Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp nâng cao - Chương 2: Kế toán thuê tài sản
Nội dung:
- Những vấn đề chung
- Kế toán thuê hoạt động
+ Tại đơn vị đi thuê
+ Tại đơn vị cho thuê
- Kế toán thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
- Kế toán giao dịch bán TSCĐ và thuê lại
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp nâng cao - Chương 2: Kế toán thuê tài sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp nâng cao - Chương 2: Kế toán thuê tài sản
trừ) và cuối mỗi tháng DN ABC sẽ thanh toán bằng TM. + TH2: DN ABC sẽ thuê 20 tháng và sẽ trả trước toàn bộ tiền thuê bằng CK. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ KT phát sinh tại DN XYZ Lưu ý: Nếu hợp đồng đã ký kết ko được thực hiện mặc dù DN đã nhận tiền trước N 531: Nếu đã kết chuyển doanh thu N 3387: Nếu chưa kết chuyển doanh thu N 3331 C 111,112, Ví dụ: Doanh nghiệp có một toà nhà cho thuê hoạt động, giá cho thuê mỗi tháng là 10 trđ, thu tiền trước 1 năm ngay tại thời điểm bắt đầu 120 trđ bằng tiền mặt. Đến cuối tháng thứ 10 khách hàng quyết định không tiếp tục thuê, trả lại nhà văn phòng. Doanh nghiệp trả khoản thuê còn lại cho khách hàng bằng CK. KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Là thuê TS mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Thuê tài chính KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính: HĐ thuê tài chính (1 trong các điều khoản) - Chuyển giao quyền sở hữu khi hết thời hạn thuê. - Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa chọn mua TS thuê với giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. - Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản. - Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của TS thuê. - TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng. KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính: HĐ thuê tài chính (1 trong các trường hợp) - Bên thuê đền bù tổn thất cho bên cho thuê nếu hủy hợp đồng . - Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của TS thuê gắn với bên thuê. - Bên thuê có thể tiếp tục thuê lại TS sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường . Nợ dài hạn KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH BÊN THUÊ Ghi nhận tại thời điểm khởi đầu thuê TS (ngày quyền sử dụng TS được chuyển giao cho bên thuê hoặc ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các điều khoản quy định trong hợp đồng). X: Là số nhỏ hơn giữa: + Giá trị hợp lý của TS thuê + Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (PV - KT6) TS thuê TC X X C Chi phí trực tiếp KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6) KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6) Số tiền phải trả cho bên cho thuê: Được quy định trong hợp đồng, không bao gồm: - Chi phí dịch vụ mà bên cho thuê cung cấp riêng (bảo trì, sửa chữa). - Tiền thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại. - Tiền thuê có thể phát sinh thêm (trả thêm tiền theo tỷ lệ với sự gia tăng của chỉ số giá). KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6) Giá trị được đảm bảo thanh toán: Là số tiền mà bên thuê hoặc 1 bên liên quan đến bên thuê (công ty mẹ của bên thuê,) đảm bảo thanh toán cho giá trị còn lại của tài sản thuê nếu trả lại tài sản khi hết hạn hợp đồng. Khoản tiền mua ưu đãi : Là số tiền mà bên thuê sẽ trả thêm nếu mua lại tài sản với giá < giá trị hợp lý của tài sản lúc hết thời hạn thuê. NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (PV - KT6) được tính theo tỷ lệ lãi suất ngầm định, hoặc tỷ lệ lãi suất theo hợp đồng, hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê. NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Lãi suất ngầm định : Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính PV-KT6 sao cho PV-KT6 = GTHL Lãi suất biên đi vay : Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương tự. KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỪNG KỲ Ví dụ1: Công ty cho thuê tài chính ABC ký hợp đồng với công ty XYZ thuê tài chính 1 dây chuyền MMTB trong thời gian 3 năm. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của tài sản này 3 năm. Số tiền thuê công ty XYZ phải trả mỗi năm là 100 trđ. Lãi suất được tính trong hợp đồng là 12%. Biết rằng giá trị hợp lý của TS này là 280 tr Yêu cầu: a. Tính nguyên giá của TS thuê tài chính b. Lập bảng xác định nợ gốc và lãi thuê từng năm (làm tròn đến hàng ngàn) Ví dụ 2: Công ty cho thuê tài chính ABC ký hợp đồng với công ty XYZ thuê tài chính 1 dây chuyền MMTB trong thời gian 3 năm. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của tài sản này 3 năm. Số tiền thuê công ty XYZ phải trả mỗi năm là 100 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ) . Lãi suất được tính trong hợp đồng là 12%. Biết rằng giá trị hợp lý của TS này là 280 tr Yêu cầu: a. Tính nguyên giá của TS thuê tài chính b. Lập bảng xác định nợ gốc và lãi thuê từng năm (làm tròn đến hàng ngàn) KHẤU HAO TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Thông tư 203/2009/TT-BTC: Doanh nghiệp phải trích khấu hao TSCĐ như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Nếu ngay từ thời điểm khởi đầu thuê TS , doanh nghiệp cam kết không mua TS thuê thì được trích khấu hao theo thời hạn thuê trong hợp đồng. Chứng từ kế toán - Hợp đồng cho thuê tài chính - Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính - Hóa đơn dịch vụ đăng kiểm - Hóa đơn thu phí bảo hiểm Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 212 - TSCĐ thuê TC và một số TK liên quan khác như TK 342, TK 133, TK 138, TK 635, KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH - Nhận tài sản thuê (Tăng TS (NG), tăng nợ thuê, tiền ký cược, lệ phí) - Sử dụng tài sản thuê (Trích KH TSCĐ, thanh toán nợ thuê) - Hết hạn hợp đồng thuê (Chuyển quyền sử dụng, mua lại, trả TS,) KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH 111,112 142 342 1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu trả bằng tiền 244 2. Ứng trước tiền thuê 3. Khi chi tiền ký quỹ đảm bảo việc thuê tài chính (1) Trường hợp có phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê TC trước khi nhận tài sản thuê: KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (2) TH nợ gốc phải trả về thuê TC xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TS để cho thuê. (2.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (2.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC (2.2.1) T ài sản thuê tài chính dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ : 111, 112 315 635 133 Trả ngay bằng tiền Chưa trả ngay VAT VAT KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (4) T rả phí cam kết sử dụng vốn 111, 112 635 (5) T rích KH TSCĐ thuê TC 214 627, 641, 642 KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (2.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC (2.2.2) Tài sản thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp: 111, 112 315 635 623, 627, 641, 642 Trả ngay bằng tiền Chưa trả ngay VAT VAT KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (3 ) TH nợ gốc phải trả về thuê TC xác định theo giá mua đã có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TS để cho thuê. (3.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (3.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC (3.2.1) Phản ánh gốc và lãi thuê phải trả 111, 112 315 635 Trả ngay bằng tiền Chưa trả ngay KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (3.2) Định kỳ nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê TC (3.2.2) Phản ánh thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê 138 133 623, 627, 641, 642 VAT khấu trừ VAT trực tiếp KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (4) T rả phí cam kết sử dụng vốn 111, 112 635 (5) T rích KH TSCĐ thuê TC 214 627, 641, 642 KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (5) T rả lại TSCĐ thuê TC 212 2142 (6) Mua lại TSCĐ thuê TC khi hết thời hạn thuê 214 1 214 2 212, 111, 112 211 Chuyển nguyên giá Chuyển GTHM KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Ví dụ 2: (tiếp theo): TH1: Nợ gốc theo giá chưa có thuế GTGT theo pp khấu trừ Thêm dữ kiện: Hết thời hạn thuê: Tha: DN trả lại TS thuê tài chính THb: Bên cho thuê chuyển quyền sở hữu TS thuê TC cho bên đi thuê THc: DN mua lại TS trên với giá danh nghĩa 20 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã thanh toán bằng CK Ví dụ 2: (tiếp theo): TH2: Nợ gốc theo giá đã có thuế GTGT theo pp khấu trừ Thêm dữ kiện: Tha: Giả sử cuối năm DN trả lại TS thuê tài chính THb: Bên cho thuê chuyển quyền sở hữu TS thuê TC cho bên đi thuê THc: DN mua lại TS trên với giá danh nghĩa 20 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã thanh toán bằng CK Bài tập về nhà: Công ty cho thuê tài chính ABC ký hợp đồng với công ty XYZ thuê tài chính 1 dây chuyền MMTB trong thời gian 5 năm. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của tài sản này 5 năm. Số tiền thuê công ty XYZ phải trả mỗi năm là 300 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ). Lãi suất được tính trong hợp đồng là 10%. Hết hợp đồng thuê công ty XYZ được phép mua lại với giá danh nghĩa là 10 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ). Yêu cầu: Lập bảng xác định nợ gốc và lãi thuê từng năm (làm tròn đến hàng ngàn) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty XYZ, biết rằng: + TH1: Nợ gốc theo giá chưa có thuế GTGT + TH2: Nợ gốc theo giá đã có thuế GTGT KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ Chuyển giao QSH TS BÊN BÁN BÊN THUÊ BÊN MUA BÊN CHO THUÊ Chuyển giao QSD TS GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ THUÊ HOẠT ĐỘNG THUÊ TÀI CHÍNH Giảm TSCĐ trong DN TSCĐ trong DN không đổi (TSCĐ tự có => TSCĐ thuê TC) KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ LÀ TS THUÊ TÀI CHÍNH LÃI/LỖ = GIÁ BÁN – GIÁ TRỊ CÒN LẠI LÃI => 3387 LỖ => 242 GIẢM CHI PHÍ THUÊ TƯƠNG LAI TĂNG CHI PHÍ THUÊ TƯƠNG LAI Nguyên tắc Phân bổ Phân bổ Bản chất của cách xử lý theo VAS 06? TRƯỜNG HỢP GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI 3331 3387 623,627,641,642 ĐK, KẾT CHUYỂN 711 111,112,131 GTCL Chênh lệch (GB - GTCL) VAT TỔNG GIÁ THANH TOÁN Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê tài chính tương tự phần kế toán TSCĐ thuê tài chính 214 811 211 Ghi giảm TSCĐ Ví dụ 3: Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 300 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 240 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê TC với thời hạn 5 năm, dùng vào hoạt động SXKD. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC TRƯỜNG HỢP GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê tài chính tương tự phần kế toán TSCĐ thuê tài chính 3331 711 111,112,131 GB VAT TỔNG GIÁ THANH TOÁN ĐK, phân bổ 242 214 811 211 NG 623,627,641,642 Chênh lệch (GTCL - GB) GB GTHM Ví dụ 3: Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 280 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 200 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê TC với thời hạn 5 năm, dùng vào hoạt động SXKD. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG GTCL GTHL=GB GTCL GTHL GTCL GTHL Lãi, ghi ngay GB Lãi Lỗ Lãi Lãi, lỗ ghi ngay (ngoại trừ hoãn lại số lỗ phân bổ dần do được bù đắp từ CP thuê tương lai nếu CP thuê thấp hơn) GB Lãi tạm thời Lãi hợp lý Ghi ngay Hoãn lại, phân bổ dần KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG Các bút toán ghi nhận liên quan đến tài sản thuê hoạt động tương tự phần kế toán TSCĐ thuê hoạt động GTHM GTCL/GBán C lệch GTCL>GB (Giá thuê lại <GTHL) 211 214 811 242 623,627,641,642 711 3387 111,112 3331 Phân bổ lỗ Phân bổ lãi VAT GBán/GTHL C lệch GB>GTHL Ví dụ 4: TH1: GB = GTHL Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 320 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 200 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê hoạt động với thời hạn 5 năm với giá thuê 5 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm bán là 320 trđ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC Ví dụ 5: TH2: GB < GTHL: Lãi Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 310 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 200 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê hoạt động với thời hạn 5 năm với giá thuê 5 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm bán là 320 trđ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC Ví dụ 6: TH2: GB Giá thuê trên thị trường Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 310 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 170 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê hoạt động với thời hạn 5 năm với giá thuê 5 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm bán là 330 trđ. Giá thuê trên thị trường là 4,5 trđ (chưa T.GTGT ktrừ 10%) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC Ví dụ 7: TH2: GB < GTHL: Lỗ 2: Giá thuê < Giá thuê trên thị trường Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 310 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 170 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê hoạt động với thời hạn 5 năm với giá thuê 5 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm bán là 330 trđ. Giá thuê trên thị trường là 6 trđ (chưa T.GTGT ktrừ 10%) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC Ví dụ 8: TH3: GB > GTHL: Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá 310 tr (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và đã được công ty XYZ thanh toán bằng CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 170 trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo hình thức thuê hoạt động với thời hạn 5 năm với giá thuê 5 trđ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm bán là 300 trđ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_nang_cao_chuong_2_k.ppt