Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền

KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Tiền được trình bày ở phần tài sản (Phần A: Tài sản ngắn hạn, khoản I:

Tiền và tương đương tiền, mục I: Tiền).

Tiền được trình bày trên bảng cân đối kế toán theo số tổng hợp và các

nội dung chi tiết được công bố trong Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

bao gồm:

Tiền mặt

Tiền mặt là số tiền được lưu trữ tại két của doanh nghiệp.

Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

Số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này là

số dư của tài khoản Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã

được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang xuanhieu 7300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Chương 1: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
n 
7 
 Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là 
một khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng 
để phân tích khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản có 
thể bị cố tình làm sai lệch. 
Tiền còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục 
quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của 
doanh nghiệp. 
 Do số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của 
nhiều tài khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến 
tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống 
kiểm soát nội bộ hữu hiệu. 
2. Đặc điểm 
Bộ môn Kiểm toán 
8 
 Tiền còn là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian 
lận biển thủ thường cao hơn các tài khoản khác. 
 Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục 
này thường được đánh giá là cao. Vì vậy kiểm toán viên thường 
dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù khoản mục này 
thường chiếm một tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. 
2. Đặc điểm 
Bộ môn Kiểm toán 
9 
 3.1 Tiền mặt 
 - Kiểm kê: Không kiểm kê quỹ thường xuyên, không lập biên bản kiểm kê/ hoặc 
không có thành phần độc lập tham gia kiểm kê; kiểm kê mang tính hình thức, 
thường xuyên có các chênh lệch kiểm kê, chênh lệch kiểm kê không được xử lý kịp 
thời 
 - Hạch toán khi thực tế chưa nhập xuất quỹ. 
 - Có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt dồn dập dập trước và sau ngày khóa sổ. 
 - Đối với các khoản thu chi bằng ngoại tệ: Không theo dõi nguyên tệ, sử dụng tỷ giá 
không đúng, không đánh giá chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện đối với số dư cuối 
năm. 
3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 
Bộ môn Kiểm toán 
10 
 3.1 Tiền mặt 
 - Phiếu thu, phiếu chi chưa lập đúng quy định (thiếu dấu, chữ ký của thủ 
trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ,); không có hoặc không phù hợp 
với chứng từ hợp lý hợp lệ kèm theo; chưa đánh số thứ tự, phiếu viết sai 
không không lưu lại đầy đủ; nội dung chi không đúng hoạt động kinh doanh. 
 - Chi quá định mức tiền mặt theo quy chế tài chính của Công ty nhưng 
không có quyết định hoặc phê duyệt của thủ trưởng đơn vị. 
 - Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm: kế toán tiền mặt đồng thời là thủ quỹ, 
chứng từ kế toán xếp chung với chứng từ quỹ, sổ quỹ và sổ kế toán không 
tách biệt 
3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 
Bộ môn Kiểm toán 
11 
 3.1 Tiền mặt 
 - Phiếu chi trả nợ người bán hàng mà người nhận là cán bộ công nhân 
viên trong Công ty nhưng không có phiếu thu hoặc giấy nhận tiền của 
người bán hàng kèm theo để chứng minh số tiền này đã được trả tới 
người bán hàng. 
 - Có hiện tượng chi khống hoặc hạch toán thiếu nghiệp vụ thu chi phát 
sinh. 
 - Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán hai lần, thanh toán tiền lớn hơn số 
ghi trên hợp đồng, hóa đơn. 
 - Hạch toán thu chi ngoại tệ theo các phương pháp không nhất quán. 
 -  
3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 
Bộ môn Kiểm toán 
12 
 3.2 Tiền gửi ngân hàng 
 - Không đối chiếu thường xuyên giữa sổ kế toán và Sổ phụ ngân 
hàng. 
 - Không lập phiếu hạch toán đối với các khoản thu, chí TGNH, không 
đính kèm các chứng từ liên quan với phiếu hạch toán. 
 - Hạch toán không đầy đủ, không kịp thời các khoản thu, chi TGNH. 
 - Có nhiều tài khoản tiền gửi ở nhiều ngân hàng khác nhau, nhiều tài 
khoản không được sử dụng nhưng không tất toán trong năm. 
3. RỦI RO CỦA KHOẢN MỤC TIỀN 
Bộ môn Kiểm toán 
13 
 3.2 Tiền gửi ngân hàng 
 - Mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng nên khó kiểm tra, kiểm 
soát số dư. 
 - Có hiện tượng tài khoản ngân hàng bị phong tỏa. 
 - Người kí sec không phải là những thành viên được ủy quyền. 
 - Phát sinh quá nhiều nghiệp vụ chuyển tiền tại ngày khóa sổ để lợi 
dụng sự chậm trễ gửi giấy báo của ngân hàng. 
3. RỦI RO CỦA KHOẢN MỤC TIỀN 
Bộ môn Kiểm toán 
14 
 3.2 Tiền gửi ngân hàng 
 - Chuyển tiền sai đối tượng hay người nhận không có quan hệ kinh tế 
đối với đơn vị. 
 - Không theo dõi nguyên tệ đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ. 
 - Chưa đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm hoặc áp dụng sai tỷ giá 
đánh giá lại. 
 - Chưa hạch toán đầy đủ lãi tiền gửi ngân hàng hoặc hạch toán lãi tiền 
gửi NH không khớp với sổ phụ NH. 
 -  
3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 
Bộ môn Kiểm toán 
15 
 Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; 
thuộc quyền sở hữu của DN; được ghi nhận và đánh giá đầy 
đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp 
với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. 
3. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN 
Bộ môn Kiểm toán 
16 
Kiểm soát nội bộ đối với tiền 
1. Yêu cầu của kiểm soát nội bộ 
 Muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với tiền cần phải đáp ứng 
những yêu cầu sau: 
 Kiểm soát các chu trình nghiệp vụ có ảnh hưởng đến thu chi tiền 
(bán hàng, mua hàng). 
 Kiểm tra độc lập: kiểm kê quỹ, đối chiếu sổ phụ. 
 Thu đủ, chi đúng, duy trì số dư tồn quỹ hợp lý 
Bộ môn Kiểm toán 
17 
2. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ 
 Nhân viên phải có đủ khả năng và liêm chính. 
Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm. 
Tập trung đầu mối thu. 
Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu. 
Nộp ngay số tiền thu được trong ngày vào quỹ hay ngân hàng. 
Có biện pháp khuyến khích các người nộp tiền yều cầu cung cấp biên lai hoặc 
phiếu thu tiền. 
Thực hiện tối đa những khoản chi qua ngân hàng, hạn chế chi tiền mặt. 
Cuối mỗi tháng thực hiện đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế. 
Bộ môn Kiểm toán 
18 
3. Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền 
a) Thu tiền trực tiếp: 
 - Cần tách chức năng bán hàng và thu tiền; 
 - Đánh số thứ tự liên tục trước trên phiếu thu tiền, hóa đơn; 
 - Sử dụng máy tính tiền, giao phiếu tính tiền cho khách hàng; 
 - Đối chiếu tổng tiền thu của hàng bán theo sổ sách với tiền nhân viên nộp vào trong ngày; 
 - Lập báo cáo bán hàng hàng ngày. 
Bộ môn Kiểm toán 
19 
3. Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền 
b) Thu nợ của khách hàng: 
 - Khách hàng đến nộp tiền: phiếu thu, biên lai; 
 - Đến công ty khách hàng thu tiền: giấy giới thiệu, đối chiếu công nợ; 
 - Thu qua bưu điện: phân công nhiệm vụ cho nhân viên: lập hóa đơn 
– theo dõi công nợ - đối chiếu sổ tổng hợp với chi tiết – liệt kê 
Cheque nhận được – nộp Cheque vào ngân hàng – thu tiền; 
Bộ môn Kiểm toán 
20 
4. Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền 
 Một số thủ tục kiểm soát nội bộ thường được sử dụng đối với chi quỹ 
như sau: 
Sử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa việc 
sử dụng tiền mặt trong thanh toán. 
Vận dụng đúng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. 
Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi. 
Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng. 
Bộ môn Kiểm toán 
21 
1. Các tài liệu đề nghị khách hàng cung cấp 
1. Bảng CĐKT; 
2. Bảng CĐSPS; 
3. Sổ Cái tài khoản tiền (TM, TGNH, TĐC); 
4. Sổ Kế toán chi tiết tài khoản tiền (tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển); 
5. Sổ chữ T/tổng hợp đối ứng; 
6. Sổ quỹ tiền mặt; 
7. Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt; 
8. Biên bản đối chiếu hoặc xác nhận số dƣ các TK ngân hàng; 
9. Sổ phụ các TK TGNH tại thời điểm khóa sổ; 
10. Chứng từ thu, chi tiền mặt, chứng từ ngân hàng (nếu cần); 
11. Quy định của đơn vị về hạn mức tồn quỹ; 
12.  
Kiểm toán khoản mục tiền 
Bộ môn Kiểm toán 
22 
2. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 
 2.1. Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ: 
 Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, kiểm toán viên thường soạn bảng 
tường thuật, còn doanh nghiệp lớn họ thường sử dụng lưu đồ để 
mô tả cơ cấu kiểm soát nội bộ hiện hành. 
 Để thiết lập, kiểm toán viên thường dựa vào việc phỏng vấn, quan 
sát và sử dụng bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ. 
Bộ môn Kiểm toán 
23 
Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với tiền 
Câu hỏi 
Trả lời Ghi 
chú Có Không Yếu kém 
Quan 
trọng 
Thứ 
yếu 
1. Doanh nghiệp có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ 
và kế toán không? 
2. Các phiếu thu, chi có đánh số thứ tự liên tục trước 
khi sử dụng không? 
3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, chi 
trước khi thu hay chi tiền hay không? 
4. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác 
nhận lên chứng từ không? 
Bộ môn Kiểm toán 
24 
Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với tiền 
Câu hỏi 
Trả lời Ghi 
chú Có Không Yếu kém 
Quan 
trọng 
Thứ 
yếu 
5. Cuối ngày có kiểm kê quỹ hay không? 
6. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ quỹ 
không? 
7. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gửi ngân hàng với sổ 
phụ ngân hàng không? 
8. Có các quy định về xét duyệt chi trong doanh nghiệp 
không? 
9. . 
25 
 2.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: 
2. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 
Thủ tục kiểm soát 
hữu hiệu 
RRKS thấp 
Giới hạn phạm vi TNCB, 
 thực hiện TNKS 
Thủ tục kiểm soát 
Yếu kém 
RRKS cao 
Thực hiện thử nghiệm 
cơ bản phù hợp 
Bộ môn Kiểm toán 
26 
 2.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: 
 a) Tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái nhằm kiểm tra về độ 
chính xác của các phép tính và chuyển sổ. 
2. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 
Nhật ký thu 
Sổ cái 
+ Tiền mặt 
+ Tiền gửi ngân hàng 
+ Khoản phải thu 
Nhật ký chi 
Sổ cái 
+ Tiền mặt 
+ Tiền gửi ngân hàng 
+ Khoản phải trả 
Bộ môn Kiểm toán 
27 
2.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: 
So sánh chi tiết danh sách nhận tiền từ sổ quỹ với nhật ký thu tiền, với các 
bảng kê TGNH và TK nợ phải thu => Phát hiện gian lận gối đầu (thủ thuật 
Lapping) 
Lập bảng liệt kê các nghiệp vụ chuyển khoản giữa các ngân hàng trong 1 vài 
ngày trước và sau ngày khóa sổ => phát hiện thủ thuật Kitting 
Đây là thủ thuật nhằm che dấu sự thiếu hụt ngân quỹ bằng cách chuyển tiền 
giữa các ngân hàng vào những ngày gần kết thúc niên độ. Khi thực hiện 
thủ thuật này người biển thủ sẽ thận trọng để đảm bảo chắc chắn rằng 
ngân hàng chuyển tiền chưa kịp xóa sổ vào thời điểm kết thúc niên độ, 
trong khi ngân hàng thứ 2 đã ghi nhận. Do đó số tiền này sẽ hiện diện 
trên cả 2 ngân hàng. 
2. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 
Bộ môn Kiểm toán 
28 
2.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: 
 d) Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với TK phải trả 
và chứng từ có liên quan. 
2. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 
Nhật ký chi 
- Sổ cái 
+ Tiền mặt 
+ Tiền gửi ngân hàng 
+ Khoản phải trả 
-Đơn đặt hàng, hóa đơn, 
báo cáo nhận hàng 
Bộ môn Kiểm toán 
29 
 2.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản: để nhận 
diện các điểm yếu và điểm mạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ, nhằm điều chỉnh 
chương trình cho phù hợp. 
2. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 
RRKS thấp 
TNCB: đối chiếu với sổ phụ 
ngân hàng, thư xác nhận 
 của khách hàng 
RRKS cao 
Thực hiện thử nghiệm 
chi tiết các khoản mục 
Bộ môn Kiểm toán 
30 
3. Thử nghiệm cơ bản 
 3.1. Thủ tục chung 
 - Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước 
và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện 
hành. 
 - Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. 
Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và 
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). 
Bộ môn Kiểm toán 
31 
3. Thử nghiệm cơ bản 
 3.2. Thực hiện thủ tục phân tích 
 - So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với 
năm trước, giải thích những biến động bất thường. 
 - Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ 
suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư 
cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. 
Bộ môn Kiểm toán 
32 
3.3. Thử nghiệm chi tiết: 
a) Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các 
quỹ và các ngân hàng tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư 
trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC. 
b) Kiểm tra số dư đầu năm: Đối chiếu số dư đầu năm của tiền mặt với biên bản 
kiểm kê quỹ và sổ sách của các năm trước. Gửi thư xác nhận NH với cả số 
dư đầu năm. 
c) Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại 
ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá 
sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê. 
3. Thử nghiệm cơ bản 
Bộ môn Kiểm toán 
33 
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày 
khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/ chi đối với 
các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, 
thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ 
quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu 
chi 
Phát sinh tương ứng. Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên 
chênh lệch (nếu có). 
3. Thử nghiệm cơ bản 
Bộ môn Kiểm toán 
34 
3.3. Thử nghiệm chi tiết: 
d) Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân 
hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên 
sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có). 
e) Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về 
giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. 
Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần). 
3. Thử nghiệm cơ bản 
Bộ môn Kiểm toán 
35 
3.3. Thử nghiệm chi tiết: 
g) Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối 
với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra 
cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá. 
h) Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày 
khóa sổ, xác định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không. 
j) Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên 
BCTC. 
3. Thử nghiệm cơ bản 
Bộ môn Kiểm toán 
36 
3.4. Thủ tục kiểm toán khác 
Thu thập các thông tin về các tài khoản tiền bị hạn chế sử dụng hoặc 
dùng để đảm bảo cho các khoản tín dụng (nếu có) 
3. Thử nghiệm cơ bản 
Bộ môn Kiểm toán 
7/2/2019 37 
CÂU HỎI 
 Câu 1: Trình bày quy tŕình cơ bản để thực hiện kiểm toán phần 
hành Tiền và các khoản tương đương tiền và cho biết những điều 
cần lưu ý khi thực hiện thủ tục kiểm toán gửi thư xác nhận số dư 
tiền gửi ngân hàng? 
 Câu 2: Cho biết thủ thuật Lapping được thực hiện như thế nào? 
Ảnh hưởng của thủ thuật này là gì? Đề xuất các thủ tục kiểm soát 
để ngăn chặn việc thực hiện thủ thuật Lapping, đồng thời hãy cho 
biết thử nghiệm kiểm toán nào có thể phát hiện được thủ thuật này? 
 Câu 3: Cho biết thủ thuật “Kiting” là gì? Thủ thuật này thường xảy ra 
ở những đơn vị có kiểm soát nội bộ như thế nào? Cho biết thử 
nghiệm kiểm toán nào có thể phát hiện loại gian lận này? 
Bộ môn Kiểm toán 
7/2/2019 38 
CÂU HỎI 
 Câu 4: Khi kiểm toán khoản mục tiền, đặc biệt là đối với 
những doanh nghiệp có sử dụng Séc thanh toán, kiểm 
toán viên thường thu thập và kiểm tra bảng Chỉnh hợp tiền 
gửi ngân hàng.Bạn hãy cho biết thủ tục kiểm toán trên 
nhằm đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục 
Tiền? Giải thích vì sao? 
 Câu 5: Liệt kê 3 thủ tục kiểm toán có thể giúp phát hiện 
gian lận đối với khoản mục tiền? 
Bộ môn Kiểm toán 
7/2/2019 39 
KẾT THÚC CHƢƠNG 1 
Bộ môn Kiểm toán 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_can_ban_chuong_1_kiem_toan_tien_va_cac_k.pdf