Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

Áp dụng phi hồi tố

- Là áp dụng chính sách kế toán mới đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi chính sách kế toán;

- Là ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán trong kỳ hiện tại và tương lai do ảnh hưởng của sự thay đổi.

 

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 66 trang xuanhieu 4620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4) - Chương 3: Kế toán các nội dung liên quan đến thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 23, VAS 29) - Nguyễn Thị Thanh Thủy
ồn kho 
150 tr 
100 tr 
. 
NGUỒN VỐN 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
15 tr 
12 tr 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
5 tr 
5 tr 
LN chưa phân phối 
29 tr 
15 tr 
Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh số liệu khi thay đổi chính sách kế toán. 
Bài giải 
Các ảnh hưởng trên BCKQHĐSX KD: 
+ Năm 2011: 
GVHB tăng 14 trđ: 100 tr + 14 tr = 114 tr 
LN kế toán trước thuế giảm 14 tr: 
	30 tr – 14 tr = 16 tr 
CP thuế TNDN hiện hành giảm 14 x 25% = 3,5: 
	7,5 - 3,5 = 4 tr 
LN sau thuế TNDN: 16 tr – 4 tr = 12 tr 
+ Năm 2012: 
-	Không bị ảnh hưởng 
20 
Bài giải 
Điều chỉnh số d ư trên BCĐKT 
+ Năm 2011: 
HTK (156) giảm 14 tr: 100 tr – 14 tr = 86 tr 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: (333) giảm 3.5 tr : 12 tr – 3,5 tr = 8 , 5 tr 
Vốn đầu tư chủ sở hữu: Không thay đổi 
 LN chưa phân phối giảm 10,5 tr) : 15 tr – 10,5 tr = 4,5 tr 	 
21 
Bài giải 
Điều chỉnh số d ư trên BCĐKT 
+ Năm 2012: Do số dư cuối năm 2011 sẽ ảnh hưởng lên số dư năm 2012 
HTK (156) giảm 14 tr: 150 tr – 14 tr = 136 tr 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: (333) giảm 3,5 : 
	 15 tr – 3,5 tr = 11,5 tr 
Vốn đầu tư chủ sở hữu: Không thay đổi 
 LN chưa phân phối giảm 10,5 : 29 tr – 10,5 tr = 18,5 tr 	 
22 
Bài giải 
3. Khi lập BCTC năm 2012, DN ABC phải điều chỉnh lại số liệu báo cáo của năm 2012 và điều chỉnh lại thông tin so sánh của năm 2012, như sau: 
23 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 
CHỈ TIÊU 
NĂM 2012 
NĂM 2011 
1. DTBH và CCDV 
100 tr 
130 tr 
2. GVHB 
80 tr 
114 tr 
3. LNKT trước thuế 
20 tr 
16 tr 
4. Chi phí thuế TNDN hiện hành 
5 tr 
4 tr 
5. LN sau thuế TNDN 
15 tr 
12 tr 
Bài giải 
3. 
24 
BÁO CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
CHỈ TIÊU 
NĂM 2012 
NĂM 2011 
TÀI SẢN 
Hàng tồn kho 
136 tr 
86 tr 
. 
NGUỒN VỐN 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
11,5 tr 
8,5 tr 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
5 tr 
5 tr 
LN chưa phân phối 
18,5 tr 
4,5 tr 
Ví dụ 2 : 
25 
Ví dụ 2 : 
26 
BÁO CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Ví dụ 2 : 
27 
THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN 
 Khái niệm 
 Ảnh hưởng của việc áp dụng phi hồi tố khi thay đổi ước tính kế toán 
 Phương pháp kế toán các NVKTPS theo ước tính kế toán mới 
28 
KHÁI NIỆM 
Thay đổi ước tính kế toán là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó. 
=> Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới không phải là sửa chữa các sai sót. 
29 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG PHI HỒI TỐ KHI THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KT 
 Các ước tính kế toán mới được áp dụng cho các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi và ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi này vào BCKQHĐKD của kỳ hiện tại và tương lai. 
 Thay đổi ước tính kế toán thường làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của kỳ kế toán. 
30 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG PHI HỒI TỐ 
KHI THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KT 
31 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG PHI HỒI TỐ 
KHI THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN 
Chỉ tiêu 
Năm nay 
Năm trước 
Chỉ tiêu bị ảnh hưởng 
Số đã ghi nhận theo ước tính kế toán mới 
Không điều chỉnh thay đổi ƯTKT 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - NĂM N 
Chỉ tiêu 
Năm nay 
Năm trước 
Chỉ tiêu bị ảnh hưởng 
Số đã ghi nhận theo ƯTKT mới 
Không điều chỉnh thay đổi ƯTKT 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - NGÀY 31/12/N 
Năm thay đổi: 
Năm N 
32 
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KTPS THEO ƯỚC TÍNH KT MỚI 
- Khi thay đổi trong năm hiện tại thì kế toán như các nghiệp vụ KTPS mới trong năm theo ước tính KT mới. 
- TH sự thay đổi ước tính kế toán ảnh hưởng đến lợi nhuận hoặc lỗ thuần: 
+ Tăng lợi nhuận: 
Nợ TK liên quan 
 Có TK loại 5, 7, 6, 8 
+ Giảm lợi nhuận 
Nợ TK loại 5, 7, 6, 8 
 Có TK liên quan 
33 
- TH sự thay đổi ước tính kế toán làm thay đổi giá trị ghi sổ của TS, NPT, VCSH: 
+ Tăng TS: 
Nợ TK loại 1, 2 
 Có TK liên quan 
+ Tăng NPT, VCSH 
Nợ TK liên quan 
 Có TK loại 3, 4 
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KTPS THEO ƯỚC TÍNH KT MỚI 
34 
- TH sự thay đổi ước tính kế toán làm thay đổi giá trị ghi sổ của TS, NPT, VCSH: 
a. Tăng TS: 
Nợ TK loại 1, 2 
 Có TK liên quan 
=> Giảm TS: Ghi ngược lại 
b. Tăng NPT, VCSH 
Nợ TK liên quan 
 Có TK loại 3, 4 
=> Giảm NPT, VCSH: Ghi ngược lại 
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KTPS THEO ƯỚC TÍNH KT MỚI 
35 
SAI SÓT 
 Khái niệm 
 Phân loại 
 Kế toán ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót 
36 
KHÁI NIỆM 
Sai sót là những lỗi vô tình hoặc cố ý do kế toán gây ra trong quá trình ghi nhận, xác định giá trị, trình bày hoặc thuyết minh các khoản mục trên BCTC. 
37 
PHÂN LOẠI 
a. Tính toán sai 
b. Áp dụng sai chính sách kế toán 
c. Bỏ quên không ghi nhận NVKTPS 
d. Hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc 
e. Gian lận 
TRỌNG YẾU 
KHÔNG 
TRỌNG YẾU 
38 
PHÂN LOẠI 
39 
Ví dụ 
40 
DN bán một thiết bị trả góp với tổng số tiền trả góp (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ) là 500 trđ, giá bán thu tiền ngay (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ) là 380 trđ. Việc bán được thực hiện vào ngày 31/12/N. Số tiền này được thanh toán trong vòng 5 năm kể từ ngày mua hàng. Do bất cẩn và chưa nắm rõ về quy định, kế toán hạch toán nghiệp vụ trên như sau: 
Nợ 131: 538 tr 
	Có 511: 480 tr (do ghi nhầm) 
	Có 3331: 38 tr 
	Có 515: 20 tr 
(đồng thời ghi nhận giá vốn của thiết bị trên là 300 trđ). 
Yêu cầu: Hãy phân tích sự ảnh hưởng của sai sót trên lên BCTC của đơn vị 
Bài giải 
41 
SV thực hiện lại định khoản đúng và phân tích như sau: 
a. BCKQHĐSXKD bị ảnh hưởng như sau: 
 DT bán hàng và CCDV được điều chỉnh giảm: 100 tr 
	(480 tr – 380 tr) 
 LN gộp về BH và CCDV điều chỉnh giảm: 100 tr 
 DT từ hoạt động tài chính điều chỉnh giảm: 	 20 tr 
 LN gộp từ HĐKD điều chỉnh giảm:	120 tr 
 Tổng LN trước thuế điều chỉnh giảm:	 120 tr 
 CP thuế TNDN điều chỉnh giảm:120 tr x 25%=30 tr 
 LN sau thuế điều chỉnh giảm = 120 - 30 = 90 tr 
Bài giải 
42 
b. BCĐKT bị ảnh hưởng như sau: 
 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng	= 30 tr 
 Doanh thu chưa thực hiện giảm đi 	= 120 tr- LN chưa phân phối tăng lên	= 90 tr 
Bài tập về nhà 
43 
Vào đầu năm 2012, công ty ABC mua một phần mềm mới (dùng để điều khiển chạy hệ thống dàn máy tự động) để thay thế phần mềm điều khiển cũ. Phần mềm mới trị giá 200 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), ước tính sẽ phải thay thế sau 5 năm sử dụng. Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như sau: 
* Khi mua tài sản: 
Nợ 213: 200 tr 
	Nợ 133: 20 tr 
	Có 331: 220 tr 
Bài tập về nhà 
44 
* Khấu hao năm 2012: 
b.	Nợ 627: 40 tr 
	Có 2143: 40 tr 
Câu hỏi: 
1. Việc ghi nhận trên có sai sót ko? 
2. Nếu có, phân tích ảnh hưởng lên BCTC của DN 
Biết rằng: Phầm mềm là bộ phận không thể tách rời với hệ thống dàn máy tự động 
* Gợi ý: 
Xem CMKT 04 “TSCĐ vô hình” 
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
 ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
(1) Sai sót trọng yếu hoặc không trọng yếu của năm hiện tại 
Sai sót của năm hiện tại hoặc của năm trước nhưng BCTC của năm trước chưa công bố thì phải điều chỉnh số liệu trước khi công bố BCTC. 
=> Sử dụng 1 trong 3 phương pháp chữa sổ: 
- PP cải chính 
- PP ghi số âm 
- PP ghi bổ sung 
45 
(2) Sai sót trọng yếu PS trong năm lấy số liệu so sánh (năm trước liền kề năm hiện tại) 
- Nếu làm sai lệch KQKD => điều chỉnh BCKQKD năm hiện tại cột thông tin so sánh và SD đầu năm của khoản mục “LNCPP” trên BCĐKT năm hiện tại. 
- Nếu làm sai lệch tình hình biến động TS, NPT, DN => điều chỉnh cột thông tin so sánh trên BCĐKT năm hiện tại và số dư đầu năm các khoản mục TS và NPT trên sổ KT năm hiện tại. 
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
 ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
46 
(3) Sai sót trọng yếu phát sinh trong các năm trước năm lấy số liệu so sánh 
- Nếu ảnh làm sai lệch KQKD => điều chỉnh cột thông tin so sánh trên BCKQKD các năm chịu ảnh hưởng và SD đầu năm của khoản mục “LNCPP” trên BCĐKT năm hiện tại. 
- Nếu làm sai lệch tình hình biến động TS, NPT => điều chỉnh cột thông tin so sánh trên BCĐKT các năm bị ảnh hưởng, năm hiện tại và số dư đầu năm các khoản mục TS, NPT trên sổ KT năm hiện tại. 
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
 ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
47 
(4) Sai sót không trọng yếu 
Sai sót không trọng yếu của các năm trước được phát hiện sau khi BCTC đã công bố => điều chỉnh phi hồi tố vào sổ kế toán và BCTC năm hiện tại. 
Chú ý: 
DN không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên BCKQHĐKD năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng do sai sót trọng yếu trong các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh của BCKQHĐKD năm hiện tại. 
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
 ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
48 
KẾ TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
Chỉ tiêu 
Năm nay 
Năm trước 
Điều chỉnh khoản mục liên quan 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - NĂM N 
Chỉ tiêu 
Số cuối năm 
Số đầu năm 
Điều chỉnh khoản mục liên quan 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - NGÀY 31/12/N 
N-2 
N-1 
N 
Năm xảy ra sai sót 
Năm phát hiện sai sót 
49 
KẾ TOÁN ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT 
Chỉ tiêu 
Năm nay 
Năm trước 
Điều chỉnh khoản mục liên quan 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
 NĂM: N-1 & N 
Chỉ tiêu 
Số cuối năm 
Số đầu năm 
Điều chỉnh khoản mục liên quan 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 NĂM N-1 & N 
N-2 
N-1 
N 
Năm xảy ra sai sót 
Năm phát hiện sai sót 
50 
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH 
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
(VAS 23) 
Sự kiện PS sau ngày kết thúc kỳ KT năm: 
- Sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC. 
- Đã PS trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ KT năm đến trước ngày phát hành BCTC 
- Bao gồm: 
 Các sự kiện CẦN điều chỉnh BCTC 
 Các sự kiện KHÔNG cần điều chỉnh BCTC 
51 
Ví dụ: 
52 
Công ty Hoa Lan có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2010 đến ngày 31/12/2010 
	- Trong năm 2012, Công ty Hoa Lan phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 6.500.000đ đã bán trong năm 2011 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán) và được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/2011. 
	- Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 2011 là 20.000.000đ; Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 2011 là 34.000.000đ (20.000.000đ + 14.000.000đ); Giả sử thuế suất thuế TNDN là 25%; Công ty không có các khoản thu nhập và chi phí nào khác; 
Ví dụ: 
53 
Công ty Hoa Lan có số liệu báo cáo tài chính chưa điều chỉnh sai sót của các năm như sau: 
Chỉ tiêu 
Năm 2012 
Năm 2011 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
Giá vốn hàng bán 
 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 
Chi phí thuế TNDN hiện hành 
Lợi nhuận sau thuế TNDN 
104.000.000 
80.000.000 
 24.000.000 
6.720.000 
17.280.000 
73.500.000 
53.500.000 
 20.000.000 
5.600.000 
 14.400.000 
Bảng cân đối kế toán 
31/12/2012 
31/12/2011 
Hàng tồn kho 
Hàng tồn kho 
150.000.000 
100.000.000 
Nợ phải trả 
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 
15.000.000 
12.000.000 
Vốn chủ sở hữu 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
5.000.000 
5.000.000 
Lợi nhuận chưa phân phối 
50.800.000 
34.000.000 
Ví dụ: 
54 
Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh sai sót theo chế độ kế toán hiện hành 
Bài giải 
55 
Các ảnh hưởng: N632/C155 
Số phát sinh TK 632 tăng 6,5 tr	 
Số dư Nợ TK 155 giảm 6,5 tr 
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN	= 13,5 tr 
[73,5 tr – (53,5 tr + 6,5 tr)] = 13,5 tr] 
CP thuế TNDN hiện hành	= 3,375 tr 
(13,5 x 25% = 3,375 tr) 
Lợi nhuận sau thuế TNDN	= 10,125 tr 
 (13,5 tr – 3,375 tr = 10,125 tr) 
Bài giải 
56 
(2) 
a. Điều chỉnh số dư đầu năm 2012: 
- Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót nói trên nên số dư đầu năm 2012 các TK 155, TK 333, TK 421 được điều chỉnh như sau: 
	+ Số dư Có đầu năm TK 333 giảm: 2,225 tr (5,6 tr – 3,375 tr) 
	+ Số dư Có đầu năm TK 421 giảm: 4,275 tr (14,4 tr – 10,125tr) 
	+ Số dư Nợ đầu năm TK 155 giảm: 6,5 tr 
Bài giải 
57 
(2) 
b. Điều chỉnh số liệu phát sinh năm 2011: 
	+ Số dư Có TK 333 giảm: 2,225 tr (5,6 tr – 3,375 tr) 
	+ Số dư Có TK 421 giảm: 4,275 tr (14,4 tr –10,125tr) 
	+ Số dư Nợ TK 155 giảm: 6,5 tr 
Bài giải 
58 
(3) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 
CHỈ TIÊU 
NĂM 2012 
NĂM 2011 
1. DTBH và CCDV 
104.000.000 
73.500.000 
2. GVHB 
80.000.000 
53.5+6.5= 
60.000.000 
3. LNKT trước thuế 
24.000.000 
13.500.000 
4. Chi phí thuế TNDN hiện hành 
6.720.000 
13.5*0.25= 
3.375.000 
5. LN sau thuế TNDN 
17.280.000 
13.5-3.375= 
10.125.000 
Bài giải 
59 
3. Bảng cân đối kế toán 
CHỈ TIÊU 
NĂM 2012 
NĂM 2011 
TÀI SẢN 
Hàng tồn kho 
150 -6.5= 143.500.000 
100-6.5= 93.500.000 
. 
NGUỒN VỐN 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
15-2.225= 12.775.000 
12 – 2.225 = 9.775.000 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
5.000.000 
5.000.000 
LN chưa phân phối 
50.8-(14.4-10.125)= 46.525.000 
 34-(14.4-10.125)= 29.275.000 
Bài tập về nhà 
60 
Công ty ABC bắt đầu hoạt động từ ngày 1/1/2010. Trích số liệu trên BCKQHĐSXKD và BCĐKT của công ty ABC năm 2011: 
Bài tập về nhà 
61 
 Bảng cân đối kế toán 
Trong năm 2011, công ty ABC phát hiện sai sót xuất hiện trong năm 2010 như sau: một lô hàng hóa có trị giá xuất kho là 20 trđ, trị giá bán chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ là 30 trđ, đã thu bằng chuyển khoản nhưng chưa ghi sổ kế toán. 
Bài tập về nhà: 
62 
Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng và điều chỉnh sai sót theo chế độ kế toán hiện hành. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%. 
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH 
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
CẦN ĐIỀU CHỈNH 
Là những sự kiện cung cấp bằng chứng bổ sung về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc kỳ KT năm cần điều chỉnh BCTC và sổ KT như: 
 Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập 
 Ghi nhận dự phòng mới 
 Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định nghĩa vụ 
 Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC được phát hiện trước ngày phát hành BCTC 
 Thực tế khác với giả định hoạt động liên tục 
63 
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH 
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
KHÔNG CẦN ĐIỀU CHỈNH 
Là những sự kiện KHÔNG ảnh hưởng đến tình trạng Tài sản và Nguồn vốn trên BCĐKT => Không cần điều chỉnh sổ KT và BCTC. Nếu là sự kiện trong yếu thì phải trình bày trong TMBCTC như: 
 Công bố kế hoạch ngừng hoạt động 
 Nhà xưởng bị phá hủy do thiên tai 
 Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn 
64 
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH 
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
Chú ý: 
(1) Đối với cổ tức 
- Nếu cổ tức được công bố trong kỳ BCTC thì phản ánh là 1 khoản nợ phải trả trên BCĐKT. 
- Nếu công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và trước ngày phát hành BCTC thì không được công nhận là 1 khoản nợ phải trả trên BCĐKT nhưng được trình bày trong TM BCTC theo quy định của VAS 21. 
65 
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH 
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
Chú ý: 
(2) Hoạt động liên tục 
DN không được lập BCTC trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục nếu sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Ban giám đốc xác nhận có dự kiến giải thể DN, ngừng SX, thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động hoặc phá sản DN. 
Khi đó, DN phải thay đổi căn bản cơ sở kế toán để lập BCTC, chẳng hạn lập trên cơ sở giá thị trường. Sự thay đổi đó phải thuyết minh trên BCTC. 
66 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_phan_4_chuong_3_ke.ppt