nợ) nộp cho kế toán trưởng và nhà quản lý của đơn vị để có biện pháp đòi
nợ, đốc thúc khách hàng trả nợ nhằm hạn chế tối thiểu các khoản nợ khó đòi.
v1.0016101206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Trên cơ sở bằng chứng được thu thập và đánh giá, kiểm toán viên quyết định tăng rủi ro kiểm
soát ước đoán so với dự kiến. Để có rủi ro kiểm toán không thay đổi so với dự kiến ban đầu,
kiểm toán viên sẽ:
A. tăng rủi ro tiềm tàng.
B. tăng mức trọng yếu.
C. giảm thử nghiệm cơ bản.
D. giảm rủi ro phát hiện dự kiến.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. giảm rủi ro phát hiện dự kiến.
• Giải thích: Rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện có mối quan hệ tỷ lệ nghịch. (Tham khảo: Mục
3. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính/Bước 4/Ảnh hưởng về thiết kế thử
nghiệm cơ bản).
27
v1.0016101206
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Những hạn chế của kiểm soát nội bộ có ý nghĩa như thế nào đối với kiểm toán viên?
Trả lời:
Các hạn chế của kiểm soát nội bộ luôn tồn tại lý giải nguyên nhân của rủi ro kiểm soát. Các hạn
chế này có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của thông tin trình bày trên báo cáo tài chính được
kiểm toán. Kiểm toán viên cần đánh giá tầm quan trọng và mức độ của các hạn chế, từ đó đánh
giá mức độ của rủi ro kiểm soát và rủi ro xảy ra sai phạm trọng yếu trên báo cáo tài chính, nhằm
xác định mức độ rủi ro phát hiện thích hợp.
28
v1.0016101206
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
“Các hoạt động kiểm soát luôn được cân nhắc trong mối quan hệ giữa lợi ích đem lại và chi phí
bỏ ra để thiết lập chúng”.
Nhận định trên đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời:
Đúng vì khi thực hiện các hoạt động kiểm soát, nhà quản lý thường cân nhắc chi phí thực hiện
các hoạt động này có tương xứng với những lợi ích mà chúng mang lại hay không. (Tham khảo:
Mục 1. Bản chất của kiểm soát nội bộ).
29
v1.0016101206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý nhằm giúp cho đơn vị đạt được các mục
tiêu cơ bản bao gồm: đảm bảo độ tin cậy của thông tin được trình bày trên báo cáo tài
chính; đảm bảo hiệu quả và hiệu năng hoạt động; đảm bảo việc tuân thủ các quy định
pháp lý.
• Kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận cấu thành: môi trường kiểm soát, hệ thống
thông tin và truyền thông, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, giám sát.
• Trong kiểm toán tài chính, kiểm toán viên cần phải đánh giá kiểm soát nội bộ nhằm hiểu
rõ về thực tế kiểm soát nội bộ của đơn vị, đánh giá rủi ro kiểm soát từ đó thiết kế nội
dung, bản chất và phạm vi và thời gian các thử nghiệm kiểm toán thích hợp. Quy trình
đánh giá kiểm soát nội bộ bao gồm bốn bước: (i) tìm hiểu về kiểm soát nội bộ, (ii) đánh
giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát; (iii) thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát; (iv) đánh
giá lại rủi ro kiểm soát để thiết kế các thử nghiệm kiểm toán.
30

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_tai_chinh_bai_2_danh_gia_kiem_soat_noi_b.pdf